VI. Câu ao ước với wish / if only


Khi học về câu điều kiện, các bạn học thêm về câu ao ước thể hiện ước muốn trong tương lai, hiện tại và quá khứ.

1. Wish - trong tương lai

Ý nghĩa:

Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai.

Cấu trúc:

S + wish (es) + S + would / could + V1

Ví dụ:

I wish I would be a teacher in the future.

2. WISH ở hiện tại

Ý nghĩa: Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.

Cấu trúc:

S + wish (es) + S + V2/ed + ...

(to be: were / weren't)

- Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE WERE với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ: I wish I were rich. (But I am poor now).

3. Wish trong quá khứ

Ý nghĩa: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.

Cấu trúc:

S + wish (es) + S + had + V2/ed + ...

Ví dụ: I wish I had met her yesterday. (I didn't meet her).

She wishes she could have been there. (She couldn't be there.)

4. Các cách sử dụng khác của WISH

1. Wish + to V

Ví dụ: I wish to go out with you next Sunday.

2. Wish + N (đưa ra một lời chúc mừng, mong ước)

Ví dụ: I wish happiness and good health.

3. Wish + O + (not) to V...

Ví dụ: She wishes him not to play games any more.

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip