CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0, 1, 2, 3 TRONG TIẾNG ANH

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiệnMệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains - I will stay at home. Phân tích ví dụ này sẽ có mệnh đề điều kiện: If it rains (nếu trời mưa) - mệnh đề chính: I will stay at home ( tôi sẽ ở nhà)

Loại

Công thức

Cách sử dụng

0

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh

Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên

1

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + V

- Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai

2

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ V

- Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.

Điều kiện không có thật ở hiện tại

3

If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could...+ have + V(pp)/Ved

- Ví dụ: If I had studied the lessons, I could have answered the questions.

Điều kiện không có thật trong quá khứ

4

If + S + had + V3/Ved, S + would + V

- Ví dụ: If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now.

Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip