Congthuc

Phương pháp tính lãi:

Phương pháp tính lãi đơn: Nếu gọi:

I là khoản tiền lãi

C là khoản vốn gốc

n là thời gian vay

i là lãi suất vay (%, thời gian)

Công thức tính lãi: I=(C x i x n)/100

Phương pháp tính lãi gộp: Nếu gọi:

C 0 , C n : là số tiền vay mượn ban đầu, số tiền cuối cùng

i : Lãi suất vay mượn tính theo thời kỳ chuẩn

n : Thời gian vay mượn tính theo thời kỳ chuẩn

I : tiền lãi

Công thức tính : C n = C 0 ( 1 + i )^n

 I = C n - C 0 = C 0 [ ( 1 + i )^n - 1]

Lãi suất tỷ lệ: Hai lãi suất i và i' ứng với hai thời kỳ khác nhau được gọi là tỷ lệ với nhau khi và chỉ khi tỷ lệ của chúng ngang bằng với tỷ lệ của các thời kỳ vốn hoá tương ứng:

i tỷ lệ với i' với u và u ' là hai thời kỳ tương ứng với lãi suất.

Ví dụ: lãi suất năm 12% ==> lãi suất tháng là 1%.

Phương pháp chi phí quá khứ bình quân

Lãi suất huy động bình quân = (Tổng chi phí lãi)/(Tổng nguồn vốn huy động)

(chi phí lãi bình quân)

Chi phí huy động bình quân = (Tổng chi phí lãi và phi lãi)/( Tổng nguồn vốn huy động)

Tỷ suất sinh lợi tối thiểu = (Tổng chi phí lãi + Chi phí phi lãi)/ (Tổng mức

để bù ắp chi phí (bình quân) cho vay và đầu tư

huy động vốn vào các tài sản sinh

(điểm hòa vốn) lãi (TS Có sinh lãi))

Tỷ suất sinh Tỷ suất sinh + Tỷ suất lợi nhuận

lợi tối thiểu cần = lợi tối thiểu để bù bình quân tối thiểu

thiết trên vốn huy đắp chi phí huy động để duy trì vốn sở hữu

động và vốn sở hữu vốn(điểm hòa vốn)

Tỷ suất lợi nhận = (Lãi cổ phần sau thuế)/(Tài sản Có sinh lãi (1 - Thuế suất))

bình quân tối thiểu

để duy trì vốn

chủ sở hữu

Tỷ suất lợi nhận = (Thu nhập trước thuế)/(Tài sản Có sinh lãi)

bình quân tối thiểu

để duy trì vốn

chủ sở hữu

Chi phí = Chi phí lãi - Chi phí lãi của

biên của nguồn vốn I nguồn vốn i-1

Lãi suất = (Chi phi biên)/(Thay đổi nguồn vốn)

Biên

Thay đổi nguồn vốn = (Nguồn vốn i) - (Nguồn vốn i -1)

Tỉ suất chi = ( ( Tổng chi phí / (Tổng nguồn ) x 100

huy động phí lãi và phi vốn huy động

bình quân lãi dự tính) dự tính)

Tỉ suất sinh = ( (Tổng chi phí / (Tổng tài sản ) x 100

lời tối thiểu lãi và phi có sinh lời

trên vốn lãi dự tính) dự tính)

huy động

Nhu cầu dự trữ pháp định (dự trữ bắt buộc)

Số tiền dự = số dư tiền x tỷ lệ dự trữ

trữ bắt buộc gởi bình quân bắt buộc

trong kỳ ngày (của kỳ này

hoặc kỳ trước)

Số dư tiền = (tổng số dư tiền gởi từng ngày trong kỳ)/( số ngày dương lịch trong kỳ)

gởi bình quân

Qui trình quản trị thanh khoản

Bước 1. Xác định cung cầu thanh khoản

* Phương pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn

Mức thâm hụt (-) = Thay đổi dự - Thay đổi dự

hay thặng dư (+) tính trong tổng tính trong tổng

thanh khoản dự tính tiền gởi cho vay

* Phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn

Dự trữ thanh khoản = 95% (nguồn ổn định thấp - dự trữ bắt buộc)+ 30% (nguồn ổn định vừa - dự trữ bắt buộc)+ 15% (nguồn ổn định cao - dự trữ bắt buộc)

Tổng nhu cầu = Nhu cầu thanh + Nhu cầu thanh

thanh khoản khoản cho vay khoản tiền gởi

Phương pháp tiếp cận chỉ số thanh khoản

1. Chỉ số trạng thái tiền mặt.

Chỉ số trạng thái tiền tệ = (Tiền mặt + Tiền gởi)/( Tổng tài sản)

2. Chỉ số chứng khoán thanh khỏan.

Chỉ số về chứng = (Chứng khoán chính phủ)/( Tổng tài sản)

khoán thanh khoản

3. Chỉ số năng lực cho vay

Chỉ số trạng thái tiền tệ = (Tiền mặt + Tiền gởi)/( Tổng tài sản)

4. Chỉ số chứng khoán cam kết

Chỉ số chứng = (Chứng khoán cam kết)/( Tổng CK nắm giữ)

khoán cam kết

5. Chỉ số tiền nóng

Chỉ số tiền nóng = (Tài sản trên thị trường tiền tệ)/( Vốn vay trên thị trường tiền tệ)

6. Chỉ số đầu tư ngắn hạn trên vốn nhạy cảm

Chỉ số đầu tư ngắn hạn = (Đầu tư ngắn hạn)/( Vốn nhạy cảm)

trên vốn nhạy cảm

9. Chỉ số cấu trúc tiền gởi

Chỉ số cấu trúc tiền gởi = (Tiền gởi giao dịch)/( Tiền gởi có kỳ hạn)

Phương pháp xác xuất theo tình huống.

Nhu cầu thanh khoản dự kiến: tổng NLPi x Pi

Nhu cầu thanh khoản = 60*15% + 10*60% - 20*25%

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip

Tags: #congthuc