Cau 1. Quan niem ve con nguoi
Câu1. trình bày tóm tắt các quan niệm về ql con người lao động, các học thuyết, các trường phái, vận dụng các quan niệm này ntn khi xây dựng chính sách ql con người trong t/c?
Trả lời: Trong quá trình lao động cùng với sự phát triển loài người có những quan điểm , học thuyết, trương phái về ql con người, nhờ đó các nhà khoa học biết xây dựng chính sách dể ql con người.
A. Các quan niệm về con ng lao động
1. “con ng được coi như là 1 công cụ lao động”, quan niệm này lưu hành rộng rãi dưới thời của F.w.Taylor vào cuối tk 19:
+ đa số con ng ko muốn làm việc, họ chỉ quan tâm đến cái mà họ kiếm được chứ ko phải công việc họ làm;
+ ít ng muốn và có thể làm những công việc đòi hỏi tính sang tạo, sự độc lập, và tự kiểm soát
2. “con ng như được xử sự như những con ng”: quan niệm này do các nhà tâm lý xhh ở các nước tư bản có nền công nghiệp phát triển, đại diện cho quan niệm này là Eton Mayo
+ Đa số con người không muốn là việc, họ chỉ quan tâm đến cái mà họ kiếm được chứ không phải công việc họ làm;
+ Ít người muốn và có thể làm những công việc đòi hỏi tính sáng tạo, sự độc lập và tự kiểm soát.
3. “con ng có các tiềm năng cần được khai thác và lam cho phat triển” . Bản chất con người không phải là không muốn làm việc, họ muốn góp phần thực hiện mục tiêu, họ có năng lực độc lập sáng tạo
B.Trình bày các học thuyết:
Trong thực tiễn có rất nhiều thuyết nhưng điển hình là: thuyết x,y,z.
* Thuyết x là: + Con người về bản chất là không muốn là việc;
+ Con người coi trong cái mà họ thu được hơn là cái mà họ làm;
+ Rất ít người muốn làm công việc có tính sáng tạo, độc lập, tự quản và tự kiểm tra.
* Thuyết y là: + Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng, muốn chia sẻ trách nhiệm và tự khẳng định mình;
+ Con người muồn tham gia vào các công việc chung;
+ Con người có những khả năng tiềm ẩn cần được khai thác;
· Thuyết z là:
+ Người lao động sung sướng là chìa khoá dẫn tới năng xuất lao động;
+ Sự tin tưởng, sự tế nhị trong cư xử và sự kết hợp chặt chẽ trong tập thể là yếu tố dẫn đến thành công của người quản lý.
C. các trường phái:
1) Trường phái tổ chức lao động khoa học (có một số tác giả gọi là trường phải quản lý nhân sự cổ điển):
- ql con ng theo trường phái này được thực hiện theo các nguyên tắc:
+ Thống nhất chỉ huy và điều khiển;
+ phân công lao động và chuyên môn hóa chức năng
+ thực hiện sự phân chia những ng trong tổ chức thành 2 bộ phận
+ có sơ đồ tổ chức bộ máy ql, quy chế hoạt động + tập trung quyền lực
+ tìm mọi biện pháp để đạt được mục tiêu, ko ai có thể lợi dung để mưu cầu lợi ích riêng
+ công bằng ko thiên vị, khước từ mọi đặc quyên, đặc lợi
+ tiêu chuẩn hóa và thống nhất các thủ tục hành chính ql
+ thiết lập trật tự và kỷ cương nghiêm ngặt
+ lợi ích bộ phận phụ thuộc vào lợi ích chung
+ phân tích hợp lý, khoa học mọi công việc+ ưu tiên nguyên tắc chuyên gia
+ nhà ql, bộ phận kĩ thuật phải tìm ra con đường tối ưu rồi huấn luyện đào tạo công nhân
- ưu điểm:
+ có sự phân tích khhoa học mọi công việc
+ phân công lao động chặt chẽ, có huấn luyện cho ng lao động
+ đã ấn định mức lao động và các tiêu chuẩn thực hiện công việc
+ có phương thức trả công tương xứng với kết quả công việc
+ có 1 trật tự kỉ luật nghiêm ngặt
- nhựơc điểm :
+ ko tin vào con ng đánh giá thấp con ng; cho nên phải kiểm tra, kiểm soát họ + tất yêu có sự chống đối giữa ng lao động và ng ql
+ buộc con ng phải làm việc với cường độ cao, liên tục dẫn đến tổn hại về thể lực và trí lực
2) Trường phải tâm lý xã hội (có một số tác giả gọi là trường phái quan hệ con người)
- nguyên tắc
+ ưu tiên cho các quan hệ cng trong hoạt động, nhà ql phải à nhà thực hành về tâm lý học, 1 ng giỏi động viên và thông tin liên lạc với con ng
+ đào tạo các nhà tâm lý học lâo động chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng các mối quan hệ trong tổ chức
+ phân bớt quyền lực và trách nhiệm cho cấp dưới
+ tìm kiếm sự tham gia, đóng góp của mọi ng cấp dưới vào công việc chung + đánh giá cao vai trò động viên của nhà ql
+ các MQH được xây dựng trên lòng tin hơn trên quyền lực
+ phát triển tinh thần trách nhiêm, tự kiểm tra
+ phát triển công viêcvj theo tập thể ng và chú ý xây dựng tập thể này
+ tạo ra bầu ko khhis tốt đẹp trong lao động
+ chú trọng thông ttin cho mọi ng, biết thu thập và lắng nge nguyện vọng của mọi ng trong tổ chức
+ tạo ra sự gắn bó, sự hưởng ứng, sự đồng cảm giữa ng với ng
+ chú ý tới dư luận và các luồng thông tin trong tổ chức
=> trường phái này quan tâm nhiều hơn tới tâm lý ng lao động, họ chú ý tới tâm lý, tình cảm của con ng trong lao động. Để từ đó tìm ra các biện pháp tâm lý thích hợp nhằm thúc đẩy lao động 1 cách hiệu quả và cho năng suất lao động tốt nhât
3) Trường phải khai tác tiềm năng con người (có nhiều tác giả gọi là trường phái hiện đại)
- nguyên tắc:
+ tư duy ql tổ chức là tư duy tiếp cận hệ thống
+ các bộ phận bên trong của tổ chức phải vận hành thống nhất, gắn kết
+ nhà ql phải co đầu óc chiến lược, đầu óc tổ chưc, giỏi làm việc với con ng, động viên, phát huy được khả năng của con ng
+ mềm dẻo, uyển chuyển trong ql để thích ứng với Mtrường luôn2 thay đổi
+ tìm cách cải thiện các đ/k làm việc và chất lượng cuộc sốn ng lao động
+ phát triển các hình thức mới về t/c lao động
+ giải quyết những vấn đề KT,XH có liên quan tới yếu tố con ng
+ bàn bạc thuyết phục thương lượng với con ng để đạt được sự đổi mới đặc biệ chú ý đến bộ phận tích cực
- nhận định
+ trường phái hiện đại muôn kế thừa và phát huy tư tưởng ql của trương phái tâm lý xh ở mức cao hơn
+ họ đánh giá con ng đúng hơn và cao hơn nhiều so với trường phái cổ điển, nhất là họ cho rằng con ng có nhiều tiềm năng mà ng ql cần khai thác và huy động vào các công việc
+ họ coi con ng như là 1 hệ thống mở, phức tạp và động lực
+ tuy nhiên muốn thỏa mãn con ng trong lao động, trong cuộc sống thì cần có nhiều điều kiện
* các nhà khoa học và ql đưa ra các phương pháp ql (chính sách ql):
- con ng được coi như 1 loại công cụ lao động:
+ Người quản lý phải kiểm tra, giám sát chặt chẽ các thuộc cấp;
+ Phân chia công việc thành các phần nhỏ để có những thao tác lặp đi, lặp lại nhiều lần;
+ Áp dụng một hệ thống quy định trật tự và một chế độ thưởng phạt thật nghiêm ngặt
- con ng muốn được cư xử như những con ng:
+ Phải để cho thuộc cấp thực hiện một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân họ trong quá trình làm việc;
+ Xây dựng được mối quan hệ hiểu biết và thông cảm lẫn nhau giữa cấp trên và cấp dưới
- con ng có các tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát triển:
+ Người quản lý quan tâm và lo lắng đến mọi nhu cầu hợp lý của thuộc cấp cả trong lao động đến đời sống riêng tư;
+ Tạo điều kiện để họ được học hành, phân chia quyền lợi thích đáng, công bằng, tạo cơ hội thăng tiến cho thuộc cấp.
=> kết luận:
a, Trong giai đoạn hiện nay phải kết hợp để phát huy cac ưu điểm, hạn chế các khuyết điểm của các trường phái
b, trong thời đại ngày nay phải:
- Tôn trọng và quý mến con người;
- Tạo ra các điều kiện để con người làm việc có hiệu suất cao;
- Quan tâm đến các nhu cầu tình thần, vật chất và đặc biệt là những vấn đề về tâm lý xã hội của con người;
- Làm cho con người ngày càng có giá trị trong tổ chức và trong xã hội;
- Nhận thức rõ mối quan hệ tác động giữa kỹ thuật, kinh tế, pháp luật, xã hội khi giải quyết các vấn đề liên quan đến con người.
- Quản lý con người một cách văn minh, nhân đạo, làm cho con người ngày càng có hạnh phúc trong lao động và trong cuộc sống.
c, xây dựng và phát triển nguồn nhân sự thường phải chú ý tính hợp lý của từng mô hình , trường phái
d, ng lãnh đạo cao nhất trong t/c có ảnh hưởng tới mọi quyết định, chính sách quản trị nhân sự ở các t/c
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip