Decuong_KNPM

Câu 1: lựa chọn cho mô hình nào để áp dụng cách tiếp cận trong góc phần tư kỹ nghệ trong mô hình xoắn ốc:

            Có thể được thực hiện bằng cách tiếp cận “vòng đời” hoặc “mô hình bản mẫu”

Câu 2: Cơ chế giảm bớt rủi ro trong mô hình xoắn ốc là gì?

            Tại cuối vòng của xoắn ốc, cao điểm của việc phân tích rủi ro “tiến hành hay không tiến hành”, nếu rủi ro quá lớn, có đình chỉ dự án, người ta dùng cách làm bản mẫu như một cơ chế nhằm giảm bớt rủi ro

Câu 3: Khi đã xác định chính xác và đầy đủ yêu cầu của phần mềm ta nên sử dụng mô hình nào để xây dựng phần mềm?

            Ta có thể dùng vòng đời cổ điển. Vì khi xác định được như vậy ta có thể bố trí theo tuần tự, bắt đầu ở mức hệ thống và xuống phân tích, thiết kế…điều này phù hợp hơn cả đối với mô hình vòng đời cổ điển

Câu 4: Điều gì làm cho cách tiếp cận thứ 3 có tên là “mô hình xoắn ốc” ?

            Vì mô hình này có dạng xoắn ốc, mỗi vòng đại diện cho một pha của quá trình phần mềm, vòng trong cùng tập trung về tính khả thi, kế tiếp là định nghĩa các yêu cầu, kế đến là thiết kê…không một pha nào cố định trong vòng xoắn. Mỗi vòng có 4 phần tương ứng với một pha

Câu 5: Giai đoạn phát triển trong mọi khuôn cảnh kỹ nghệ phần mềm bao gồm những hoạt động nào?

1.      Phân tích yêu cầu

2.      Thiết kế

Câu 6: Yêu cầu phi chức năng của phần mềm là gì? yêu cầu chức năng của PM là gì?

-          Yêu cầu hệ thống chức năng là các ràng buộc của hệ thống phải cung cấp

-          Yêu cầu phi chức năng là các ràng buộc hệ thống của hệ thống phải tuân theo

Câu 7: Cơ sở làm hợp đồng với khách là gì?

            Bản đặc tả hệ thống cùng với đặc tả yêu cầu được dùng làm cơ sở làm hợp đồng giữa người mua và người bán

Câu 8: Ngoài những tính năng tốt nhất của cả vòng đời cổ điển và bản mẫu, mô hình xoắn ốc còn bổ sung thêm yếu tố nào?

            Mô hình xoắn ốc còn bổ sung thêm yếu tố phân tích rủi ro

Câu 9: theo em nên dựa vào cơ sở nào để phân loại phần mềm?

            Có rất nhiều tiêu chí để phân loại phần mềm. Ví dụ:

-          phân loại theo chức năng

-          phân loại theo ngôn ngữ

-          phân laoij theo hang sản xuất

-          phân loại theo hệ điều hành

è    Nên dựa theo chức năng để phân loại là tốt nhất. Vì phân loại theo cách này có thể có hàng triệu loại cụ thể

Câu 10: Nguyên nhân nào dẫn tới sự khủng hoản phần mềm trong thời đại lịch sử thứ 2 của phần mềm

            Những tiến bộ trong lưu trữ trực tuyến dẫn tới thế hệ đầu tiên của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Số lượng hệ thống tăng -> thư viện phần mềm bắt đầu mở rộng, hàng chục nghìn câu lệnh được bổ sung hàng ngày -> cuộc khủng hoảng phần mềm. Tất cả những lệnh gốc này, những chương trình này đều phải sửa lại người ta phát hiện ra lỗi, hoặc yêu cầu người dùng thay đổi, hoặc phải thích nghj phần cứng vừa mua.

Câu 11: kỹ nghệ phần mềm gồm 3 yếu tố : phương pháp , công cụ và thủ tục trong đó phương pháp kỹ nghệ phần mềm cung cấp cho người thực hành những gì?

Các phương pháp kỹ nghệ phần mềm đưa ra các “cách làm” về mặt kỹ thuật để xây dựng phần mềm.

Các phương pháp kỹ nghệ phần mềm thường đưa ra các ký pháp đồ họa hay hướng ngôn ngữ đặc biệt và đưa ra một tập các tiêu chuẩn về chất lượng phần mềm.

Câu 13 :Cần thiết kế những gì cho phần mềm trước khi cài đặt ?

-          thiêt kế cấu trúc dữ liệu

-          kiến trúc phần mềm (các chức năng của chương trình)

-          chi tiết các thủ tục, thuật tóan

-          thiết kế giao diện

Câu 14 : Đây là tư tưởng của chiến lược thiết kế nào : “ Không có vùng dữ liệu dùng chung, các đối tượng liên lạc với nhau bằng cách trao đổi thông báo”

TL:

Tư tưởng của chiến lược thiết kế hướng  đối tượng

 + Hệ thống được nhìn nhận như một bộ các đối tượng

Các thuộc tính

 + Đối tượng là bộ các thuộc tính xác định trạng thái của đối tượng đó, các phép toán thực hiện trên các thuộc tính

 + Đối tượng là khách thể của một lớp

Phương thức của nó

Câu 15 : Tiện nghi trợ giúp nào được thiết kê cho phần mềm ngay từ đầu để cung cấp các chủ đề trợ giúp liên quan tới các hành động hiện tại ?

Tích hợp

TL :

Phụ thêm

Có 2 kiểu tiện nghi trợ giúp

Tiện nghi trợ giúp được thiết kế cho phần mềm ngay từ đầu để cung cấp các chủ đề trợ giúp liên quan tới các hành động hiện tại là “tiện nghi trợ giúp tích hợp “ _ nó thường cảm ngữ cảnh -> rút gọn thời gian cần để người dùng thu được sự trợ giúp và tạo ra sự thân thiện

Câu 16 :Sử dụng chỉ số nào để đánh giá độ tin cậy của phần mềm ?

TL :

“Độ tin cậy là một yếu tố quan trọng của chất lượng của toàn bộ phần mềm ( Xác suất vận hành không thất bại của chương trình máy tính trong một môi trường xác định với thời gian xác định )”

-Độ tin cậy và tính sẵn có :

+Thời gian trung bình giữa những lần thất bại ( MTBF)

                        MTBF=MTTF + MTTR

MTTF : Thời gian trung bình của thất bại

MTTR :Thời gian trung bình để sửa thất bại

+Tính sẵn có =((MTTF) / (MTTF + MTTR))*100%

Xác suất một chương trình vận hành theo yêu cầu tại một thời điểm nào đó trong thời gian

Câu 17 : SQA là nhóm gì ( Câu này không chắc lắm, hì hì)

-Là mẫu hình hành động có hệ thống và có kế hoạch

-7 hoạt động của SQA

·         Áp dụng phương pháp kỹ thuật

·         Tiến hành các xét duyệt kỹ thuật chính thức

·         Kiểm thử phần mềm

·         Buộc tôn trọng các chuẩn

·         Kiểm soát thay đổi

·         Lưu giữ và báo cáo kết quả ghi lại

Câu 18 :Chương trình con câm được sử dụng trong kiểm thử tích hợp theo chiến lược từ trên xuống nó thay cho mudul nào

TL:

“Thay thế cho mudul phụ thuộc và mudul đang được kiểm thử”

Câu 19 :Loại kiểm thử nào có tên “Thử qua vai” hay “Thử sau lưng”

TL:

Kiểm thử Alpha : Phần mềm được dùng theo sự xắp đặt người phát triển “ nhìn qua vai” ngườ dùng và ghi lại những và các vấn đề sử dụng

Câu 20: Trình bày khái niệm chiến lược thiết kế

*Chiến lược thiết kế là phương hướng và phạm vi hành động của kỹ sư phần mềm khi thiết kế phần mềm

*Các chiến lược hay được nhắc đến

            +Thiết kế chức năng

            +Thiết kê hướng đối tượng

            +Thiết kê hệ thống tương tranh

Thiết kế chức năng : Bắt đầu ở mức cao nhất -> dần dần thành thiết kế chi tiết hơn

Thiết kế hướng đối tượng :

            +Hệ thống được nhìn nhận như một bộ các đối tượng

            +Mỗi đối tượng có một trạng thái riêng

Câu 21: Để đáp ứng những yêu cầu về việc nâng cấp chức năng hoặc hiệu năng của phần mềm cần tiến hành loại bảo trì nào?

            Cần tiến hành loại  bảo trì hoàn thiện

Câu 22: Sử dụng loại chú thích nào để lưu lại thông tin mô tả về các hàm xử lý trong chương trình gốc?

            Các chú thích chức năng

Câu 23: Khi có lỗi về dữ liệu nên sử dụng kỹ thuật hồi phục nào?

            Nên sử dụng kỹ thuật hồi phục tiến

Câu 24: Thành phần của phần mềm hiện nay bao gồm những gì?

            Bao gồm 3 thành phần chính:

1.      Các mã lệnh khi được thực hiện trên máy tính thì thực thi các hoạt động và đưa ra các kết quả mong muốn.

2.      Các cấu trúc dữ liệu hoặc cơ sở dữ liệu mà các mã lệnh sẽ thực thi trên chúng.

3.      Các tài liệu mô tả thao tác và cách dùng phần mềm

Câu 25: Loại bảo trì nào có sửa đổi lại bản thiết kế phần mềm?

bảo trì có cấu trúc

Câu 26: Đây là tư tưởng của chiến lược thiết kế nào: “Hệ thống được phân tán, mỗi đối tượng có những trạng thái riêng”?

            Là tư tưởng của chiến lược thiết kế hướng đối tượng

Câu 27: Loại phần mềm nào không cần bảo trì sau khi bàn giao?

       Nhóm 1: Các hệ điều hành

Nhóm 3: Các phần mềm hệ thống

Câu 28: Nêu và giải thích tính công thức tính chỉ số MTBF (thời gian trung bình giữa những lần thất bại)

            MTBF = MTTF + MTTR

            Trong đó: MTTF : thời gian trung bình của thất bại

                             MTTR : thời gian trung bình để chỉnh sửa tương ứng

Câu 29: Độ lệch khỏi thời gian đáp ứng trung bình đăc trưng cho đại lượng nào?

Câu 30: Sử dụng chỉ số nào để đánh giá mức độ ổn định của chương trình gốc?

            Dựa vào chỉ số chin muồi của phần mềm (SMI)

       Chỉ số chín muồi phần mềm (SMI): Là chỉ số về sự ổn định của phần mềm dựa trên những thay đổi cho từng lần đưa ra sản phẩm. Các thông tin sau cần được xác định:

       MT : số các modul trong lần đưa ra hiện tại

       Fc : số các modul đã được thay đổi trong lần đưa ra hiện tại

       Fa : số các modul đã được thêm vào trong lần đưa ra hiện tại

       Fd : số các modul của lần trước đã bị xoá trong lần đưa ra hiện tại

Chỉ số chín muồi phần mềm được tính theo công thức sau:

SMI =  

Câu 31 : các chương trình con câm được sử dụng trong kĩ thuật kiểm thử nào ?

Trả lời: các chương trình con câm được sử dụng trong kiểm thử tích hợp theo chiến lược từ trên xuống.

Câu 32:  Các khuôn cảnh đươcj đề ra trong KNPN có quan hệ với  nhau như thế nào?

 Trả lời :

Các khuôn cảnh đề cập ở trên được mô tả như các cách tiếp cận khác nhau đối với kỹ nghệ phần mềm chứ không phải là cách tiếp cận bổ xung cho nhau, tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể và cũng nên tổ hợp các khuôn cảnh để đạt sức mạnh của từng khuôn cảnh cho một dự án riêng lẻ.

Câu 33: Hiện nay cách tiếp cận kỹ nghệ phần mềm dùng mô hình nào là phổ biến nhất?

Trả lời:

Cách tiếp cận 2: Mô hình làm bản mẫu 

 làm bản mẫu cho kỹ nghệ phần mềm là tốt nhất.

Câu 34: giai đoạn bảo trì trong mọi khuôn cảnh ký nghệ phầm mềm bao gồm những hoạt động nào?

Trả lời:

·         bảo trì sửa chữa 

bảo trì thích nghi

bảo trì hoàn thiện

·         bảo trì phòng ngừa.

Câu 35: yêu cầu chức năng của phần mềm là gì?

        Các yêu cầu hệ thống chức năng là các dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp

Câu 36: phần mềm thời gian thực là gì?

Trả lời:

 là phần mềm điều phối, phân tích, kiểm soát các sự kiện thế giới thực ngay khi chúng xuất hiện

câu 37: thiết kế phần mềm là một tiến trình như thế nào?

Trả lời:

Thiết kế phần mềm là một tiến trình nhiều bước tập trung vào bốn thuộc tính phân biệt của chương trình:

-          thiêt kế cấu trúc dữ liệu

-          kiến trúc phần mềm (các chức năng của chương trình)

-          chi tiết các thủ tục, thuật tóan

-          thiết kế giao diện

Câu 38:khi khối lượng thông tin trạng thái hệ thống là nhỏ và thông tin dùng chung là rõ ràng theo em nên chọn chiến lược thiết kế nào?

Trả lời:

cách tiếp cận chức năng để thiết kế là thắng lợi nhất khi mà khối lượng thông tin trạng thái hệ thống là được làm nhỏ nhất và thông tin dùng chung nhau là rõ ràng

câu 39 :chỉ số SMI được tính theo công thức nào và nó thể hiện tính chất nào của phần mềm:

trả lời:

Chỉ số chín muồi phần mềm được tính theo công thức sau:

SMI =  

Khi SMI tiến tới 1 thì sản phẩm bắt đầu ổn định. SMI cũng có thể được dùng như độ đo cho các hoạt động bảo trì phần mềm theo kế hoạch.

Câu 40: kỹ thuật kiểm thử nào được dùng trong quá trình xây dựng cấu trúc chương trình?

Trả lời:

Kỹ thuật kiểm thử tích hợp được dùng trong quá trình xây dựng cấu trúc chương trình .

Câu 41, Kiểm thử hệ thống bao gồm các loại kiểm thử nào:

Trả lời:

Hệ thống dựa trên máy tính do nhiều bên xây dựng,người phát triển phần mềm chỉ là một.Chúng cần được kiểm tra tổng thể.

*,Các loại kiểm thử hệ thống:

1.Kiểm thử hiệu năng(mức hệ thống):

2.Kiểm thử phục hồi(chịu lỗi)

3. Kiểm thử an toàn (Sức chịu tấn công)

4.Kiểm thử gay cấn (qui mô, giá trị nhạy cảm)          

Câu 42, Thứ tự đúng cho các giai đoạn kiểm thử:

Từ các hệ nhỏ nói chung không nên thử hệ thống nguyên cả khối,Quá trình chia làm 5 giai đoạn:

  1,Thử đơn vị

  2,Thử modul (chức năng)

  3,Thử hệ con

  4,Thử hệ thống

  5,Thử sau lưng (alpha) và thử điều tra(beta)

Câu 43 Kiểm thử hợp lệ bao gồm các loại kiểm thử nào

Kiểm thử ALPHA ;Beta

Câu 44            

Thuộc loại bảo trì sữa chữa (corree tive) hay còn gọi là sửa lỗi: thay đổi hệ thống để sửa lại những khiếm khuyết nhằm thỏa mãn yêu cầu hệ thống.Các lỗi này có thể do lỗi thiết kế, lỗi logic hoặc lỗi coding sản phẩm.Ngoài ra, các lỗi cũng có thể do quá trình xử lý dữ liệu, hoặc hoạt động của hệ thống

Câu 45

 Hoạt động bảo trì thứ 4 xuất hiện khi phần mềm được thay đổi để cải thiện tính bảo trì và hay tin cậy sau này, hay đưa ra một cơ sở tốt hơn cho khả năng nâng cấp trong tương lai, thường được gọi là bảo trì phòng ngừa

Câu 46

Lập trình có cấu trúc và phân quyền truy cập là hai kĩ thuật được sử dụng trong chiến lược lập trình tránh lỗi:

Chiến lược lập trình tránh lỗi dựa trên các yếu tố

Lập trình có cấu trúc:

-Dùng các lệnh có cấu trúc

-Modun hóa

-Hạn chế dùng các cấu trúc nguy hiểm

Đóng gói/che dấu thông tin

-Xây dựng kiểu dữ liệu trừu tượng

-Hạn chế thao tác trực tiếp lên thuộc tính

Câu 47

 “Trạng thái của hệ thống là tập trung và được chia sẻ cho các chức năng trên trạng thái đó” là tư tưởng của “Chiến lược thiết kế chức năng”

Bởi vì thiết kế chức năng được hiểu là hệ thống được thiết kế theo quan điểm chức năng, bắt đầu ở mức cao nhất, sau đó tinh chế dần dần để thành thiết kế chi tiết hơn.Trạng thái của hệ thống là tập trung và được chia sẻ cho các chức năng thao tác trên trạng thái đó

Câu 48 Để đánh giá chất lượng thiết kế:

Để xem một thiết kế có là tốt hay ko,người ta tiến hành thiết lập một số độ đo chất lượng thiết kế

Sự liên kết giữa các thành phần

Khả năng ghép nối

Sự hiểu được

Khả năng thích nghi

Câu 49.

Tiến hành các hoạt động làm thay đổi phần mềm để phần mềm ko trở nên lạc hậu thuộc vào loại bảo trì nào?

Là loại bảo trì “Thích nghi” (adaptative)

Chức năng là chỉnh sửa phần mềm cho phù hợp với môi trường đã thay đổi của sản phẩm.Môi trường ở đây có nghĩa là tất cả các yếu tố bên ngoài sản phẩm như quy tắc kinh doanh,luật pháp,phương thức làm việc

Câu 50: Các kỹ thuật hồi phục tiến và hồi phục lùi hệ thống sau khi xảy ra lỗi được sử dụng trong chiến lược lập trình nào?

Đó là chiến lược lập trình “Thứ lỗi”

Chức năng hồi phục sau khi gặp lỗi:hệ thống phải phục hồi về trạng thái mà biết là an toàn.Cũng có thể là chỉnh lý trạng thái bị hủy hoại(hồi phục tiến),cũng có thể là lùi về một trạng thái trước đó là an toàn ( hồi phục lùi)

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip

Tags: