Bài 3: Động từ 动词dòngcí


Định nghĩa động từ là gì?

– Động từ là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hóa... của sự vật hiện tượng.

– Phân loại:

Động từ cập vật: động từ đi kèm tân ngữ: 看,写,讨论,调查Động từ bất cập vật: động từ không đi kèm tân ngữ: 病,醒,游行, 觉悟Đặc điểm ngữ pháp động từ cần chú ý

– Trước động từ trong tiếng trung có thể mang thêm phó từ. VD: 刚走、很想

– Phía sau động từ thường đi kèm các trợ từ thời trạng "着", "了", "过" nhằm biểu thị ý hành động đang diễn ra hay đã hoàn thành. VD: 看着, 看了, 看过 (để làm rõ hơn sự khác biệt giữa '' và '', mong các bạn đọc thêm phần bài về trợ từ)

– Đa số đều có thể lặp lại. VD: 想想、看看、讨论讨论

Động từ cập vật và động từ bất cập vật:

Động từ cập vật còn được gọi là ngoại động từ, có thể chia thành động từ cập vật thường và động từ cập vật tuyệt đối.

Động từ cập vật thường: chủ yếu mang tân ngữ bị chi phối bởi động từ đó.Trong hoàn cảnh nhất định tân ngữ có thể bỏ đi.

Ví dụ:

你看画报吗? 看.

(Anh xem họa báo không? xem).

你不买书吗? 不买.

(Anh mua sách không? không mua).

Ví dụ:

他姓陈.

(Anh ấy họ Trần).

他五年后一定成为好教员.

(Năm năm sau anh ta nhất định trở thành một giáo viên tốt).

Động từ bất cập vật còn được gọi là nội động từ hoặc tự động từ có thể chia thành đọng từ bất cập thường và động từ bất cập tuyệt đối.

Động từ bât cập thường: không thể mang tân ngữ chị sự chi phối, nhưng có thể mang tân ngữ biểu thị sự xuất hiện, tồn tại, mất đi hoặc biểu thị nơi chốn.

Ví dụ:

那边跑来了两个人.

(Có hai người từ phía đằng kia chạy đến).

回学校.

(Trở về trường).

Động từ bất cập tuyệt đối: không thể mang bất cứ tân ngữ gì như: 革命, 竞赛, 休息,...

Ví dụ:

今天晚上我和我的女朋友见面.

(Tôi đã gặp bạn gái của tôi tối nay)

Chức năng trong câu:

3.1. 主语 – Chủ ngữ

Động từ có thể làm chủ ngữ với điều kiện vị ngữ là hình dung từ hoặc là động từ biểu thị ý "đình chỉ, bắt đầu, phán đoán".

– 比赛结束了。/Bǐsài jiéshùle/: Thi đấu kết thúc rồi.

– 浪费可耻。/Làngfèi kěchǐ/: Lãng phí thật đáng xấu hổ.

3.2. 谓语 – Vị ngữ

– 我喜欢河内。/Wǒ xǐhuān Hénèi/: Tôi thích Hà Nội.

– 他正吃饭。/Tā zhèng chīfàn/: Anh ta đang ăn cơm.

3.3. 定语 – Định ngữ

Khi động từ làm định ngữ, phía sau nó có trợ từ "的" đi kèm.

– 他写的书很有意思。/Tā xiě de shū hěn yǒuyìsi/: Sách anh ý viết rất hay.

– 你有什么不能吃的东西吗?/Nǐ yǒu shé me bùnéng chī de dōngxī ma/: Cậu có món gì không thể ăn được không?

3.4. 状语 – Trạng ngữ

Khi động từ làm định ngữ, phía sau nó có trợ từ "地" đi kèm.

– 他们热情地接待了我。/Tāmen rèqíng de jiēdàile wǒ/: Họ nhiệt tình tiếp đón tôi.

– 孩子们认真地听奶奶讲故事。/Háizimen rènzhēn dì tīng nǎinai jiǎng gùshì/: Đám trẻ con chăm chú nghe bà kể chuyện.

3.5. 补语 – Bổ ngữ

– 我看得见。/Wǒ kàn dé jiàn/: Tôi nhìn thấy.

– 他听不懂。/Tā tīng bù dǒng/: Anh ý nghe không hiểu.

3.6. 宾语 – Tân ngữ

– 他喜欢学习。/Tā xǐhuān xuéxí/: Tôi thích học.

– 我们六点结束了讨论。/Wǒmen liù diǎn jiéshùle tǎolùn/: Chúng tôi sáu giờ kết thúc thảo luận.

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip