0906 240 555

CÂU 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP ĐIÊU CHỈNH CỦA LUẬT LAO ĐỘNG

1 - Đối tượng điều chỉnh của luật lao động

Đối  tượng  điều  chỉnh  của  một  ngành  luật  là  những  nhóm  quan  hệ  xã  hội cùngloạicócùngtínhchấtcơbảngiốngnhauđượccácquyphạmcủangành luật ấy điềuchỉnh.

Đốitượng điềuchỉnhcủaLuậtlao độnglàmốiquanhệxãhộiphátsinhgiữa mộtbênlàngườilaođộnglàmcôngănlươngvớimộtbênlàcánhânhoặctổ chứcsửdụng,thuêmướncótrảcôngchongườilaođộngvàcácquanhệkháccó liên quan chặt chẽhoặc phát sinh từ quanhệ lao động.

Nhưvậy,đốitượng điềuchỉnhcủaLuậtlaođộngbaogồm hainhóm quanhệ

xã hội:

-     Quan hệ lao động;

-     Cácquanhệliênquanđếnquanhệlaođộng(phátsinhtrongquátrìnhsử dụng lao động).

2 - Phương pháp điều chỉnh của luật lao động

Các phương phápđiềuchỉnh củaLuật laođộngbao gồm:

a - Phương pháp thỏa thuận

Phương  pháp  này  chủ  yếu  áp  dụng  trong  trường  hợp  xác  lập  quan  hệ  lao độnggiữangườilaođộngvớingườisửdụnglaođộng,vàtrongviệcxáclập thỏaướclaođộngtậpthể.Xuấtpháttừbảnchấtcủaquanhệlaođộnglàtựdo thươnglượng,nênkhithamgiavàoquanhệlaođộngcácbêncùngnhauthỏa thuậncácvấnđềliênquantrongquátrìnhlaođộngtrêncơsởtựnguyện,bình đẳngnhằmđảmbảochohaibêncùngcólợivàtạođiềukiệnđểcácbênthực hiện tốt các nghĩa vụ của mình.

Tuynhiên, cũng cần lưu ý rằng, phương pháp thỏa thuận trong Luật laođộng

khác vớiphươngphápthỏathuậntrongLuậtdânsự.TrongLuậtdânsự,cácchủ thểthamgiaquanhệxãhộidoLuậtdânsựđiềuchỉnhbìnhđẳngvàđộclậpvới nhauvềđịavịkinhtế.ChínhvìvậymàphươngphápthỏathuậntrongLuậtdân sựđượcsửdụngtriệtđể,chúngtácđộnglêncácquanhệdânsựtrongsuốtquá trìnhtừkhixáclậpđếnkhichấmdứt.Ngượclại,trongLuậtlaođộngcácchủ thểthamgiavàoquanhệlao độngkhôngbìnhđẳngvềđịavị,khôngđộclậpvới nhauvềtổchức.Chínhvìvậy,đểđiềuhòamốiquanhệnày,Nhànướcbằng phápluậtđãđặtranhữngquyđịnhnhằmbảovệngườilaođộng,nângcaovịtrí của  người  lao  động  để  họ  bình  đẳng  với  người  sử  dụng  lao  động.  Bởi  vậy, phương  pháp  thỏa  thuận  trong  Luật  lao  động  tuy  là  tự  do,  thương  lượng,  tự nguyện  thỏa  thuận,  các  chủ  thể  thực  hiện  quyền  tự  định  đoạt  của  mình  trong khuônkhổ pháp luật, nhưng lao động luôn có yếu tố quản lý.

b - Phương pháp mệnh lệnh

Phươngphápmệnhlệnhđượcsửdụngtronglĩnhvựctổchứcvàquảnlýlao động,phươngphápnàythườngđượcdùngđểxácđịnhnghĩavụcủangườilao độngđốivớingườisửdụnglaođộng.Trongquanhệlaođộng,ngườisửdụng laođộngtrongphạmviquyềnhạncủamìnhcóquyềnđặtracácquyđịnhnhư: nội  quy,  quy  chế,  những  quy  định  về  tổ  chức,  sắp  xếp  lao  động  v.v.  .  .  buộc người laođộngphải chấp hành.

TrongLuậtlaođộng.phươngphápmệnhlệnhkhôngphảithựchiệnquyền lực Nhà nước nhưtrongLuậthànhchính,mà thể hiện quyềnuycủa chủsửdụng laođộng đối vớingười laođộng.

c - Phươngpháp thông qua các hoạt độngCông đoàn tác động vào các

quanhệ phát sinh trong quá trình lao động

Có  thể  nói  đây  là  phươngpháp  điều  chỉnh  rất  đặc  thù  của  Luậtlao  động. Phươngphápnàyđượcsửdụngđểgiảiquyếtnhữngvấnđềphátsinhtrongquá trìnhlaođộngcóliênquantrựctiếpđếnquyền,lợiíchhợpphápcủangườilao động.

Trongquanhệlaođộng,cácchủthểthamgiaquanhệnàycóđịavịkinhtế không  bình  đẳng,  do  đó  tổ  chức  Công  đoàn  -  với  tư  cách  là  đại  diện  tập  thể ngườilaođộng,dongườilaođộngtựnguyệnlậpnên-cóchứcnăngđạidiện tậpthểngườilao  độngtrongquanhệvớingườisửdụnglaođộng,nhằmbảovệ quyềnlợicủangườilaođộngkhicácquyền,lợiíchhợpphápcủa họcónguycơ bịxâmphạm.Điềunàykhẳngđịnhrằng,sựhiệndiệncủatổchứcCôngđoànlà chínhđáng,không thể thiếu được.

CÂU 2: NGUYÊN TẮC BẢO VỆ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGUYÊN TẮC BẢO VỆ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.

1. BẢO VỆ NGƯỜI LAO ĐỘNG:

A. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGUYÊN TẮC:

- việc xđ nt này trước hết là dựa trên cs đg lối chính sách của đảng. Ngay từ những năm đầu pt nền kttt, đảng và nn đã xđ mục tiêu và động lực chính của sự pt là: “vì con người , phát huy nhân tố con người, trước hết là người lao động”

- khi pt kttt đảng và nn xđ:”phải tăng cường bv người lđ, trọng tâm là ở các dng”. Điều đó phù hợp với tình hình thực tế khi người lđ tham gia qhlđ họ phải đối mặt với những nguy cơ , cs của họ bị ah bởi những kk phát sinh trong qh này.

- trong quá trình làm việc người lđ là người trực tiếp thực hiện cv theo yêu cầu của người sdlđ, như vậy họ phải chấp nhận những đk lđ môi trg lv ngay cả khi ko thuận lợi, độc hại nên nếu ko có sự bv của pl thì sức khỏe, tính mạng của nlđ sẽ ko đc đảm bảo.

- hơn nữa, về phg diện lí luận, nlđ bao giờ cũng bị phụ thuộc vào người sdlđ , khi có sự hỗ trợ của những đk kq từ phía thị trg thì thg xảy ra xu hg lạm quyền của nsdlđ, vì vậy luật lđ phải quan tâm bv nlđ đúng mức để sử dụng slđ hợp lí hạn chế xu hg làm quyền của nsdlđ.

- từ những cs trên có thể thấy việc bv nlđ là nv cơ bản của luật lđ ở tất cả các nc trên tg . VN là nhà nc của dân dd vd nên vấn đề bv nlđ lại càng đc bảo vệ ở mức độ cao, điều đó cũng phù hợp với lí luận về bản chất của pháp luật , là ý thức của gc thống trị xh, giai cấp cầm quyền.

b. NỘI DUNG NGUYÊN TẮC:

1  Đảm bảo quyền tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, không bị

phânbiệt đối xử củangười laođộng

Hiếnphápnướctaquyđịnhlaođộnglàquyềnvànghĩavụcủacôngdân. Nhànướcvàxãhộicókếhoạchtạongàycàngnhiềuviệclàmchongườilao động.Bộluậtlaođộngcũngquyđịnh:“Mọi người đềucóquyềnlàmviệc,tựdo lựachọnviệclàmvànghềnghiệp,khôngbịphânbiệtđốixửvềgiớitính,dân tộc,thànhphầnxãhội,tínngưỡngtôngiáo”.Nộidungcủacácquyđịnhnàylà sựđảmbảovềmặtpháplýchongườilaođộngtrongphạmvikhảnăng,nguyện vọng của mình cóđược cơ hội tìm kiếmviệc làm và cóquyền làmviệc.

Đểngườilaođộngđượchưởngvàthựchiệnđượccácquyềnnóitrêncủa mình,phápluậtlaođộngghinhậnquyềncóviệclàmvàtựdolựachọnnơilàm việccủangườilaođộng;đồngthờicũngquyđịnhtráchnhiệmcủaNhànước, củacácdoanhnghiệpvàtoànxãhộitrongviệctạođiềukiệnđểngườilaođộng có việc làm và được làm việc.

2. bảo vệ thu nhập và đời sống cho nlđ: Xuấtpháttừquanđiểmchorằngsứclaođộnglàhànghóa,tiềnlươnglàgiá cảsứclaođộng,cácquyđịnhvềtiềnlươngdoNhànướcbanhànhphảiphản ánhđúng giá trị sức laođộng.

Tùytừngtínhchất,đặcđiểmkhácnhaucủatừngloạilaođộngmàNhànước quyđịnh chế độ tiền lương hợp lý,và phải quán triệt các nguyên tắc sauđây:

-     Lao  động  có  trình  độ  chuyên  môn  cao,  thành  tạo,  chất  lượng  cao,  làm việc nhiều thì được trảcông cao và ngược lại.

-     Những laođộng ngang nhau phải được trảcông ngang nhau.

Bộluậtlaođộngquyđịnhtiềnlươngcủangườilaođộngdohaibênthỏa thuận,nhưngkhôngđượcthấphơnmứclươngtốithiểudoNhànướcquyđịnh. Đồngthờiđểđảmbảoquyềnlợicủangườilaođộngtrongviệcđượctrảlương vàhưởnglươngtrêncơsởthỏathuận,phápluậtlaođộngcũngquyđịnhnhững biện pháp bảo vệ người laođộng và bảo hộ tiền lương củangười lao động.

3. bảo vệ các quyền nhân thân của nlđ trong lĩnh vực lao động: nlđ đc bv về tính mạng và sk trong quá trình lao động . tất cả các hình thức lđ đều phải đảm bảo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh lđ, nsdlđ phải trang bị các phương tiện bv cá nhân cho nlđ, phải đb thời gian lv, thời gian ngỉ ngơi hợp lí.

- nlđ đc bv danh dự, nhân phẩm uy tín trong quá trình lđ , nsdlđ ko đc xúc phạm , phân biệt đối xử, trù dập hay trả thù nlđ.

Ngoài ra nlđ còn đc bv quyền lđ, quyền tự do sáng tạo, nhất là đối với các lđ có trình độ chuyên môn kí thuật cao.

B. BẢO VỆ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.

1. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGUYÊN TẮC:

Bv quyền và lợi ích hợp pháp của nsdlđ là đb các quyền và lợi ích mà pl đã quy định cho nsdlđ đc thực hiện ko bị các chủ thể khác xâm phạm.

- việc xđ nguyên tắc này cũng dựa trên cơ sở chủ trg chính sách của đảng, nhà nc. Nghị quyết ĐH ĐB toàn quốc lần thứ 9 của đảng đã đưa ra chủ trg “ các dng đc tự chủ trong việc trả lg và tiền thg” nhà nc tôn trọng thu nhập hợp pháp của người kinh doanh.

- thực hiện nguyên tắc này cũng là sự cụ thể hóa và pt thêm quyền tự do kinh doanh , quyền sở hữu vốn và tài sản hợp pháp của công dân đã đc hiến pháp 1992 qđ.

2NỘI DUNG NGUYÊN TẮC:

TRONG LĨNH VỰC LĐ Nsdlđ đc bv các quyền và lợi ích sau:

- đc tuyển chọn, sử dụng tăng giảm lđ theo nhu cầu sx kd.

- đc ql điều hành lđ ban hành nội quy và thực hiện các chế độ khen thg kỉ luật, chấm dứt hợp đồng đối với nlđ.

- đc sở hữu tài sản hợp pháp trong và sau quá trình lđ, tự chủ trong phân phối trả lg cho nlđ theo quy định của pl.

- đc phối hợp với tổ chức công đoàn trong ql lđ và kí kết thỏa ước lđ tập thể phù hợp với đk của đơn vị.

- đc nn ưu đãi, hỗ trợ nếu gặp kk hoặc đủ các đk khác do pl quy định.

- đc đảm bảo bồi thg thiệt hại nếu bị nlđ hoặc các chủ thể khác xâm phạm lợi ích hợp pháp.

-đc tham gia tổ chức của giới sdlđ theo qđ của pl.

- đc yêu cầu nlđ và các đối tg khác tôn trọng quyền và lợi ích của mình . nếu bị xâm phạm có thể yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền can thiệp bảo vệ.

Như vậy pl lđ đã ghi nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nsdlđ trong nhiều chế định và bv họ ở mức độ cần thiết.

CÂU 2: QUAN HỆ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

1. KHÁI NIỆM:\

-   Khái niệm quan hệ pháp luật lao động

Quan  hệ  pháp  luật  lao  động  là  các  quan  hệ  phát  sinh  trong  quá  trình  sử dụngsứclaođộngcủangườilaođộngởcáccơquanNhànước,cáctổchức, cáchợptácxã,cácdoanhnghiệpthuộcmọithànhphầnkinhtếvàcácgiađình haycánhâncóthuêmướnlaođộng,đượccácquyphạmphápluậtlaođộng điều chỉnh.

- QHPL giữa nlđ và nsdlđ là tg quan pháp lí giữa 1 bên là nlđ và 1 bên là nsdlđ, tg quan này đc điều chỉnh bởi các qđịnh của llđ, tức là nó đc xác lập, duy trì và chấm dứt trên cs các qđ của llđ.

2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT GIỮA NLĐ VÀ NSDLĐ.

Bất kì qhsx qhpl nào cũng phải chứa đựng 3 tp cấu tạo cơ bản đó là: chủ thể (các bên) của quan hệ. khách thể của qh. Và nội dung của qh.

A. chủ thể: Chủthểcủaquanhệphápluậtlaođộnglàcácbênthamgiaquanhệpháp luật laođộng gồm:người lao động và người sử dụng laođộng.

- a) Người laođộng

Điều55Hiếnpháp1992quyđịnh:“laođộnglàquyền,nghĩavụcủacông dân”. Như  vậy, công dân là chủ thể của quan hệ phápluật lao động.

- Tuynhiên,khôngphảimọicôngdânđềucóthểtrởthànhchủthểcủaquan hệphápluậtlaođộngvớitưcáchngườilaođộng.Muốntrởthànhchủthểcủa quan  hệ  pháp  luật  lao  động,  công  dân  hoặc  cá  nhân  ấy   phải  thỏa  mãn  mạn những điềukiệnnhất địnhdophápluậtquy định,những điều kiện ấytrongkhoa học pháp lý gọi là năng lựcphápluật lao động và nănglực hành vi lao động.

Nănglựcphápluậtlaođộngcủacôngdânlàkhảnăngmàphápluậtquy địnhhayghinhậnchocôngdânquyềncóviệclàm,đượclàmviệc,đượchưởng quyền,đồngthờithựchiệncácnghĩavụcủangườilaođộng.Cácquyđịnhnày cóthểtrởthànhthựctếhaykhônglạiphụthuộcvàokhảnăngcủa mỗicôngdân

- Nănglựchànhvilaođộngcủacôngdânlàkhảnăngbằngchínhhànhvicủa bảnthânhọthamgiatrựctiếpvàoquanhệphápluậtlaođộng,tựhoànthành mọinhiệmvụ,tạoravàthựchiệnquyền,hưởngmọiquyềnlợicủangườilao động.

PhápluậtlaođộngViệtNamquyđịnh:ngườilaođộnglàngườiítnhấtđủ

15 tuổi,cókhảnăng lao động và có giao kết hợpđồng lao động.

Tuynhiên,đốivới  một  số  nghềvà  công  việc  (các  nghề  và  công  việc  này đượcBộlaođộng,thươngbinhvàxãhộiquyđịnhcụthể)đượcnhậntrẻem chưađủ15tuổivàolàmviệcnhưngphảicósựđồngýbằngvănbản   củacha mẹ,hoặcngườiđỡđầucủatrẻemđóthìviệcgiaokếthợpđồnglaođộngđó mớicógiátrị.

Ởđây,cầnphânbiệttrườnghợpcónănglựchànhvilaođộngkhôngđầyđủ vớitrườnghợpbịhạnchếnănglựcphápluật,đâylàhaivấnđềhoàntoànkhác nhau.Nhìnchung,nhữngngườichưađếnđộtuổiquyđịnh,nhữngngườimấttrí là ngườikhôngcónăng lực hành vi lao động.

Ngoàiracómộtsốtrườnghợpbịhạnchếnănglựcphápluậtlaođộngtrong nhữngtrườnghợpluậtđịnh(bịtù  giam,bịcơ  quancóthẩmquyền  cấmđảm nhận một chứcvụ,hoặc làm mộtcôngviệc nào đó...)

b) Người sử dụng lao động

Điều6Bộluậtlaođộngquyđịnh:Ngườisửdụnglaođộnglàdoanhnghiệp,

cơquan,tổchứchoặccánhân,nếulàcánhânthìítnhấtphảiđủ18tuổi,có thuê mướn,sử dụng và trả công lao động.

Ngườisửdụnglaođộngvớitưcáchlàchủthểcủaquanhệphápluậtlao độngcũngđượcxácđịnhnănglựcchủthểtrênhaiphươngdiện:nănglựcpháp luậtvànăng lựchànhvi.

Nănglựcphápluậtcủangườisửdụnglaođộnglàkhảnăngphápluậtquy địnhchohọcóquyềntuyểnchọnvàsửdụnglaođộng.Cònnănglựchànhvi củangườilaođộnglàkhả năngbằngchínhhànhvicủamình,ngườisửdụnglao độngcóquyềntuyểnchọnvàsửdụnglaođộngmộtcáchtrựctiếpvàcụthể. Hànhvinàythườngđượcthựchiệnthôngquangườiđạidiệnhợppháp(người đứng đầu đơnvị) hoặc làngười được ủyquyền.

Mộtcáchcụthể,tùyvàotừngloạichủthểmànănglựcphápluậtvànăng lựchànhvilaođộngcủangườisửdụnglaođộngcónhữngđiềukiệnluậtđịnh khácnhau:

+ĐốivớingườisửdụnglaođộnglàcáccơquanNhànước,tổchứcxãhội, cáccơquan,tổchức nướcngoài đóngtrênlãnhthổViệtNamkhithamgiaquan

hệphápluậtlaođộngphảicótưcáchphápnhân.Nănglựcphápluậtlaođộng củacáccơquantổchứcnàythểhiệnởquyềnđượctuyểnchọnvàsửdụnglao động. Quyền này xuất hiện khi pháp nhân nàyđươûc thành lậphợp pháp.

+Đốivớingườisửdụnglàcácdoanhnghiệpthìcácdoanhnghiệpnàyphải

đăngkýkinhdoanhvàđượccấpgiấyphépđăngkýkinhdoanh,cókhảnăng

đảm  bảo  tiền  công  và  các  điều  kiện  làm  việc  cho  người  lao  động.  Riêng  với doanhnghiệpcóvốnđầutưnướcngoàithìphảithỏamãncácđiềukiệntheo quyđịnh của luật đầu tư nước ngoài (như có giấy phép đầu tư...)

+Đốivớingườisửdụnglaođộnglàcánhân,hộgiađìnhmuốntuyểndụng

laođộngphảithỏamãnnhữngđiềukiện  luậtđịnhnhưđủ18tuổitrởlên,có nănglựcnhậnthức,cókhảnăngđảmbảotiềncôngvàđiềukiệnlaođộngcho người laođộng.

B. KHÁCH THỂ:  - Trongmộtquanhệphápluật,việcthựchiệnquyềnvànghĩavụcủacác chủthểbaogiờcũngnhằmhướngtớimộtmụcđích,mộtlợiíchnàođóvàđó chính là khách thể củaquan hệ pháp luật đó. Khi thamgia vào quan hệ pháp luật laođộng,ngườilaođộngmuốnsửdụngsứclaođộngcủamìnhđểcóthunhập đảmbảocuộcsốngchohọvàgiađìnhchohọ;cònbênsửdụnglaođộngcũng muốncósứclaođộngđểsửdụngvàoquátrìnhsảnxuất,kinhdoanhhaydịch vụ.Nhưvậy,khithiếtlậpquanhệphápluậtlaođộngvớinhau,cácbênđều hướngtớisứclaođộngcủangườilaođộngvàđóchínhlàkháchthểcủaquan hệ pháp luật lao động.

Sứclaođộnggắnliềnvớingườilaođộng.Sứclaođộngđượcthểhiệnbằng hànhvilaođộngcủa con người.Thôngquacáchànhvilaođộngmàcácchủthể đạt  được  những  mục  đích  mong  muốn  (người  lao  động  nhận  được  thu  nhập, ngườisửdụnglaođộnghoànthànhviệcsảnxuấtracủacảivậtchấtvàthuđược lợi nhuận...)

C. Quyền và nghĩa vụ các bên trong qhpllđ giữa nlđ và người sdlđ

+ khi tham gia qhlđ nlđ có các quyền và nghĩa vụ cơ bản như:

-Được trả lương theo sốlượng và chất lượng lao động;

-Đượcđảmbảo an toàn trong quá trình laođộng;

-Được bảohiểmxãhội theo quy định của pháp luật;

-Đượcnghỉngơitheoquyđịnhcủaphápluậtvàtheothỏathuậngiữacác bên;

-Được thành lập hoặcgianhập tổ chức Công đoàn;

-Đượchưởngphúclợitậpthể,thamgiaquảnlýdoanhnghiệptheoquy

định củaphápluật,vàtheonộiquylao động củađơnvị;

-Đượcđình công theo quyđịnh củapháp luật.

-Thựchiệnhợpđồnglaođộng,thỏaướclaođộngtậpthểvàchấphành

nộiquy củađơn vị;

-Thựchiệncácquyđịnhvềantoànlaođộng,vệsinhlaođộngvàchấp hành kỷ luật laođộng;

-Tuân thủ sự điềuhànhhợp pháp củangười sửdụng lao động.

+ khi tham gia qhlđ nsdlđ có các quyền và nghĩa vụ cơ bản như:

-Quyềntuyểnchọn,bốtrívàđiềuhànhlaođộngtheonhucầusảnxuất,

công tác;

-Quyềnđượccửđạidiệnđểthươnglượng,kýkếtthỏaướclaođộngtập thể;

-Quyềnkhenthưởngvàxửlýviphạmkỷluậtlaođộngtheoquyđịnhcủa pháp luật;

-Quyền chấmdứt hợpđồng lao động trong những trườnghợp luật định.

-Thực  hiện  hợp  đồng  lao  động,  thỏa  ước  lao  động  tập  thể  và  các  thỏa

thuận khác vớingười lao động;

-Đảmbảoantoànlaođộng,vệsinhlaođộngvàcácđiềukiệnlaođộng khác;

-Đảmbảo kỷ luật lao động;

-Tôntrọngnhânphẩmvàđốixửđúngđắnvớingườilaođộng,đồngthời phải quan tâm đến đờisống của họ vàgia đình họ.

CÂU 3: CÔNG ĐOÀN:

1. KHÁI NIỆM: cđ là tc ct xh rộng rãi của gc cn và nlđ vn , tự nguyện lập ra dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN , là thành viên trong hệ thống chính trị cuả xh vn , là trg học CNXH của nlđ.

- phân tích kh: - như vậy cđ trước hết là tc ctxh mang tính tự nguyện, hình thành nên từ sự đồng lòng của những nlđ. Quyết định có hay ko tham gia vào cđ là phụ thuộc vào ý chí chủ quan của nlđ vì “ nlđ có quyền thành lập,gia nhập hoạt động cđ- khoản 2 điều 7 bộ llđ”. – là tcxh nên cđ bình đẳng với các tcxh khác, nhưng cđ đồng thời là tcct nên có vị thế đặc biệt hơn so với nhiều tcxh khác.

2. CHỨC NĂNG CÔNG ĐOÀN:

1. chức năng đại diện và bv các quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của nlđ:

- đây là cn cơ bản, trọng tâm hàng đầu của tổ chức cđ trong cơ chế thị trg hiện nay. Bởi lẽ lợi ích , trước hết là lợi ích vật chất là mục tiêu và động lực trực tiếp cho mọi hv của con người. vì vậy nlđ ra nhập cđ trước hết và chủ yếu là để đc chăm lo về đs để đc bv các quyền và lợi ích chính đáng của họ sau đó mới đến các vấn đề khác.

- hơn nữa nc ta đang thực hiện cs hội nhập kt kk các thành phần kt tự do kd mở rọng các hình thức đầu tư nhằm pt kt nâng cao đs cho nd, điều đó tất yếu dẫn đến sự ra đời của nhiều loại hình dng khác nhau . qhlđ trong các đơn vị này là qh trao đổi mua bán slđ nên khó tránh khỏi sự lạm dụng, bóc lột, do vậy sự tham gia của tổ chức cđ nhằm tạo ra tg quan để bv quyền và lợi ích hợp pháp của nlđ là hết sức cần thiết.

- tuy nhiên điều này ko có ngĩa là cđ đứng về phía nlđ đối lập hoàn toàn với lợi ích của nsdlđ. Chức năng bv quyền và lợi ích hợp pháp của nlđ cần đc đặt trong mqh hợp tác và tôn trọng vơi nsdlđ, với tổ chức đại diện của nsdlđ.

2: chức năng đại diện và tổ chức nlđ tham gia quản lí kinh tế xã hội quản lí nhà nc.

- cn này đc biểu hiện ở chỗ cđ tham gia với nhà nc xd và thực hiện chg trình pt ktxh , cơ chế ql chủ trg chính sách liên quan đến quyền nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của nlđ.

- về mặt kt : cđ làm tốt chức năng ql sẽ có tác dụng to lớn và bv đc lợi ích của nlđ , do vậy xét theo mục đích hđ cđ thì việc tham gia quản lí là đk và phg tiện quan trọng để cđ thực hiện cn bảo vệ.

3. chức năng tổ chức gd vận động nlđ.

- cn này có ý ngĩa rất qtrong . gd của cđ là làm cho nlđ nhận thức đc đầy đủ trách nhiệm cd, nâng cao ý thức phấn đấu bồi dưỡng kiến thức, năng lực ngề nghiệp để từ đó củng cố kỉ luật lđ , xd ý thức tự nguyện tự giác trong lđ đb cho nlđ làm chủ đc cv , vừa bv đc mình trong môi trg đầy biến động và cạnh tranh của cơ chế thị trg .

- đồng thời cđ gd nlđ vững tin vào con đg đi lên CNXH đã lựa chọn , luôn tỉnh táo cảnh giác đấu tranh với những khuynh hg sai lầm, cơ hội.

Tóm lại cn của cđ là chỉnh thể hệ thống và đồng bộ  và trên thực tế hoạt động  các cn đan xen nhau cho dù mức độ , vai trò của từng cn ở từng hoàn cảnh khác nhau là ko giống nhau.

CÂU 4: THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ:

1. KHÁI NIỆM: TheoquyđịnhtạiĐiều44BộluậtlaođộngthìThỏaướclaođộngtậpthểlà vănbảnthỏathuậngiữatậpthểlaođộngvàngườisửdụnglaođộngvềcác điều  kiện  lao  động  và  sử  dụng  lao  động,  quyền  lợi  và  nghĩa  vụ  của  hai  bêntrongquanhệ lao động.

2. VAI TRÒ:

1. TƯLĐTT: tạo nên cộng đồng quyền lợi và trách nhiệm giữa các bên:

-tư lđ đc kí kết ko chỉ là sự cụ thể hóa các quy định của pl mà nó còn tạo ra cộng đồng quyền lợi cũng như trách nhiệm của các bên trong qhlđ , lợi ích của các bên sẽ thống nhất với nhau hơn , đồng thời các bên có trách nhiệm hơn trong việc thực hiện các quyền và ngĩa vụ lđ.

2. tư lđ tập thể góp phần điều hòa lợi ích ngăn ngừa mâu thuẫn xung đột trong qhlđ.

- đối với nlđ, tư tt sẽ tạo đk cho họ đc bình đẳng trong mqh với nsdlđ , nó nâng cao vị thế của nlđ tạo đk để họ có đc những thỏa thuận có lợi hơn so với quy định của pl cả về quyền lợi cũng như đk lđ.

Đối với nsdlđ tư tt sẽ giúp họ kiềm chế xu hg lạm quyền với nlđ , đồng thời bv cho họ quyền tự chủ trong sx kd , ổn định và pt dng hơn. Hơn nữa tư tt cũng nâng cao ý thức trách nhiệm của nlđ đối với việc thực hiện các nvlđ nhờ đó mà sx đc nâng cao , lợi ích của chủ sử dụng đc đb.

 Vì vậy tư tt chính là biện pháp ql quan trọng để nlđ và nsdlđ xd mqh hài hòa ổn định cùng nhau hợp tác vì  sự pt bền vững của dng.

3. tưlđtt là cs pháp lí quan trọng để giải quyết các tranh chấp lđ.

- trong qt lđ ko thể tránh khỏi những bất đồng giữa nlđ và người sdlđ có những bất đồng 2 bên ko thg lg đc làm nảy sinh tranh chấp . có 2 loại tranh chấp lđ:

- tclđ cá nhân: thg là những tc về những vđ  trong hđlđ , vì vậy hđlđ là căn cứ quan trọng nhất để cơ quan có thẩm quyền giải quyết tc. Tuy nhiên bên cạnh hđlđ  tưlđtt cũng là căn cứ qtrong để giải quyết tc, khi giải quyết tc cơ quan có thẩm quyền bao giờ cũng xét những thỏa thuận trong hđ có phù hợp với tưlđtt hay ko. Nếu thỏa thuận trong hđlđ mà trái ngược với thỏa ước thì những căn cứ trong tư sẽ là căn cứ để giải quyết quyền lợi cho nlđ.

- khác với tclđ cá nhân, tc lđ tập thể thg là những tc về tư . đó có thể là tc về việc các bên ko thực hiện đúng những điều đã cam kết trong tư hoặc những tc về các điều khoản đã ko còn phù hợp với đk thực tế tạo thời điểm phát sinh tc. Vì vậy đương nhiên tưlđtt sẽ là cs pháp lí quan trọng để giải quyết các tc này.

4. tưlđtt là nguồn quy phạm đặc biệt bổ sung cho llđ.

- tư tt  tuy đc hình thành trên cs sự thg lg thỏa thuận giữa tập thể lđ và nsdlđ song tư tt còn có tính quy phạm và đc coi là “bộ luật con” của dng vì vậy tư đc kí kết sẽ là nguồn quy phạm bổ sung cho các qđ của pllđ tại các đơn vị.

Tư tt là sắc thái đặc sắc của luật lđ , có ưu điểm là uyển chuyển và dễ thích ứng với thực tại xh . vì vậy tưlđtt rất đc thịnh hành ở các nc công nghiệp, đặc biệt là các nc có nền kttt pt.

CÂU 5: VỊ TRÍ VAI TRÒ CỦA TƯLĐTT TRONG VIỆC KÍ KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRAN H CHẤP LAO ĐỘNG.

+ đối với việc kí kết hđ: - tưlđtt mang tính chất khung, định hg,tạo cơ sở để nlđ và nsdlđ thỏa thuận các vấn đề trong hđlđ, ko vượt ra ngoài khuôn khổ pl.

- tưlđtt là cs để hđlđ đc chi tiết hóa , đồng thời nó cũng là cơ sở để nsdlđ giao kết hđlđ đối với những người lđ vào làm sau khi đã có thỏa ước.

+ đối với việc thực hiện hđ: - tưlđtt sẽ giúp giảm bớt sự áp đặt ý chí từ phía nsdlđ đối với nlđ trong quá trình thực hiện hđ bởi tất cả những vđ trong tư đều là sự thg lg giữa tập thể lđ và nsdlđ.

Tưlđtt là nguồn quy phạm đặc biệt đối với pllđ . từ khi tưlđ đc kí kết và có hiệu lực nếu hđlđ có những nd trái với tư thì nsdlđ bắt buộc phải thỏa thuận lại với nlđ những nd ko phù hợp với tư.

+ đối với việc giải quyết tranh chấp lđ. Ý 3 câu trên.

4. NGUYÊN TẮC KÍ KẾT TƯLĐTT:

1. nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và công khai:

- Thỏaướclaođộngtậpthểlàmộtloạihợpđồngđặcbiệtnêncũngnhưmọi hợpđồngkhác,nóphảiđượccácbênkýkếttrêntinhthầntựnguyện.Nguyên tắctựnguyệntrongquátrìnhthươnglượngvàkýkếtthỏaướclaođộngtậpthể thểhiệnởviệccácbêncóýthứctựgiác,xuấtpháttừnhậnthứcrằngvìquyền lợicủamìnhmàtựnguyệnthamgiavànhậnrõtráchnhiệmtrongviệcxúctiến kýkết thỏaước . Nguyên tắc tự nguyệnchẳng những không chấp nhậnmộtsựép buộcnàotừmộtbênđốivớibênkiamàcònkhôngchấpnhậnbấtkỳsứcépnào từ  phía  người  thứ  ba.  Chỉ  có  những  thỏa  ước  được  ký  kết  trên  tinh  thần  tự nguyệnmớicócơsởđểcácbêntựgiácchấphànhsaunày,vànhưvậy,mục đích củaviệc giao kết thỏa ước lao động tậpthể mới đạt được.

- Trongviệckýkếtthỏaướclaođộngtậpthể,nguyêntắcbìnhđẳnggắngbó chặtchẽvớinguyêntắctựnguyệnvàlàcơsởcủanguyêntắctựnguyệnvìsuy cho cùng, nếu không có bìnhđẳng thì cũng không thể có tự nguyện.

Nguyêntắcbìnhđẳngyêucầucácbênkhôngthểlấyưthếvềđịavịkinhtế hoặcởsốđộngngườiđểgâyáplực,ápđặtyêusáchchophíabênkia,mặcdù cácbêncóquyền“mặccả”trêncơsởưuthếcủamình.Nguyêntắcbìnhđẳng cònthểhiệnởchỗsốlượngđạidiệnthamgiathươnglươngđểkýkếtthỏaước laođộng tập thểlà ngang nhau giữa các bên.

- Đểmộtthỏaướclao độngtậpthể đượckýkếtvớimộtsựnhấttrícaothìmọi nộidungcủathoảướckểtừkhisơthảophảiđượccôngkhai.Nguyêntắccông khaitrongviệcthươnglượngvàkýkếtthỏaướclaođộngtậpthểyêucầumọi nộidungthươnglượngvàkýkếtđềuphảiđượctậpthểlaođộngbiếtvàtham giađónggópýkiến. Tínhcôngkhainàyđặcbiệtquantrọngđốivớitậpthểlao động,bởivìnhữngcamkếttrongthỏaướcliênquanđếnquyềnlợithiếtthân củahọ,vàcũngchínhhọsẽlànhữngngườichủyếu,quantrọngtrọngviệcthực hiệnthỏaướclaođộngtậpthểđãkýkết.Cóthựchiệntốtnguyêntắccôngkhai trongviệckýkếtthỏaướclaođộngtậpthểthìthỏaướcmớicóthểthựchiệnvà thựchiệncóhiệuquả,gópphầnthúcđẩysảnxuất,đảmbảoquyềnlợicủahai bên;đồngthờicácbênthấyrõđượcnghĩavụphảilàmvàquyềnlợikèmtheo. Tínhcôngkhai,rõràngcủaviệckýkếtthỏaướccòncóýnghĩatrongtrường hợp giảiquyết tranh chấp về thỏaước, khi có tranh chấp xảy ra.

Đểnguyêntắccôngkhaithựchiệntốt,phápluậtcủanhiềunướcquyđịnhrõ

vềsốlượngngườicủatậpthểlaođộngtánthànhnộidungcủathỏaướccũng như thể thức sửađổi, bổ sung thỏaước.

2. nội dung của tư phải phù hợp với pllđ:

Vềmặtkhoahọcpháplý,bảnthỏaướclaođộngtậpthểmàhaibênkýkết

có thểbao gồmhai nhómnộidung

-Nhómthứnhấtlàcácnộidungchủyếucủathỏaướclaođộngtậpthể,bao gồmcáccamkếtcủahaibênvềviệclàmvànhữngbiệnphápbảođảm việclàm, thờigiờlàmviệc,thờigiờnghỉngơi,tiềnlương,tiềnthưởngvàcácloạiphụcấp lương,địnhmứclaođộngantoànlaođộng,vệsinhlaođộng,cácchếđộbảo hiểmxãhộiđối vớingười lao động.

-  Nhóm  thứ  hai  bao  gồm  các  nội  dung  khác  mà  trong  quá  trình  thương lượngthỏathuận,haibênđồngýđưavàobảnthỏaước,đócóthểlànhữngvấn đềphúclợi đốivớingườilaođộng,vềđàotạo,vềtráchnhiệmcủatậpthểngười laođộngđốivớisựpháttriểncủadoanhnghiệp,vềphươngthứcgiảiquyếtkhi có tranh chấp lao động.

Theoquyđịnhcủaphápluậtlaođộngnướctanộidungchủyếucủathỏa

ước laođộng tập thể gồm những cam kết sau đây:

- Việc làm và bảo đảm việc làm;

- Thờigiờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Tiền lương, tiền thưởng,phụ cấplương;

- Địnhmức lao động

- An toàn, vệ sinh lao động;

- Bảo hiểmxãhội đối với người lao động

5. ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA THỎA ƯỚC:

Để tưlđtt có hiệu lực thì phải đb đc những đk sau:

- thứ 1: nd của tư phải phù hợp với pl nói chung và pllđ nói riêng. Tư phải đb đk này bởi nếu những thỏa thuận trong tư trái vơi pllđ thì tư đó sẽ bị coi là vô hiệu.

- thứ 2: người kí kết phải đúng thẩm quyền: theo điều 95 bộ luật lđ thì đại diện kí kết của bên tập thể lđ là chủ tịch bch cđ  hoặc lag người đc bch cđ ủy quyền, còn bên sdlđ là giám đốc dng hoặc người đc giám đốc dng ủy quyền.

- thứ 3: việc kí kết tư phải đc tiến hành theo đúng trình tự kí kết. cụ thể khi kí kết tư các bên phải tiến hành theo các bước sau:

B1: đề xuất yêu cầu kí kết tư.

B2: đàm phán các nd của tư.

B3: tổ chức lấy ý kiến của tập thể lđ về nd của tư.

B4: kí kết tư.

Ngoài những đk trên thì để đb cho tư có hiệu lực pl thì việc kí kết tư phải đc trên 50% số lđ trong dng tán thành nd của tư. Tư đc lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 1 bản, 1 bản gửi cđ cấp trên và 1 bản gửi cơ quan có thẩm quyền để đăng kí.

CÂU 5: PHÂN BIỆT THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG.

1.HĐLĐ

- HĐLĐ là sự thỏa thuận giữa nlđ và nsdlđ về việc làm có trả công , đk lđ quyền và ngĩa vụ của mối bên trong qhlđ.

-chủ thể trong qhe hđlđ là nlđ và nsdlđ.

- hình thức: văn bản, lời nói, hv.

- nộ dung của hđlđ: bao gồm:- Công việc người lao động phải làm;- Thời giờ làm việc thì giờ nghỉ ngơi;- Tiền lương;- Điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động;-  Bảo hiểm xã hội; thời hạn hợp đồng;- các hợp đồng liên quan đến bản thân nlđ.

- phạm vi áp dụng: ad với tất cả các tc, cq, dng.

- thời hạn: có hđ ko xđ thời hạn, hđ xđ từ 3t trở lên hợp đồng từ 12-36 tháng và hđ mùa vụ.

- hiệu lực: ràng buộc giữa nlđ kí kết hđ và nsdlđ.- hđlđ có hiệu lực từ ngày kí hoạc thời điểm do các bên thỏa thuận hoặc từ ngày nlđ bắt đầu vào lv.

- hđlđ đc chia làm 2 bản, 1 bản cho nlđ và 1 bản cho nsdlđ.

2. tưlđtt:

+ tưlđtt là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lđ và nsdlđ về các đk lđ và sử dụng lđ, quyền và ngĩa vụ của 2 bên trong qhlđ.

+ chủ thể tham gia thg lg và kí kết tư là tập thể lđ đại diện là cđ và nsdlđ.

+ hình thức bằng văn bản.

            + nội dung gồm: + Việc làm và bảo đảm việc làm + Tiền lương, phụ cấp lương, tiền thưởng+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi+ Định mức lao động +  An toàn lao động, vệ sinh lao động+ Bảo hiểm xã hội: -

+ phạm vi áp dụng: - ad ở các cq, đv, dng có đủ đk và nhu cầu thuê mướn lđ , sử dụng lđ  và chủ yếu là dng ngoài quốc doanh.

+ thời hạn: có 2 loại hiệu lực: từ 1 đến 3 năm và dưới 1 năm.

+ ráng buộc: ảnh hg tới ttlđ cả những nlđ vào sau mà trước đó tư đã đc kí kết.

+ hiệu lực: có hiệu lực từ khi đăng kí tại sở lđ tbxh nơi dng đóng trên địa bàn đó.

+ tưlđtt đc chia làm 4 bản. mỗi bên giữ 1 bản, 1 bản gửi cđ cấp trên và 1 bản gửi cơ quan có thẩm quyền để đăng kí.

CHƯƠNG 6: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

CÂU 1: KHÁI NIỆM: Điều 26.
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

CÂU 2: NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Theo quy định của Bộ luật lao động thì Hợp đồng lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

- Công việc người lao động phải làm;

- Thời giờ làm việc thì giờ nghỉ ngơi;

- Tiền lương;

- Điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động;

- Bảo hiểm xã hội; thời hạn hợp đồng;

- Họp đồng lao động không được quy định quyền lợi của người lao động thấp hơn mức được quy định trong pháp luật lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động đang áp dụng trong doanh nghiệp hoặc hạn chế các quyền khác của người lao động.

Hợp đồng lao động được ký kết bằng văn bản theo mẫu quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, làm thành hai bản mỗi bên giữ một bản.

CÂU 3: HÌNH THỨC CỦA HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Theo qđ hình thức của hđlđ bao gồm: hđlđ bằng vb , hđlđ bằng lời nói và hđlđ bằng hv.tuy nhiên việc giao kết hđlđ theo hình thức nào ko phải là sự tùy liệu của các bên mà phải tuân theo sự qđ của pl.

- hđlđ bằng vb là loại hđlđ kí kết theo mẫu hđlđ do bộ lđ tbxh hg dẫn , hđ này đc lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản, hđlđ bằng vb áp dụng cho các loại sau: - hđlđ ko xđ thời hạn – hđlđ xđ thời hạn từ 3t trở lên – hđlđ với người coi giữ tài sản gđ. – hđlđ làm việc với tư cách là vũ nữ, tiếp viên… trong các nhà hàng sàn nhảy… ko phân biệt thời hạn thực hiện hđlđ.

- hđlđ bằng lời nói do các bên thỏa thuận thông qua sự đàm phán thg lượng bằng ngôn ngữ mà ko lập thành vb, quá trình giao kết có thể có hoặc ko có người làm chứng tùy theo yêu cầu của các bên. Hđlđ bằng lời nói đc áp dụng cho các cv có tính chất tạm thời mà thời hạn dưới 3t hoạc với nlđ giúp việc gđ.

- hđlđ bằng hv thể hiện thông qua hv các chủ thể khi tham gia quan hệ.

Sự quy định của pl về hình thức hđlđ là tg đối rõ ràng và cụ thể , tuy nhiên trong thực tế ad hình thức hđlđ cũng nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp và thực tiễn giải quyết tranh chấp lđ cũng cho thấy nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề này.

CÂU 4: NGUYÊN TẮC GIAO KẾT CỦA HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

1. nguyên tắc tự do tự nguyện: - nguyên tắc này biểu hiện về mặt cq của người tham gia lập ước, nghĩa là khi tham gia qh hđlđ các chủ thể hoàn toàn tự do về mặt ý chí và tự nguyện về mặt lí trí, theo đó mọi hv cg bức, dụ dỗ lừa gạt đều xa lạ với bản chất của hđlđ và nếu có hđlđ luôn bị coi là vô hiệu

- sự biểu hiện của nguyên tắc tự do tự nguyện trong qh hđlđ vừa có tính chất tuyệt đối vừa có tính chất tg đối, tính tuyệt đối của nguyên tắc này bị chi phối bởi ý chí chủ quan của các chủ thể trong quan hệ , tính tg đối bị chi phối bởi sự ko đồng đều về mặt năng lực chủ thể của các bên khi tham gia xác lập hđlđ.

2. nguyên tắc bình đẳng – nguyên tắc bình đẳng là nói lên tư cách pháp lí của các bên trong qua trình giao kết hđlđ

- theo nt này các chủ thể có sự tg đồng về vị trí tư cách, địa vị pháp lí và phg thức biểu đạt trong qh giao kết hđ. Bất cứ hv nào nhằm tạo thế bất bình đẳng giữa các chủ thể luôn bị coi là hv vi phạm pl hđlđ.

- khi tham gia quan hệ hđlđ về mặt thực tế giữa các chủ thể là ko bình đẳng với nhau, sự ko bđ này xuất phát từ sự khác biệt về địa vị kinh tế, nsdlđ đc coi là kẻ mạnh , nlđ thg ở vị trí yếu thế bị phụ thuộc rất lớn vào nsdlđ. Do vậy để có sự bình đẳng thật sự là rất khó khăn.

 

3. nguyên tắc ko làm trái pl và thỏa ước lđ tập thể.

- khi giao kết hđlđ nguyên tắc tự do tự nguyện là sự tôn trọng riêng tư cá nhân của các bên trong quan hệ, nhưng để đc xh tôn trọng để đc pl chấp thuận và bv thì cái riêng của các bên phải đc đặt trong cái chung của xh, tức là tuân thủ nt ko trái pl, hơn nữa trong đk kinh tế tt thì ntac này trở nên đặc biệt có ý nghĩa, bởi khi tham gia qhlđ vì nhiều lí do kq và cq khác nhau luôn tiềm tàng các nguy cơ dẫn đến sự vi phạm cam kết , vì vậy các quy định chung của pháp luật lđ đặc biệt là tưlđtt trở thành nguồn sức mạnh, hỗ trợ đắc lực cho cam kết của các bên nhằm hiện thực hóa nó trên thực tế.

CHƯƠNG 6: THỜI GIỜ LÀM VIỆC THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI.

CÂU 1: CƠ SỞ HÌNH THÀNH:

1, cơ sở sinh học: - Conngườilàmộtthựcthểsinhhọc.Hệthầnkinhcủaconngườicũnghoạt độngtheochukỳ.Cácnhàkhoahọcnhấttrírằngmộtconngườibìnhthường phảidànhítnhất8giờđồnghồđểngủmỗingày.Nhưvậy,trongsố24giờmỗi ngày sẽ chỉ còn lại trên dưới16giờ, trong đó có một số giờ giành cho làmviệc.

Laođộngđếnmộtmứcnàođóthìcảmgiácmệtmỏisinhlýbắtđầuxuất hiện.Đólàmộtcơchếbảovệ,nhưcáiphanh,bắtcơthểngừnghoạtđộngđể khỏikiệtsức.Đểcóthểlàmviệchiệuquả,ngườilaođộngphảicóthờigian nhấtđịnhgiànhchonghỉngơi.Đóchínhlàgiaiđoạnmàngườilaođộngtáisản xuất sức lao động. Như vậy, thờigiờ làm việc là có giới hạn.

- mặt khác dưới góc độ tâm lí trong hoạt độnglđ ko tránh khỏi mệt mỏi tâm lí do sự tri giác quá lâu, các cơ quan nhạy cảm bị ức chế dẫn đến cảm giác nhàm chán đơn điệu, do vậy sau thời gian làm việc nhất định phải có thời gian ngỉ ngơi phù hợp nhằm tạo ra những kích thích tâm lí nhất định đối với nlđ.

2. cơ sở kinh tế xh: - đk ktxh trong đó có năng suất lđ và nhu cầu của con người là nhân tố quan trọng quyết định nhất đến việc quy định thời giờ lv thời giờ ngỉ ngơi cụ thể của nlđ.với khối lg cv và nhân công quyết định thời gian hoàn thành cv nhiều hay ít phụ thuộc vào nslđ . nếu nslđ thấp người ta sẽ mất nhiều thời gian lđ hơn và ngược lại.

- ngày nay cùng với sự pt của khkt lđ chân tay đã đc thay thế dần bởi máy móc hiện đại dẫn đến nslđ tăng cao, đs người dân đc cải thiện dẫn đế nhu cầu giảm giờ làm tăng giờ nghỉ ngơi. Điều này đc đánh dấu bằng việc quy định ngày làm ko quá 8h ở hầu hết các quốc gia.

- bên cạnh đó các yếu tố xh phong tục tập quán… cũng có những tác động nhất định đến việc quy định thời giờ lv và nghỉ ngơi, điều này cũng lí giải cho 1 thực tế là tglv tgnn của các quốc giá khác nhau có sự khác nhau.

3. cơ sở pháp lí: - trên phg diện pl quốc tế nlđ trên toàn thế giới đc hg chung khung thời gian lv nghỉ ngơi do các tổ chức quốc tế toàn cầu như UN ILO đưa ra.

- ở VN cũng ghi nhận quyền lv ngỉ ngơi trong các văn bản có giá trị pháp lí cao nhất, thể chế hóa quyền cơ bản của nlđ nhà nc đã ban hành các vb pl đặc biệt là bộ luật lđ, trong đó thời giờ lv, tgnn là 1 chg độc lập, chương 7. Đây là cs pháp lí quan trọng để các đvị sử dụng lđ cụ thể hóa chế độ tglv tgnn phù hợp với đk riêng của đơn vị mình.

CÂU 2: MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA VIỆC QUY ĐỊNH THỜI GIỜ LV THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI.

ĐỐI VỚI NLĐ

- pllđ đb cho nlđ có đk thực hiện đầy đủ nghĩa vụ lđ trong qhlđ đồng thời làm căn cứ cho việc hg thụ quyền lợi như tiền lg, thg..

- quy định về tglv tgnn nhằm đb quyền ngỉ ngơi của nlđ, pl quy định thời giờ lv ở mức tối đa, thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu nhằm tránh sự làm dụng slđ hạn chế tai nạn lđ.

ĐỐI VỚI NSDLĐ

- việc quy định… giúp cho nsdlđ xd kế hoạch tổ chức sx, sử dụng lđ hợp lí , khoa học để từ đó hoàn thành mục tiêu sx kinh doanh đã đề ra.

- bên cạnh đó việc qđịnh tglv tgnn còn giúp cho nsdlđ xd định mức lđ xác định đc chi phí nhân công và bố trí sử dụng lđ linh hoạt hợp lí đb hiệu quả cao nhất.

- ngoài ra nó còn tạo cs pháp lí cho nsdlđ thực hiện quyền ql điều hành giám sát lđ và đặc biệt là trong xử lí kl lđ.

ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC

- bằng các qđịnh về… nn thực hiện chức năng kiểm tra giám sát qhlđ tạo cs pháp lí có ý ngĩa thực tiễn trong đk nền kt chưa ổn định, trình độ của lllđ trong xh còn tg đối thấp như ở vn hiện nay.

 CHƯƠNG 9 KỈ LUẬT LAO ĐỘNG – TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT.

CÂU 1: Ý NGHĨA CỦA KLLĐ

      1. đối với người sử dụng lao động

- kllđ là 1 trong các biện pháp pháp lí quan trọng để nsdlđ thực hiện quyền ql của mình trong các đv sử dụng lđ và là cs để tổ chức lđ có hiệu quả.

- mặt khác trật tự nề nếp trong quá trình lđ của đv chỉ có đc khi có kllđ đây là đk tất yếu để năng cao hiệu quả hđ sxkd của nsdlđ.

- từ việc tạo ra kllđ hđsx sẽ đạt hiệu quả cao, nsdlđ thu đc nhiều lợi nhuận càng có đk để mở rộng sxkd tạo nhiều công an việc làm cho nlđ cũng như của cải vật chất cho xh.

2. đối với nlđ

-- việc tuân thủ kllđ chính là góp phần hoàn thành nghĩa vụ lđ.

- việc chấp hành các yêu cầu về thời gian lđ quy trình công nghệ .. là đk đb cho quá trình tăng nslđ, tăng chất lg sp từ đó thu nhập của nlđ cũng tăng lên.

- tuân thủ kllđ cong giúp nlđ nâng cao tinh thần  trách nhiệm trong cv nâng cao ý thức tách nhiệm trong việc thực hiện những qđịnh của nsdlđ , lựa chọn những hv xử sự phù hợp tạo ra tác phong công ngiệp …

CÂU 2: CÁC HÌNH THỨC KỈ LUẬT LAO ĐỘNG

 Ngườiviphạm kỷluậtlaođộngtùytheomứcđộphạmlỗi,bịxửlýtheomột trong những hình thức sau đây:

(1) Khiển trách

ÁPdụngđốivớinhữngngườiphạmlỗilầnđầunhưngởmứcđộnhẹ(đây

làbiệnphápnhằmtácđộngvềmặttinhthầnđếnngườiviphạm).Việckhiển trách người lao động có thể thực hiện bằngmiệng hoặc bằng văn bản.

2. Kéodàithời hạn nâng lương không quá sáu tháng hoặc chuyển

làm công việc khác có mức lương thấp hơntrong thời hạn tối đa là sáu thánghoặc cách chức:

Hìnhthứcxửlýnàyápdụngđốivớingườilaođộngđãbịkhiểntráchbằng vănbảnmàtáiphạmtrongthờihạnbathángkểtừngàybịkhiểntráchhoặccó những hành vi vi phạmđã đượcquyđịnhtrongnộiquylao động.

Hếtthờihạnđượcnêutrên(6tháng)thìngườisửdụnglaođộngphảibốtrí côngviệccũ.Nếutrongthờigianchịukỷluậtlaođộngmàngườilaođộngcó hành vi cải tạo tốt thì sẽ giảm thời hạnnày.

3. )  Sa thải: Hìnhthứcxửlýkỷluậtsathảichỉđượcápdụngtrongnhữngtrườnghợp sau:

a)Ngườilaođộngcóhànhvitrộmcắp,thamô,tiếtlộbímậtcôngnghệ, kinhdoanhhoặccóhànhvikhácgâythiệthạinghiêmtrọngvềtàisản,lợiích củadoanhnghiệp

b)Ngườilaođộngbịxửlýkỷluậtkéodàithờihạnnânglương,chuyểnlàm côngviệckhácmàtáiphạmtrongthờigianchưaxóakỷluậthoặcbịxửlýkỷ luật cách chức mà tái phạm.

c)Ngườilaođộngtựýbỏviệcnămngàycộngdồntrong1thánghoặc20

ngày cộng dồn trong 1 năm mà không có lý do chínhđáng.

Tómlại,tùytheomứcđộviphạmvàmứcđộlỗimàngườisửdụnglao

độngquyếtđịnhápdụnghìnhthứcxửlýkỷluậtphùhợp.Đồngthời,ngườisử dụnglaođộngchỉcóquyềnxửlýkỷluậtlaođộngtheocáchìnhthứcđãđược luậtlaođộngvàcácvănbảnphápluậtcóliênquanquyđịnhchocácđốitượng. Mọitrườnghợpxửlýkỷluậttheocáchìnhthứckhácvớiquyđịnhđềulàhành vi vi phạmpháp luật.

CÂU 3: CĂN CỨ ÁP DỤNG

Căn cứ xử lí kllđ là cs mang tính pháp lí mà dựa vào đó nsdlđ qđịnh xử lí hay ko xử lí kỉ luật đối với nlđ. Khi xử lí kllđ nsdlđ phải dựa trên 2 yếu tố:

+hành vi vi phạm kllđ: - hv vi phạm kllđ là hv của nlđ vi phạm các ngĩa vụ lđ đã đc quy định chủ yếu trong nội dung của đơn vị, ngoài ra hvvp kllđ còn bao gồm cả việc ko tuân thủ sự điều hành hợp pháp của nsdlđ .

- trong thực tế các nghĩa vụ của nlđ có thể rất khác nhau, phụ thuộc vào vị trí lđ của mỗi người trong quá trình tổ chức lđ, vào sự phân công của người sdlđ . vì vậy xđ hv vi phạm kllđ của nlđ, nsdlđ phải chỉ rõ ngĩa vụ vi phạm thời gian địa điểm xảy ra.. để làm căn cứ xử lí kllđ 1 cách chính xác kq.công bằng,.

+ lõi của người vi phạm: lỗi là thái độ tâm lí của 1 người đối với hvvp và đối với hậu quả do hv đó gây ra….

CÂU 4: TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT:

1. Khái niệm trách nhiệm vật chất

Tráchnhiệmvậtchấtcủangườilaođộnglàtráchnhiệmphảibồithường nhữngthiệthạivềtàisảndohànhviviphạmkỷluậtlaođộnghoặcthiếutinh thần trách nhiệm trong khi thựchiện nghĩavụ lao độngđã gây ra

Trách nhiệmvật chất trong quan hệ lao động chủyếu có hai trườnghợp :

-    Làm  mất  dụng  cụ,  thiết  bị,  làm  mất  các  tài  sản  khác  do  doanh  nghiệp giao; hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép.

-     Làmhưhỏngdụngcụ,thiếtbịhoặccóhànhvikhácgâythiệthạichotài

sản củadoanhnghiệp.

1. CĂN CỨ ÁP DỤNG:

Căncứápdụngtráchnhiệmvậtchấtlànhữngđiềukiệncầnvàđủđểngườisửdụnglaođộngquytráchnhiệmvậtchấtđốivớingườilaođộnggâythiệthại. Việcápdụng   tráchnhiệmvậtchấtchỉđượctiếnhànhkhicócáccăncứsau đây:

- Có hành vi vi phạmkỷ luật laođộng

Hành  vi  vi  phạm  kỷ  luật  lao  động  là  hành  vi  không  hoàn  thành  nghĩa  vụ đượcgiaohoặcthựchiệnsaicácnghĩavụđóvànhưvậylàviphạmcácquy định củaphápluật và nội quy laođộng.

Hànhviviphạmkỷluậtlaođộngcònđượchiểuởgócđộlàngườilaođộng khôngcótráchnhiệmđầyđủtrongviệcthựchiệnquyềnvànghĩavụlaođộng của mình dẫn đến thiệt hại về tài sản củangười sử dụnglao động.

- Có thiệt hại về tài sản cho người sử dụnglaođộng

Thiệthạilàsựgiảmbớtsốlượnghoặcgiátrịcủatàisảncủangườisửdụng

laođộng.Xácđịnhcăncứnàylàviệctìmratàisảnbịthiệthạilàtàisảngì,tài sản đóbị hư hỏnghaybị mất, số lượng và giá trị của sựthiệt hại là bao nhiêu.

-Cóquanhệnhânquảgiữa hành vi vi phạm và thiệt hại tài sản

Xácđịnhquanhệnhânquảnàylàquátrìnhchứngminhrằngsựthiệthạitài

sản  của  người  sử  dụng  lao  động  là  do  hành  vi  vi  phạm  kỷ  luật  lao  động  của ngườilaođộnggâyravàsựthiệthạilàkếtquảtấtyếucủasựviphạmđó.Nếu giữahànhviviphạmkỷluậtlaođộngvàthiệthạitàisảnxảyrakhôngcómối quan hệnhânquả này thì người viphạm không phải bồi thường.

- Có lỗi: Xácđịnhlỗicủangườiviphạmlàmộtbướcquantrọngđểxácđịnhtrách nhiệmvậtchất.Trongtráchnhiệmvậtchất,lỗilàtháiđộtâmlýcủangườicó hànhviviphạmkỷluậtlaođộnggâythiệthạiđếntàisảncủangườisửdụnglao động.Nếucólỗi,ngườigâythiệthạimớiphảibồithường;khôngcólỗimặcdù có đầy đủ3 căncứ trênthìcũng vẫn khôngđủ điềukiện để áp dụng chếđộtrách nhiệmvậtchất.Vídụnhưtrườnghợpngườilaođộngcólàmthiệthạiđếntài sản  của  người  sử  dụng  lao  động  nhưng  do  tác  động  của  các  điều  kiện  khách quankhôngthểlườngtrướcđượchoặcvượtquámứckhắcphụccủahọthìhọ không có lỗi và không chịu trách nhiệmvật chất.

Trongtrườnghợpcónhiềungườicólỗicùnggâyramộtthiệthạithìphải căncứvàonghĩavụlaođộngcụthểcủatừngngườivàcácđiềukiệncụthểcủa họđể xác định mức độlỗi của cá nhân mỗingười một cách chính xác.

Lỗicó2loại,lỗicốývàvôý,songtráchnhiệmvậtchấtchỉápdụngvớilỗi

vôý,khôngápdụngvớilỗicốý(vìviphạmtheolỗicốýsẽbịtruycứutrách nhiệmhìnhsự)

CÂU 2: CÁCH BỒI THƯỜNG VÀ XỬ LÍ

Về  nguyên  tắc,  mức  bồi  thường  trong  trách  nhiệm  vật  chất  của  người  lao động không vượtquá mức thiệt hại trực tiếpmà họ đã gây ra.

- Đốivớitrườnghợplàmmấttàisảnthìtùytừngtrườnghợpcụthểmàhọ phảibồithườngtoànbộhaymộtphầnthiệthạitheogiátrịthịtrường.Vìvậy, việcxácđịnhđúngmựcđộlỗivàmứcđộthiệthạilàrấtquantrọng.Đốivớitài sảnmàngườisửdụnglaođộngkhigiaoquảnlýcóhợpđồngtráchnhiệmvới người laođộng thì căncứ vào hợpđồng trách nhiệmđể bồi thường.

-Đốivớitrườnghợplàmhưhỏngtàisảnthìđượcchiathànhhaitrườnghợp: bồithườngtheotráchnhiệmdânsự  (bồithường  theo  quyđịnh  củaphápluật thiệthạiđãgâyra)vàbồithườngcókhốngchếmứctốiđa(nếungườilaođộng sơ  suấtlàmhư  hỏngtàisản,dụng  cụ,thiếtbị...củangườisử  dụng  lao  động, mức  thiệt  hại  dưới  5  triệu  đồng  thì  mức  bồi  thường  nhiều  nhất  bằng  3  tháng lương củahọ).

Vềxửlýviệcbồithườngthiệthạicũngtươngtựnhưquyđịnhvềxửlýkỷ

luật:Khixemxét,xửlýviệcbồithườngthiệthại,phảicósựthamgiacủađại diệnbanchấphànhcôngđoàncơsởtrongdoanhnghiệpvàcómặtđươngsựđể họcóthểtrìnhbàyhaytiếpthuýkiến.Ngườilaođộngcóquyềntựbàochữa, nhờluậtsưhoặcbàochữaviênnhândânbàochữachomình   họpxétviệcbồi thường thiệt hại phải đượcghithànhbiênbản.

Thời  hiệu  xử  lý  việc  bồi  thường  thiệt  hại  là  3  tháng,  trường  hợp  đặc  biệt cũng không quá 6 tháng kể từkhixảy ra hư hỏnghoặc mất mác tài sản.

Khoảnbồithườngnàysẽtrừdầnvàolươngthángcủangườilaođộngnhưng khôngđược vượtquá30%tiền lương mỗi tháng.

Khingườilaođộngphảibồithườngtheochếđộtráchnhiệmvậtchấtnếu thấykhôngthỏađángcũngcóquyềnkhiếunạivớingườisửdụnglaođộng,với

cơ  quancóthẩmquyềnhoặcyêucầu  giảiquyếttranhchấplaođộng.Khicơ quancóthẩmquyềnkếtluậnvềquyếtđịnhviệcxửlýbồithườngcủangườisử dụnglaođộnglàsai,thìngườisửdụnglaođộngphảihủybỏquyếtđịnhđó,xin lỗicôngkhai,khôiphụcdanhdựvàbồihoànkhoảntiềncủangườilaođộngđã bồi thườngoan.

Thiệthạixảyradobấtkhảkháng(thiêntai,đắmtàu...).thìkhôngphảibồi thường.

CÂU 4: CÁC QUYỀN LỢI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC HƯỞNG KHI BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG

- TNLĐ là những sự cố bất ngờ xảy ra trong lđ gây tổn thg cho bất kì bộ phận nào của cơ thể con người.

- bệnh ngề ngiệp là những bệnh mà nlđ mắc phải trong quá trình lđ, gây thiệt hại đến tính mạng sức khỏe nlđ.

- khi bị tnlđ bnn nlđ có thể đc hg các quyền lợi chư sau:

- đc nsdlđ trả các khoản chi phí sơ cứu, cấp cứu cho đến khi điều trị ổn định.

- đc nhận đủ lg trong thời gian ngỉ điều trị tnlđ bệnh nn.

- đc hg chế độ bồi dg hoặc chế độ trợ cấp tnlđ bnn khi suy giảm khả năng lđ từ 5% trở lên.

- đc hg chế độ trợ cấp tnlđ bnn theo quy định của luật bhxh.

CÂU 5: VAI TRÒ CỦA THƯƠNG LƯỢNG TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

-tl là quá trình trong đó các bên đưa các vấn đề tranh chấp ra giải quyết, trên tinh thần tự qđịnh thông qua hình thức thỏa thuận với nhau về giải pháp cho vụ tranh chấp đo.

Vai trò:

1. tl có thể tạo ra khả năng gìn giữ đc mqh lđ:

- loại trừ các tranh chấp về qh lđ, phần lớn các tranh chấp lđ khác các bên đều có mong muốn duy trì mqh lđ đó, sở dĩ có điều đó vì nlđ luôn có xu hg giữ việc làm . do đó cho dù có đặt mình vào 1 tranh chấp lđ thì nlđ cũng luôn mong muốn cải thiện tình trạng hơn là làm xấu đi tình trạng đó.

- nsdlđ cũng có mong muốn như nlđ vì việc thay đổi nlđ đột ngột có thể gây cho nsdlđ những ách tắc, thậm chí hậu quả lớn hơn. Đặc biệt là trong trg hợp nlđ có ý định chấm dứt hđlđ là người giữ cg vị chủ chốt hoặc đang đảm nhận cv quan trọng trong dng.

2. thương lượng có thể tạo ra không khí hòa bình trong giải quyết tranh chấp lđ.

- quá trình lđ diễn ra trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau . cuộc tl thg bắt đầu bằng việc tôn trọng nhận lời thg lg từ phía bên kia.

Vì thg lg là quá trình thảo luận, bàn bạc vấn đề tranh chấp nên các bên đều tìm cách  kiềm chế xúc động tình cảm gây xung đột, kk hòa bình đc tạo ra nhờ những mục tiêu chung và tinh thần thái độ của mỗi bên trong hoàn cảnh cần tự thuyết phục lẫn nhau. Đó chính là lợi thế của thg lg.

3. thg lg có thể tạo ra khả năng tránh xung đột tiếp theo.

- đây chính là hệ lụy của 2 vai trò trên, bởi vì trong trg hợp các bên mong muốn sử dụng thg lg để duy trì và pt mqh lđ và cũng có thái độ tôn trọng lẫn nhau tạo nên kk hòa bình trong quá trình thg lg thì có thể sẽ tránh đc những xung đột  về cách thể hiện các vấn đề phát sinh nối tiếp khác. Do đó tùy thuộc vào mục tiêu và thái độ của những người tham gia giải quyết tranh chấp lđ mà vấn đề tránh chấp sẽ đc giải quyết  ở mức độ nhất dịnh.

4. thg lg sẽ đảm bảo tính chất bí mật về thông tin:

- quá trình thg lg thg diễn ra với sự hiện diện của 2 bên tranh chấp với mục tiêu về kinh tế  xh của họ , nên đó chính là cơ hội để họ hạn chế sự tham gia của những người khác vào quá trình đó. Các bên trong tranh chấp lđ khi tham gia thg lg có quyền qđ  thành phần tham .thông thg vì lí do đb bí mật thông tin giữ gìn thanh danh uy tín .. của cá nhân hoặc của dng mà các cuộc thg lg rất ít khi có sự tham gia của người thứ 3. Đó cũng chính là 1 trong những đk để họ có thể tạo ra những cơ hội hàn gắn và pt cơ hội lao động hoặc tạo đk cho việc duy trì uy tín cá nhân uy tín của tổ chức dng trong nền kttt.

5. thg lg sẽ giúp các bên giảm bớt chi phí và phiền hà đối với luật pháp.

- có thể nói mặc dù là kk nhưng thông thg thg lg chính là con đg ngắn nhất giúp các bên giải quyết dứt điểm tranh chấp lđ. Th lg là quá trình mà sự qđịnh của chính các bên có thể thay thế tất cả: hội đồng hòa giải lđ cơ sở hoặc hòa giải viên lđ hoặc hội đồng trọng tài lđ hoặc cả 1 toàn án phức tạp với những thủ tục ko phải ai cũng dễ dàng quen thuộc. nếu giải quyết dứt điểm tranh chấp lđ bằng thg lg. các bên có thể giảm thiểu đc những kk ách tắc và những tốn kém cho luật pháp.

 CÂU 3: SO SÁNH TRANH CHẤP LAO ĐỘNG CÁ NHÂN VÀ TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ.

1. GIỐNG:

- đều là những tranh chấp phát sinh trong qhlđ

- đều là những tránh chấp về quyền và lợi ích.

- khi giải quyết tranh chấp đều phải tiến hành theo trình tự thủ tục luật định.

2.KHÁC:

1.+ tranh chấp hợp đồng  cá nhân:- số lg người tham gia vào tranh chấp : là tránh chấp giữa 1 nlđ  với 1 bên là nsdlđ.

+ mục đích: nlđ đòi quyền lợi cho bản thân mình.

+ nội dung: thg là tranh chấp chủ yếu về vấn đề trong hđlđ.

+ hành vi mang tính chất cá nhân.

+ cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp:

- hội đồng hòa giải lđ cơ sở hoặc hoặc hòa giải viên lđ.

-tòa án nhân dân

2.+ tranh chấp lđ tập thể: - là tranh chấp giữa tập thể nlđ với nsdlđ

+ mục tiêu của các cuộc tranh chấp là những quyền lợi gắn liền với tập thể lao động.

+ nội dung: thg là những tranh chấp về những vấn đề trong thỏa ước.

+ hành vi mang tính chất tập thể.

+ cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp:

- hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lđ.

- chủ tịch ubnd huyện

- hội đồng trọng tài lđ.

- tòa án nhân dân.

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip

Tags: