c1_tochucqlxdcoban
CHƯƠNG 1: TỔ CHỨC QUẢN LÝ XÂY DỰNG CƠ BẢN
I- NGÀNH XÂY DỰNG TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN
Ngành xây dựng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân:
Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho tất cả các ngành
Nâng cao năng lực sản xuất cho tất cả các ngành kinh tế
Nâng cao khả năng quốc phòng cho đất nước
Nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho mọi người
II - ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA NGÀNH XÂY DỰNG
1 - Đặc điểm của sản phẩm xây dựng là:
Các công trình, hạng mục xây dựng đã hoàn thành
Kết tinh các thành quả KH-CN và tổ chức sản xuất của toàn xã hội ở một thời kì nhất định
Mang tính nghệ thuật, màu sắc dân tộc, mang tính truyền thống và khí hậu của vùng
Sản phẩm của ngành công nghệ xây lắp và có tính chất liên ngành
Cố định, gắn liền với đất đơn chiếc, riêng lẻ
Sản xuất theo đơn đặt hàng (yêu cầu) trước
Tồn tại lâu dài
II - ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA NGÀNH XÂY DỰNG(tt)
2 - Đặc điểm của quá trình sản xuất xây dựng: có liên quan đến các đặc điểm SPXD và do các đặc điểm ấy quyết định
Sx thiếu tính ổn định, có tính lưu động cao theo lãnh thổ
Thời gian xây dựng công trình dài, chi phí SX lớn hết sức chú trọng đến yếu tố thời gian thi công công trình
Quá trình sản xuất mang tính tổng hợp, cơ cấu SX phức tạp các công việc xen kẽ lẫn nhau
SX xây dựng nói chung thực hiện ở ngoài trời nên chịu nhiều ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
Sản phẩm của ngành xây dựng thường SX theo phương pháp đơn chiếc, thi công theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư.
III - QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1 - Mục đích và yêu cầu của QLĐTXD
Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất kinh doan phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong từng thời kì
Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
Quản lý nguồn vốn của NN đạt hiệu quả, chống lãng phím, tham ô
III - QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG(tt)
2 - Các chức năng của công tác QLNN
III - QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG(tt)
3 - Các nguyên tắc QLNN
Thống nhất quản lý
Tập trung dân chủ
Kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo địa phương và vùng lãnh thổ
Kết hợp hài hòa với lợi ích kinh tế
Tiết kiệm và hiệu quả
III - QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG(tt)
4 - Các phương pháp QLNN
Phương pháp quản lý:
Tác động về mặt tổ chức
Tác động, điều chỉnh, phối hợp đối tượng quản lý
Phương pháp kinh tế:
Dùng các quan hệ kinh tế tác động lên đối tượng quản lý
Điều chỉnh theo cơ chế thị trường
Phương pháp giáo dục:
IV - QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XDCB
1 - Vai trò của NN trong quản lý XD:
Xây dựng chiến lược, định hướng phát triển ngành XD
Xây dựng cơ sơ pháp lý, quy chế quản lý đầu tư XD
Xây dựng các quy định và biện pháp quản lý nguồn vốn và quản lý chất lượng công trình
Xây dựng các chính sách về quản lý và về kinh tế cho các chủ thể tham gia vào hoạt động XD
Kiểm tra, theo dõi và điều chỉnh quá trình thực hiện các quy định của NN trong lĩnh vực đầu tư XDCB
IV - QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XDCB(tt)
2 - Bộ máy quản lý XD của nhà nước
V - QUY CHẾ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG(LUẬT XD VÀ NĐ 16/2005/NĐ-CP)
1 - Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động XD
Bảo đảm xây dựng công trình theo quy hoạch thiết kế, bảo đảm mỹ quan công trình, bảo vệ môi trường và cảnh quan chung, phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hóa, xã hội của từng địa phương, kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với quốc phòng, an ninh
Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng
V - QUY CHẾ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG (tt)(LUẬT XD VÀ NĐ 16/2005/NĐ-CP)
1 - Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động XD
Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng con người và tài sản, phong, chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường
Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình, đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật
Bảo đảm tiết kiệm, có hiệu quả, chống lãng phí, thất thóat và các tiêu cực khác trong xây dựng
V - QUY CHẾ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ(tt)(LUẬT XD VÀ NĐ 16/2005/NĐ-CP)
2 - Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn thực hiện đầu tư
Giai đoạn nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào sử dụng
V.2.a - GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
Nội dung công việc:
Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư
Khảo sát, thăm dò thị trường
Xác định quy mô và hình thức đầu tư
Điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng
Lập báo cáo dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư (thông tư 02/2007/TTư-BXD)
V.2.b - GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Nội dung công việc:
Xin giao đất hay thuê đất
Xin giấy phép xây dựng
Tiến hành công tác đền bù giải tỏa (nếu có)
Khảo sát và thiết kế xây dựng
Thẩm tra và thẩm định hồ sơ thiết kế - dự toán
Đấu thầu (xây lắp và trang thiết bị)
Thi công xây lắp
Nghiệm thu từng phần
Vận hành thử
LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
V.2.c - GIAI ĐOẠN NGHIỆM THU BÀN GIAO VÀ ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG
Nội dung công việc:
Nghiệm thu và bàn giao công trình
Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng
Hoàn công và quyết toàn công trình
Bảo hành công trình
VI -KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Hoạt động đầu tư trong xây dựng thường gồm hai hình thức:
Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định đưa vào hoạt dộng trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội nhằm thu được lợi ích dưới các hình thức khác nhau
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các tài sản cố định
VI -KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ(tt)
Dự án:
VI -KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ(tt)
Dự án đầu tư:
VII - BÁO CÁO ĐẦU TƯ(điều 4 NĐ 16/2005/NĐ-CP)
Nội dung chính của Báo cáo đầu tư:
Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các điều kiện thuận lợi và khó khăn.
Dự kiến quy mô đầu tư: công suất, diện tích xây dựng; các hạng mục công trình bao gồm các công trình chính, công trình phụ và các công trình khác; dự kiến về địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất;
VII - BÁO CÁO ĐẦU TƯ(tt)(điều 4 NĐ 16/2005/NĐ-CP)
Nội dung chính của Báo cáo đầu tư:
Phân tích lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật, các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, các phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư nếu có, các ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, sinh thái, phòng chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng;
Hình thức đầu tư, xác định tổng mức đầu tư, thời gian thực hiện dự án, phương án quy động vốn theo tiến độ, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án và phân kỳ đầu tư nếu có.
VIII - DỰ ÁN ĐẦU TƯ (điều 5,6,7 NĐ 16/2005/NĐ-CP)
1- Phần thuyết minh dự án:
Sự cần thiết đầu tư và mục tiêu đầu tư, đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm, kinh doanh hình thức đầu tư XD; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác.
Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình bao gồm công trình chính, công trình phụ và các công trình khác; phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất.
VIII - DỰ ÁN ĐẦU TƯ(tt)
1- Phần thuyết minh dự án(tt):
Các giải pháp thực hiện bao gồm:
Phương án giải phóng mặt bằng
Các phương án thiết kế kiến trúc
Phương án khai thác dự án và sử dụng LĐ
Tiến độ thực hiện và hình thức QLDA
Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy, nổ
Tổng mức đầu tư, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ, phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn; các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả KT, hiệu quả XH
VIII - DỰ ÁN ĐẦU TƯ(tt)
2- Phần thiết kế cơ sở:
Thuyết minh thiết kế cơ sở: những cơ sở phân tích, phương án lựa chọn, tính toán:
Giải pháp kiến trúc
Giải pháp kết cấu
Giải pháp môi trường
Giải pháp hạ tầng kỹ thuật
Bản vẽ thiết kế cơ sở
VIII - BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT(điều 35 Luật XD và điều 12 NĐ 16/2005/NĐ-CP)
Sự cần thiết đầu tư ; mục tiêu xây dựng công trình
Địa điểm xây dựng, quy mô, công suất; cấp công trình
Nguồn kinh phí xây dựng công trình; thời hạn xây dựng; hiệu quả công trình; phòng và chống cháy nổ
Bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công trình
IX - VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
1- Tổng mức vốn đầu tư của dự án
a - Khái niệm:
Toàn bộ chi phí đầu tư và xây dựng
Chi phí giới hạn tối đa của dự án được xác định trong quyết định duyệt dự án
b - Nội dung tổng mức đầu tư
Chi phí chuẩn bị thực hiện dự án đầu tư
Chi phí thực hiện dự án đầu tư
Chi phí nghiệm thu và bàn giao
Chi phí chuẩn bị sản xuất
Vốn lưu động ban đầu
IX - VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN(tt)
2- Tổng dự toán công trình
a - Khái niệm:
Tổng chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng công trình
Chi phí được xác định trong quyết định duyệt thiết kế - dự án
b - Nội dung tổng dự toán
Chi phí xây lắp
Chi phí thiết bị
Chi phí khác
Dự phòng phí
CÁC CHI PHÍ CỦA TỔNG DỰ TOÁN
1- Chi phí xây lắp
Chi phí xây dựng các hạng mục công trình
CP lắp đặt thiết bị
CP san lấp mặt bằng
CP xây dựng các công trình tạm
CP tháo dỡ các công trình kiến trúc cũ
2 - Chi phí thiết bị
CP mua sắm thiết bị
CP vận chuyển, bảo quản đến công trình
thuế và phí bảo hiểm thiết bị
3 - Chi phí khác: toàn bộ các chi phí liên quan đến việc thực hiện dự án
4 - Dự phòng phí: CP dự phòng do yếu tố trượt giá và do khối lượng phát sinh
X - HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN(Điều 35 NĐ 16/2005/NĐ-CP)
Thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án: khi chủ đầu tư xây dựng công trình không đủ điều kiện năng lực
Trực tiếp quản lý dự án: khi chủ đầu tư xây dựng công trình có đủ điều kiện năng lực về quản lý dự án
X - HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU (Điều 16-24 Luật đấu thầu)
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu bên mời thầu
Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu hạn chế
Chỉ định thầu
Mua sắm trực tiếp
Chào hàng cạnh tranh áp dụng cho những gói thầu mua sắm hàng hóa có giá trị dưới 2 tỷ đồng
Tự thực hiện
Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip