cấu trúc dataframe của ethenet
1.
+ Khuôn dữ liệu ethernet
Preamble – FSD – DA – SA – Length – Data – Pad – FCS
Preamble (Phần mở đầu)– Đánh dấu bắt đầu của toàn bộ frame, là tín hiệu thông báo tới mạng rằng dữ liệu đang truyền. (Vì trường này là một phần của quá trình giao tiếp, nên nó không được tính vào kích thước của frame)
Start of Frame Delimiter (SFD) – Chứa thônng tin khởi đầu của việc định địa chỉ frame.
Destination Address – Chứa địa chỉ của nút đích.
Source Address – Chứa địa chỉ của nút nguồn.
Length (LEN) – Chứa chiều dài của gói.
Data –Chứa dữ liệu được truyền từ nút nguồn.
Pad –Được sử dụng để tăng kích thước của frame tới kích thước yêu cầu nhỏ nhất là 46 byte.
Frame Check Sequence (FCS) – Cung cấp một giải thuật để xác định xem dữ liệu nhận được có chính xác hay không. Giải thuật được sử dụng thông thường nhất là Cyclic Redundancy Check (CRC).
+ Khuôn dữ liệu Token Ring
SD – Access Control - Frame control – DA – SA – Data – FCS – End Delimiter – Frame status
Các thành phần của frame Token ring 802.5 bao gồm:
Start Delimiter (SD) – Báo hiệu bắt đầu gói. Nó là một trong ba trường tạo thành khuôn dạng Token Ring.
Access Control (AC) – Chứa thông tin về độ ưu tiên của frame. Nó là trường thứ hai tạo thành khuôn dạng Token Ring.
Frame Control (FC) – Định nghĩa kiểu của frame, được dùng trong Frame Check Sequence.
Destination Address – Chứa địa chỉ của nút đích.
Source Address – Chứa địa chỉ của nút nguồn.
Data – Chứa dữ liệu được truyền từ nút nguồn, cũng có thể chứa thông tin quản lý và tìm đường.
Frame Check Sequence (FCS) – Được sử dụng để kiểm tra tính toàn vẹn của frame.
End Delimiter (ED) – Báo hiệu kết thúc frame. Nó là trường thứ ba của khuôn dạng Token Ring.
Frame Status (FS) – Báo hiệu nút đích nhận dạng và sao chép đúng frame hay không.
2.
MAC là địa chỉ vật lý 48 bit được gắn riêng cho mỗi phần cứng và không thể thay đổi được….
physical address is
A synonym for MAC address or hardware address.
hardware address
The low-level addresses used by physical networks. Synonyms include physical ad-
dress and MAC address. Each type of network hardware has its own addressing
scheme (e.g., an Ethernet address is 48 bits).
3.
Vers|hlength|service type|toltal length
Indenfication |Flags| fragment offset
Time to live| protocol | header checksum
Source ip address
Destination address
Ip option (may be none)| padding
Ip datagram data (65535)
Ý nghĩa của thông số như sau:
VER (4 bits): chỉ version hiện hành của giao thức IP hiện được cài đặt, việc có chỉ số version cho phép có các trao đổi giữa các hệ thống sử dụng version cũ và hệ thống sử dụng version mới, version phổ biến hiện nay là version 4.
HLEN (4 bits): chỉ độ dài phần đầu (Internet header Length) của gói tin datagram, tính theo đơn vị từ (32 bits). Trường này bắt buột phải có vì phần đầu IP có thể có độ dài thay đổi tùy ý. Độ dài tối thiểu là 5 từ (20 bytes), độ dài tối đa là 15 từ hay là 60 bytes.Type of service (8 bits): đặc tả các tham số về dịch vụ nhằm thông báo cho mạng biết dịch vụ nào mà gói tin muốn được sử dụng, chẳng hạn ưu tiên, thời hạn chậm trễ, năng suất truyền và độ tin cậy. Hình sau cho biết ý nghĩ của trường 8 bits này.
Precedence
D
T
R
Unused
Trong đó:
Precedence (3 bits): chØ thÞ vÒ quyÒn u tiªn göi datagram, cô thÓ lµ:
111 Network Control (cao nhÊt) 011 flash
110 Internetwork Control 010 Immediate
101 CRITIC/ECP 001 Priority
100 Flas Override 000 Routine (thÊp nhÊt)
D (delay) (1 bit): chỉ độ trễ yêu cầu
D=0 ®é trÔ b×nh thêng
D=1 ®é trÔ thÊp
T (Throughput) (1 bit): chỉ số thong lượng yêu cầu
T=1 bình thường
T=1 cao
R (Reliability): (1 bit): chỉ sự tin cậy
R=0 ®é tin cËy b×nh thêng
R=1 độ tin cậy cao
Total Length (16 bits): chỉ độ dài toàn bộ gói tin, kể cả phần đầu tính theo đơn vị byte với chiều dài tối đa là 65535 bytes. Hiện nay giới hạn trên là rất lớn nhưng trong tương lai với những mạng Gigabit thì các gói tin có kích thước lớn là cần thiết.
Identification (16 bits): cùng với các tham số khác (như Source Address và Destination Address) tham số này dùng để định danh duy nhất cho một datagram trong khoảng thời gian nó vẫn còn trên liên mạng.
Flags (3 bits): liên quan đến sự phân đoạn (fragment) các datagram, Các gói tin khi đi trên đường đi có thể bị phân thành nhiều gói tin nhỏ, trong trường hợp bị phân đoạn thì trường Flags được dùng điều khiển phân đoạn và tái lắp ghép bó dữ liệu. Tùy theo giá trị của Flags sẽ có ý nghĩa là gói tin sẽ không phân đoạn, có thể phân đoạn hay là gói tin phân đoạn cuối cùng. Trường Fragment Offset cho biết vị trí dữ liệu thuộc phân đoạn tương ứng với đoạn bắt đầu của gói dữ liệu gốc. Ý nghĩa cụ thể của trường Flags là:
O
DF
MF
bit 0: reserved chưa sử dụng, luôn lấy giá trị 0.
bit 1: (DF) = 0 (May Fragment) = 1 (Don't Fragment)
bit 2: (MF) = 0 (Last Fragment) = 1 (More Fragments)
Fragment Offset (13 bits): chỉ vị trí của đoạn (fragment) ở trong datagram tính theo đơn vị 8 bytes, có nghĩa là phần dữ liệu mỗi gói tin (trừ gói tin cuối cùng) phải chứa một vùng dữ liệu có độ dài là bội số của 8 bytes. Điều này có ý nghĩa là phải nhân giá trị của Fragment offset với 8 để tính ra độ lệch byte.
Time to Live (8 bits): qui định thời gian tồn tại (tính bằng giây) của gói tin trong mạng để tránh tình trạng một gói tin bị quẩn trên mạng. Thời gian này được cho bởi trạm gửi và được giảm đi (thường qui ước là 1 đơn vị) khi datagram đi qua mỗi router của liên mạng. Thời lượng này giảm xuống tại mỗi router với mục đích giới hạn thời gian tồn tại của các gói tin và kết thúc những lần lặp lại vô hạn trên mạng. Sau đây là 1 số điều cần lưu ý về trường Time To Live:
Nút trung gian của mạng không được gởi 1 gói tin mà trường này có giá trị= 0.
Một giao thức có thể ấn định Time To Live để thực hiện cuộc ra tìm tài nguyên trên mạng trong phạm vi mở rộng.
Protocol (8 bits): chỉ giao thức tầng kế tiếp sẽ nhận vùng dữ liệu ở trạm đích.
Header checksum (16 bits):mã kiểm soát lỗi sử dụng phương pháp crc đảm bảo gói tin được truyền đi chính xác (flow control).
Source Address (32 bits):địa chỉ nguồn.
Destination Address (32 bits): địa chỉ đích.
Option (có độ dài thay đổi): ít dung, định tuyến đặc biết.
Padding (độ dài thay đổi): vùng đệm đảm bảo cho header kết thúc ở 32 bit
Data (độ dài thay đổi): vùng dữ liệu có độ dài tối đa là bội của 8 bit tối đa là 65535 byte
4.
Địa chỉ lớp
Vùng địa chỉ lý thuyết
Số mạng
tối đa sử dụng
Số máy tối đa
trên từng mạng
A
Từ 0.0.0.0 đến 127.0.0.0
126
16777214
B
Từ 128.0.0.0 đến 191.255.0.0
16382
65534
C
Từ 192.0.0.0 đến 223.255.255.0
2097150
254
D
Từ 224.0.0.0 đến 240.0.0.0
Không phân
E
Từ 241.0.0.0 đến 255.0.0.0
Không phân
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip