bai dich
- From far out space, earth looks like a blue ball
Từ vũ trụ xa xôi, nhìn về Trái đất người ta thấy trái đất giống như quả cầu mày xanh.
- Since water covers three fourth of the earth’s surface, blue is the color we see most.
Vì nó chiếm ¾ bề mặt trái đất, nên màu xanh là màu chúng ta nhìn thấy
- The continents look like small islands floating in the huge, blue sea.
Các lục địa giống như những hòn đảo nhỏ nổi bồng bềnh trên đại dương xanh rộng lớn.
- White clouds wrap around the earth like a light blanket.
Những đám mây màu trắng bạc bao bọc xung quanh Trái đất giống như những chăn sáng.
- The earth is shaped like a sphere, or a ball.
Trái đất hình quả địa cầu.
- It is 25000 miles around! It would take more than a year to walk around the whole planet a spaceship can fly around the widest part of the sphere in only 90 minutes.
Chu vi của nó là 25 ngàn dặm.
Phải mất hơn 1 năm đi bộ mới đi hết chu vi của nó.
Một con tàu vũ trũ có thế bay vòng quanh vòng rộng nhất của quả địa cầu chỉ trong có 90 phút.
- The sun is the closest star to earth.
Mặt trời là ngôi sao gần trái đất nhất
- A star is a hot ball of burning gas.
Một ngôi sao là 1 quả cầu lửa
- The sun look very big because it is so close.
Mặt trời trông rất to lớn bời vì nó ở gần.
- But the sun is just a medium sized star.
Nhưng mặt trời chỉ là ngôi sao có kích cõ trung bình.
- Billions of far away stars are much bigger than our sun.
Hàng tỷ ngôi sao ở cách xa trái đất còn lớn hon nhiều so với mặt trời của chúng ta.
- the burning gases from the sun are so hot that they warm the earth from 93 million miles away!
Các chất khí đang bốc cháy trong mặt trời nóng tới mức, nó có thể làm ấm trái đất từ khoảng 93 triệu dặm.
- Even though the sun is always glowing, the night here on earth is dark.
Mặc dù mặt trời luôn chiếu sáng, nhưng ban đêm trái đất màu tối.
- That’s because the earth rotates, or turns around every 24 hours.
Điều này xảy ra bởi vì mặt trời xoay xung quanh trái đất trong vòng 24h.
- During the day, the earth faces the sun. then we see light.
Ban ngày trái đất hướng về mặt trời. Do vậy chúng ta nhìn thấy ánh sang
- During the night, the earth turns away from the sun. then it faces the darkness of space.
Ban đêm trái đất rời xa mặt trời. Do dó nó hướng về mặt tối của vũ trụ.
Bai 2
- For centuries sky watches have reported seeing mysterious flashes of light on the surface of the moon.
Đã hàng thế kỷ nay, các nhà quan sát bầu trời họ đã nhìn thấy những ánh chớp bí hiểm trên bề mặt mặt trăng.
- Modern astronomers have observed the same phenomenon, but no one has been able to satisfactorily explain how and why the moon sporadically sparks.
Các nhà thiên văn hiện đại đã quan sát hiện tượng tương tự nhưng k một ai có thể giải thích thỏa đáng vì sao và bằng cách nào mặt trăng thi thoảng lại lóe sáng.
- However, researchers now believe they have found the cause.
Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu hiện nay họ đã tin rằng đã tìm ra nguyên nhân
- Researchers have explained the chemical content of the moon rocks retrieved by astronauts during the Apollo missions and have found that they contain volatile gases such as helium, hydrogen and argon.
Các nhà nghiên cứu đã giải thích được thành phần hóa học của đá mặt trăng do các nhà du hành vũ trụ tàu Apollp mang về và thấy rằng chúng chứa các khí dễ bay hơi như Heli, Hydro và argen.
- The researches suggest that stray electrons, freed when the rock cracks, may ignite these gases.
Các nhà nghiên cứu giả thuyết rằng các electron nằm rải rác được giải phóng khi đã bị nứt nẻ. Có thế đốt cháy các chất khí này.
- Indeed lunar rock samples, when fractured in the lab, throw off sparks.
What causes these rocks to crack to the lunar surface?
Các mẩu đá mặt trăng khi bị làm nứt nẻ trong phòng thí nghiệm phát ra tia lửa. Vậy điều gì làm cho các hòn đá này bị nứt nẻ trên bề mặt mặt trăng.?
- The flashes are most often seen at the borders between sunlight and the moon, where the surface is being either intensively heated or cooled.
Những ánh chớp lóe lên thường được quan sát thấy nhiều nhất ở giữa ranh giới ánh sáng mặt trời và mặt trăng, nơi mà bề mặt đang bị hoặc nung nóng với cường độ mạnh hoặc bị làm nguội.
- A sudden change in temperature may cause thermal cracking.
Sự thay đổi đột ngột cùa nhiệt độ có thể gây ra nứt nẻ về nhiệt
- Another possibility is that meteors may strike the rocks and cause them to crack.
Finally, lunar rocks may be fractured by seismic events in other words, by tiny moon quakes
Một khả năng khác là các sao băng có thể va đập vào đó và làm cho nứt nẻ. Cuối cùng, đá mặt trăng có thể bị làm nứt nẻ bởi các hoạt động địa chấn – nói cách khác là động đất nhỏ trên mặt trăng.
Bai 3
- Humans have struggled against weeds since the beginning of agriculture.
: Con người đã và đang chống lại cỏ kể từ khi họ bắt đầu làm nông nghiệp
- The global need for weed control has been answered mainly by the chemical industry.
Để kiểm soát cỏ toàn cầu chủ yếu do ngành công nghiệp hóa chất đảm nhiệm
- Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious health when they are present in food plant, ground water, and drinking water.
Các chất diệt cỏ có tác dụng và đôi khi cần thiết, nhưng 1 số chất diệt cỏ gây ra 1 vài vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu bị lạm dụng. Các chất độc hại đe dọa động vật và sức khỏe con người, khi chúng tồn tại trong cây lương thực, nước trên bề mặt, và nước uống
- They also harm workers who apply them.
Nó cũng có hại với công nhân sử dụng chúng.
- In recent years the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound.
Những năm gần đây ngành công nghiệp hóa chất đã giới thiệu những chất diệt cỏ thân thiện với môi trường hơn
- Yet new chemicals alone cannot solve the world’s weed problems.
Các hóa chất ,mới này không thể giải quyết vấn đề cỏ toàn cầu
- Therefore, scientists are exploring the innate weed killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
Vì vậy, các nhà khoa học đang khám phá cỏ dại có năng lực bẩm sinh giết chết các sinh vật sống, chủ yếu là côn trùng và vi sinh vật.
- The biological agents now in use are harmless to humans, environmentally friendly, and offer the benefit of specificity.
Các chất sinh học hiện tại đang đc sử dụng vô hại với con người, thân thiện với môi trường, và mang lại 1 lợi ích đặc biệt
- They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched.
Chúng có thể được lựa chọn vì khá năng tấn công các mục tiêu đã định mà không làm ảnh hưởng tới cây trồng và các loại cây khác
- In contrast, some of the most effective chemicals kill naturally resistant to those that have been genetically modified for resistance.
Trái lại 1 vài hóa chất trong các loại hóa chất có tác dụng nhất đã tiêu diệt loại có đã kháng cự lại những chất kháng lại những thuốc mà chúng đc thay đổi về di chuyền.
- Furthermore, a number of biological agents can be administered only one, after that no added applications are needed.
Hơn thế nữa, số lượng các chất sinh học có thể đc sử dụng chỉ đc 1 lần, sau đó không sử dụng nữa
- Chemicals, typically, must be used several times per growing season.
. Các hóa chất thường phải sử dụng vài lần cho 1 mùa trồng trọt.
Bai 4
- The largest lake in the western united states the great salt lake, an inland saltwater lake in northwestern utah, just outside the state capital of salt lake city.
Hồ lớn nhất phía tây nước Mỹ là hô nước mặn lớn, nằm ở phía Tây Bắc của bangUtah, ngay sau thủ phủ bang Salt Lake
- Rivers and streams feed into the great salt lake, but none drain out of it;
Các dòng sông và dòng suối chảy về hồ nước mặn này, nhưng không có mương dẫn nước ra khỏi chúng
- this has a major influence on both the salt content and the size of the lake.
điều này ảnh hưởng lớn cả thành muối và diện tích của hồ.
- Although the great salt lake is fed by freshwater streams, it is actually saltier than the oceans of the world.
Mặc dù hồ nước mặn lớn do các dòng nước ngọt đổ vào, nhưng nó thực sự mặn hơn cả đại dương trên thế giới
- The salt comes from the more than two million tons of minerals that flow into the lake every year the rivers and creeks that feed it.
Muối đổ về từ hơn 2 triệu tấn khoáng chất đổ vào hồ hàng năm từ các nơi mà con song đi qua
- Sodium and chloride the components of salt comprise the large majority of the lake’s mineral content.
Natri và Clo là thành phần chính của muối tạo ra lượng khoáng chất chủ yếu cho hồ.
- The great salt lake can vary tremendously from its normal size of 1700 square miles, spending on long term weather conditions.
Hồ nước mặn lớn có diện tích bình thường là 1700 dặm vuông, có thể thay đổi diện tích phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
- During periods of heavy rains, the size of the lake can swell tremendously from the huge amounts of water flowing into the lake from its feeder rivers and streams;
in 1980 the lake even reached a size of 2400 square miles.
Trong suốt thời kỳ mưa lớn S của hồ tăng lên mạnh mẽ với lượng nước lớn đổ vào hồ từ các con sông, suối đổ vào hồ, vào năm 1980 Diện tích của nó chỉ đạt 2400 dặm vuông
- During periods of dry weather, the size of the lake decreases, sometimes drastically, due to evaporation.
Trong suốt thời kỳ mùa khô, S giảm, đôi khi giảm trầm trọng do sự bốc hơi của nước
Bai 5
- Solar energy is a long lasting source of energy which can be used almost anywhere.
Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng vô tận, có thể sử dụng hầu như khắp mọi nơi.
- To generate solar energy, we only need solar cells and the sun.
Để sản dinh ra năng lượng mặt trời, chúng ta cần pin mặt trời và ánh nắng mặt trời
- solar cells can easily be installed on house roofs, so no new space is needed and each user can quietly generate their own energy.
. Pin mặt trời có thể lắp đặt trên các mái nhà, cho nên không cần 1 không gian mới và mỗi lần sử dụng có thể tạo ra nguồn năng lượng của mình một cách k ồn ào
- Compared to other renewable sources, they also possess many advantages: wind and water power relies on turbines which are noisy, expensive and easy to break down.
So với những nguồn năng lượng khác, chúng cũng tạo ra nhưng ưu điểm: Năng lượng gió và nó dựa vào tua pin gây ồn ào, đắt và dễ hỏng.
- Solar cells are totally silent and non polluting.
pin mặt trời hoàn toàn k gây tiếng ốn và ô nhiễm
- As they have no moving parts, they require little maintenance and have a long life time.
Khi mặt trời hoàn toàn k gây tiếng ốn và ô nhiễm. Bởi vì chúng không có bộ phận chuyển động, chúng ít phải bảo dưỡng và có tuổi thọ cao
- However, solar energy also has some disadvantages.
Tuy nhiên, năng lượng mặt trời cũng có vài nhược điểm
- We can only generate solar energy during daytime because the system depends on the sunlight.
, chúng ta chỉ có thể tạo ra năng lượng mặt trời vào ban ngày bởi vì hệ thống này phụ thuộc vào ánh nắng mặt trời.
- Besides, solar cells require a large area to work effectively.
Ngoài ra pin mặt trời đòi hỏi 1 khu vực rộng lớn để hoạt động có hiệu quả.
- The main disadvantage of solar energy is that it costs about twice as much as traditional sources as coal, oil and gas.
Nhược điểm chính của năng lượng mặt trời là giá thành của nó đắt gấp đôi giá thành năng lượng truyền thống như than, dầu và khí.
- This is because solar cells are expensive.
Scientists are hoping that the costs of solar cells will reduce as more and more people see the advantages of this environmentally friendly source of energy.
Điều này xay ra bởi vì pin mặt trời đắt đỏ, các nhà khoa học đang hi vọng rằng chi phí của pin mặt trời giảm và ngày càng có nhiều người nhìn thấy ưu điểm của nguồn năng lượng thân thiện với môi trường này.
Bài 6
- Our demand for water is constantly increasing.
cầu về nước của con người chúng ta ngày càng tăng.
- Every year there are more and more people in the world and factories turn out more and more products and need more and more water.
. Hàng năm ngày càng có nhiều người trên thế giới và các nhà máy sx nhiều loại sản phẩm hơn nữa và cần nhiều nước hơn nữa.
- We live in the world of water. But almost all of it about 97 percent is in the oceans.
chúng ta đang sống trong thế giới nước. Nhưng phần lớn nước – khoảng 97% - nằm ở đại dương
- This water is too salty to be used for drinking, farming and manufacturing.
Nước này quá mặn để sử dụng cho công nghiệp, uống và sản xuất.
- Only about 3 percent of the world’s water is fresh. Most of this water is not easily available to man because it is locked in glaciers and icecaps.
Khoảng 3% nước trên thế giới là nước ngọt. Phần lớn nước ngọt này không dễ dàng đến với con người đc bởi vì nó ở các sông băng và núi băng.
- There is as much water on earth today as there ever was or will ever be.
Nước chiếm phần lớn trên trái đất từ xưa đến nay
- Most of the water we use finds its way to the oceans.
Hầu hết nước chúng ta sử dụng được đổ ra đại dương
- There, it is evaporated by the sun.
, ở đó nước bốc hơi bởi mặt trời
- It then falls back to the earth as rain.
sau đó nó rơi xuống mặt đất ở dạng mưa.
- Water is used and reused over again.
It is never used up.
Nước đc sử dụng và tái sử dụng lại. Nó k bao giờ cạn kiệt,
- Although the world as a whole has plenty of fresh water, some regions have a water shortage.
mặc dù thế giới có rất nhiều nước ngọt nhưng một số vùng vẫn còn tình trạng thiếu nước
- Rain dose not fall evenly over the earth.
Some regions are always too dry, and others are too wet.
Lượng mưa trên Trái đất k đồng đều, một số vùng luôn quá khô cằn, vùng khác thì quá ẩm ướt.
- A region that usually gets enough rain may suddenly have serious dry spell and another region may be flooded with to much rain.
1 số vùng thường xuyên có đủ lượng mưa, có thể trở nên khô cằn khủng khiếp và vùng khác có thể bị ngập lụt vì mưa quá nhiều.
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip