cac thong so he do va dieu khien
1. Độ nhạy (sensitivity) là sự thay đổi giá trị cực tiểu còn phát hiện đợc so với giá trị trung tâm của đại lợng cần đo.
Độ nhạy đợc quyết định bởi tỉ số tín hiệu trên tạp âm của thiết bị
Độ chính xác (accuracy) là sai lệch nhỏ nhất của các giá trị đo đợc so với một giá trị chuẩn đợc coi là giá trị đúng.
Độ lặp lại (reproducibility hay precision) khác với độ chính xác, một thiết bị chuẩn đợc chuẩn độ kém có thể thiếu chính xác nhng những kết quả không chính xác này vẫn có tính lặp lại cao.
4. Độ chọn lọc (selectivity) là khả năng phân biệt giữa các giá trị cần quan tâm và các can nhiễu có thể có.
5. Dải đo là khoảng cách giá trị trong đó phép đo định lợng có thể thực hiện đợc.
6. Dải động (dinamic range) của một thiết bị đo là tỉ số giữa độ rộng dải đo trên độ nhạy của phép đo.
7. Độ trôi (drift), một khía cạnh rất quan trọng về chỉ tiêu của các hệ đo trong công nghiệp và phòng thí nghiệm là xu hớng (trôi) của các giá trị đo có phổ rất gần thành phần một chiều DC
8. Độ phân dải (resolution ) là độ chính xác mà phép đo có thể hiển thị đợc.
9. Độ trễ (delay): Trong các thiết bị điện tử luôn có một sự trì trễ giữa đại lợng biến đổi cần đo và giá trị đo đợc.
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip