8/ Con - Cháu - Chít - Chắt

CON - CHÁU - CHÍT - CHẮT

Con cái (cha mẹ gọi): hài tử 孩子, hài nhi 孩兒.

Con trưởng đích: trủng tử 冢子, trủng tự 冢嗣.

Con của vợ lớn: đích tử 嫡子.

Con của vợ nhỏ: thứ tử 庶子.

Con thứ: chi tử 支子 (trừ con đầu lòng, các con khác gọi là chi tử 支子).

Con thứ hai: trọng tử 仲子.

Con trai trưởng (con cả = thứ hai): trưởng tử 長子, trưởng nam 長男.

Con trai trưởng của dòng thứ (vợ nhỏ): trưởng thứ tử 長庶子.

Con trai thứ hai của dòng thứ (vợ nhỏ): thứ thứ tử 次庶子.

Con trai thứ ba của dòng thứ (vợ nhỏ): tam thứ tử 三庶子.

Con trai kế (kế trưởng nam): thứ nam 次男, thứ tử 次子.

Con trai của vợ hai, vợ ba, vợ tư... gọi là: thứ nam 庶男, thứ tử 庶子. (Chú ý: "thứ" 庶 ở đây viết khác chữ "thứ" 次 trong con trai kế (cũng gọi là thứ nam 次男 hay thứ tử 次子).

Con trai thứ ba (kế thứ nam): tam nam 三男, tam tử 三子.

Con trai thứ tư: tứ nam 四男: còn gọi là tứ tử 四子.

Con trai út: quý nam 季男, vãn nam 晚男, ấu nam 幼男, ấu tử 幼子.

Con trai tôi, cháu nó (khiêm từ - tiếng cha mẹ xưng con mình với người khác): tiểu nhi 小兒.

Con gái lớn: trưởng nữ 長女.

Con gái thứ hai (kế trưởng nữ): thứ nữ 次女.

Con gái của vợ hai, vợ ba, vợ tư... gọi là: thứ nữ 庶女 (chữ "thứ" 次 viết khác "thứ" 次 sử dụng cho con gái thứ hai).

Con gái thứ ba: tam nữ 三女.

Con gái thứ tư: tứ nữ 四女.

Con gái út: quý nữ 季女, vãn nữ 晚女, ấu nữ 幼女.

Con gái chưa có chồng: sương nữ 孀女.

Con gái chưa lấy chồng, còn trinh: xử nữ 處女, còn gọi là xử tử 處子.

Con gái đã có chồng: giá nữ 嫁女.

Con gái yêu mến, được sủng ái: ái nữ 愛女, kiều nữ 嬌女.

Tiếng tôn xưng con gái người khác: lệnh ái 令嬡, lệnh viên 令媛, thiên kim 千金, lệnh thiên kim 令千金.

Con mồ côi: cô tử 孤子, cô nữ 孤女.

Con mồ côi và đàn bà góa: cô sương 孤孀, cô quả 孤寡.

Con mồ côi mẹ tự xưng là: ai tử 哀子, ai nữ 哀女.

Con mồ côi cả cha và mẹ tự xưng là: cô ai tử 孤哀子, cô ai nữ 孤哀女.

Con mồ côi cha: 孤子 cô tử (người để tang cha mà mẹ còn sống tự xưng là cô tử 孤子).

Con nuôi: giả tử 假子, dưỡng tử 養子, nghĩa tử 義子, 恩兒 ân nhi.

Con vợ lẽ: thứ tử 庶子.

Con tự xưng với cha mẹ là: nhi 兒.

Con tự xưng với cha ghẻ là: chấp tử 執子.

Cha mẹ gọi con cái là: nhi 兒.

Tiếng gọi đứa con yêu mến: ái nhi 愛兒.

Con trai của mình: nhi tử 兒子.

Tiếng gọi con của bạn bè mình: hiền điệt 賢姪, thế điệt 世姪.

Tiếng tôn xưng con người khác: công tử 公子, lệnh lang 令郎.

Con hư hỏng: bại tử 敗子.

Con của chồng hoặc vợ trước: giả tử 假子.

Con đỏ: 兒子 nhi tử.

Tiếng tự xưng của con (trai và gái) đối với cha mẹ: hài nhi 孩兒.

Tiếng gọi con trai của mình: 兒子 nhi tử.

Con trưởng của vợ cả hay con của vợ cả: đích tử 嫡子.

Con lai (cha mẹ không cùng huyết thống chủng tộc): hỗn huyết nhi 混血兒.

Con trai của cậu (anh hay em của mẹ): nội huynh đệ 內兄弟.

Con cháu nói chung: nhi tôn 兒孫.

Cháu: điệt 姪, tòng tử 從子.

Cháu (con của anh hay em trai mình): điệt nữ 姪女, điệt tử 姪子.

Cháu trưởng: đích tôn 嫡孫, trưởng tôn 長孫.

Cháu nội: nội tôn 內孫.

Cháu ngoại: sanh 甥, ngoại tôn 外孫.

Cháu nối dòng xưng là: đích tôn 嫡孫.

Cháu họ: biểu điệt 表姪, tức là con của anh em họ (con cô, con cậu con dì) hoặc chị em họ (con cô, con cậu, con dì).

Cháu gọi bằng cậu: sanh 甥.

Cháu xa: côn tôn 昆孫.

Cháu rể: sanh tế 甥婿.

Cháu đời thứ tám: nhưng tôn 仍孫.

Cháu nó (khiêm từ, tiếng để gọi các người thân, thường dùng cho hàng dưới mình): xá điệt 舍姪.

Cháu của anh: côn tôn 昆孫.

Cháu của chú và bác tự xưng là: Nội điệt 內姪.

Cháu tự xưng với bác của cha là: vân tôn 云孫.

Tiếng tôn xưng cháu trai người khác: lệnh điệt 令姪.

Vợ cháu mình: điệt phụ 姪婦, còn gọi là điệt nhi tức phụ 姪兒媳婦.

Chắt (con của cháu nội hay cháu ngoại): tằng tôn 曾孫.

Chít (cháu sáu đời, con của chút, chắt): huyền tôn 玄孫.

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip