Giáo trình SQL - Đại học huế

Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

C Ch hư ươ ơn ng g 1 1: :

T TỔ ỔN NG G Q QU UA AN N V VỀ Ề S SQ QL L

Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc (SQL) và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là một

trong những nền tảng kỹ thuật quan trọng trong công nghiệp máy tính. Cho đến nay, có

thể nói rằng SQL đã được xem là ngôn ngữ chuẩn trong cơ sở dữ liệu. Các hệ quản trị

cơ sở dữ liệu quan hệ thương mại hiện có như Oracle, SQL Server, Informix, DB2,...

đều chọn SQL làm ngôn ngữ cho sản phẩm của mình

Vậy thực sự SQL là gì? Tại sao nó lại quan trọng trong các hệ quản trị cơ sở dữ

liệu? SQL có thể làm được những gì và như thế nào? Nó được sử dụng ra sao trong các

hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ? Nội dung của chương này sẽ cung cấp cho chúng ta

cái nhìn tổng quan về SQL và một số vấn đề liên quan.

1.1 SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu quan hệ

SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc), là

công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu đuợc lưu trữ trong các cơ sở

dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương tác

với cơ sở dữ liệu quan hệ.

Tên gọi ngôn ngữ hỏi có cấu trúc phần nào làm chúng ta liên tưởng đến một

công cụ (ngôn ngữ) dùng để truy xuất dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu. Thực sự mà nói,

khả năng của SQL vượt xa so với một công cụ truy xuất dữ liệu, mặc dù đây là mục

đích ban đầu khi SQL được xây dựng nên và truy xuất dữ liệu vẫn còn là một trong

những chức năng quan trọng của nó. SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức

năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm:

• Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu,

các cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành

phần dữ liệu.

• Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ dàng thực

hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ

sở dữ liệu.

• Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm soát các

thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu

7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC HUẾ

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

G GI IÁ ÁO O T TR RÌ ÌN NH H S SQ QL L

(Lưu hành nội bộ)

Biên soạn: Trần Nguyên Phong

Huế, 2004 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

M MỤ ỤC C L LỤ ỤC C

MỤC LỤC........................................................................................................................2

LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................5

CHƯƠNG 1: .............................................................................7 TỔNG QUAN VỀ SQL

1.1 SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu quan hệ ........................................................................... 7

1.2 Vai trò của SQL................................................................................................................ 8

1.3 Tổng quan về cơ sở dữ liệu quan hệ ................................................................................. 9

1.3.1 Mô hình dữ liệu quan hệ ............................................................................................ 9

1.3.2 Bảng (Table) .............................................................................................................. 9

1.3.3 Khoá của bảng ......................................................................................................... 10

1.3.4 Mối quan hệ và khoá ngoài...................................................................................... 11

1.4 Sơ lược về SQL............................................................................................................... 12

1.4.1 Câu lệnh SQL........................................................................................................... 12

1.4.2 Qui tắc sử dụng tên trong SQL ............................................................................... 14

1.4.3 Kiểu dữ liệu ............................................................................................................. 14

1.4.4 Giá trị NULL ........................................................................................................... 16

1.5 Kết chương...................................................................................................................... 16

CHƯƠNG 2: ......................................................18 NGÔN NGỮ THAO TÁC DỮ LIỆU

2.1 Truy xuất dữ liệu với câu lệnh SELECT ........................................................................ 18

2.1.1 Mệnh đề FROM....................................................................................................... 19

2.1.2 Danh sách chọn trong câu lệnh SELECT ................................................................ 20

2.1.3 Chỉ định điều kiện truy vấn dữ liệu ......................................................................... 25

2.1.4 Tạo mới bảng dữ liệu từ kết quả của câu lệnh SELECT ......................................... 29

2.1.5 Sắp xếp kết quả truy vấn.......................................................................................... 29

2.1.6 Phép hợp .................................................................................................................. 31

2.1.7 Phép nối ................................................................................................................... 33

2.1.7.1 Sử dụng phép nối .............................................................................................. 34

2.1.7.2 Các loại phép nối .............................................................................................. 36

2.1.7.4 Sử dụng phép nối trong SQL2 .......................................................................... 40

2.1.8 Thống kê dữ liệu với GROUP BY........................................................................... 43

2.1.9 Thống kê dữ liệu với COMPUTE............................................................................ 46

2.1.10 Truy vấn con (Subquery) ....................................................................................... 49

2.2 Bổ sung, cập nhật và xoá dữ liệu.................................................................................... 53

2.2.1 Bổ sung dữ liệu........................................................................................................ 53

2.2.2 Cập nhật dữ liệu....................................................................................................... 54

2.2.3 Xoá dữ liệu............................................................................................................... 56

Bài tập chương 2 ............................................................................................................. 58

CHƯƠNG 3: ..................................................69 NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU

2 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

3.1 Tạo bảng dữ liệu ............................................................................................................. 69

3.1.1 Ràng buộc CHECK.................................................................................................. 72

3.1.2 Ràng buộc PRIMARY KEY.................................................................................... 74

3.1.3 Ràng buộc UNIQUE................................................................................................ 76

3.1.4 Ràng buộc FOREIGN KEY..................................................................................... 76

3.2 Sửa đổi định nghĩa bảng ................................................................................................. 79

3.3 Xoá bảng......................................................................................................................... 81

3.4 Khung nhìn ..................................................................................................................... 82

3.4.1 Tạo khung nhìn ........................................................................................................ 84

3.4.2 Cập nhật, bổ sung và xoá dữ liệu thông qua khung nhìn......................................... 86

3.4.3 Sửa đổi khung nhìn.................................................................................................. 89

3.4.4 Xoá khung nhìn........................................................................................................ 90

Bài tập chương 3 ............................................................................................................. 90

CHƯƠNG 4: ........................................................................96 BẢO MẬT TRONG SQL

4.1 Các khái niệm................................................................................................................. 96

4.2 Cấp phát quyền ............................................................................................................... 97

4.2.1 Cấp phát quyền cho người dùng trên các đối tượng cơ sở dữ liệu .......................... 97

4.2.2 Cấp phát quyền thực thi các câu lệnh ...................................................................... 99

4.3 Thu hồi quyền ............................................................................................................... 100

4.3.1 Thu hồi quyền trên đối tượng cơ sở dữ liệu:.......................................................... 100

4.3.2 Thu hồi quyền thực thi các câu lênh: ..................................................................... 103

CHƯƠNG 5: .......................................104 THỦ TỤC LƯU TRỮ, HÀM VÀ TRIGGER

5.1 Thủ tục lưu trữ (stored procedure)................................................................................ 104

5.1.1 Các khái niệm........................................................................................................ 104

5.1.2 Tạo thủ tục lưu trữ ................................................................................................. 105

5.1.3 Lời gọi thủ tục lưu trữ............................................................................................ 107

5.1.4 Sử dụng biến trong thủ tục..................................................................................... 107

5.1.5 Giá trị trả về của tham số trong thủ tục lưu trữ...................................................... 108

5.1.6 Tham số với giá trị mặc định ................................................................................. 109

5.1.7 Sửa đổi thủ tục ....................................................................................................... 110

5.2 Hàm do người dùng định nghĩa .................................................................................... 111

5.2.1 Định nghĩa và sử dụng hàm................................................................................... 111

5.2.2 Hàm với giá trị trả về là "dữ liệu kiểu bảng"......................................................... 112

5.3 Trigger .......................................................................................................................... 116

5.3.1 Định nghĩa trigger.................................................................................................. 117

5.3.2 Sử dụng mệnh đề IF UPDATE trong trigger ......................................................... 119

5.3.3 ROLLBACK TRANSACTION và trigger ............................................................ 121

5.3.4 Sử dụng trigger trong trường hợp câu lệnh INSERT, UPDATE và DELETE có tác

động đến nhiều dòng dữ liệu........................................................................................... 122

5.3.4.1 Sử dụng truy vấn con..................................................................................... 122

5.3.4.2 Sử dụng biến con trỏ....................................................................................... 125

Bài tập chương 5 ........................................................................................................... 127

CHƯƠNG 6: ....................................................................................132 GIAO TÁC SQL

6.1 Giao tác và các tính chất của giao tác........................................................................... 132

6.2 Mô hình giao tác trong SQL ........................................................................................ 133

3 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

6.3 Giao tác lồng nhau ........................................................................................................ 136

PHỤ LỤC.....................................................................................................................138

A. Cơ sở dữ liệu mẫu sử dụng trong giáo trình .................................................................. 138

B. Một số hàm thường sử dụng .......................................................................................... 141

B.1 Các hàm trên dữ liệu kiểu chuỗi .............................................................................. 141

B.2 Các hàm trên dữ liệu kiểu ngày giờ ......................................................................... 143

B.3 Hàm chuyển đổi kiểu ............................................................................................... 144

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................146

4 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

L LỜ ỜI I N NÓ ÓI I Đ ĐẦ ẦU U

Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc (SQL), có tiền thân là SEQUEL, là một ngôn ngữ

được IBM phát triển và sử dụng trong hệ cơ sở dữ liệu thử nghiệm có tên là System/R

vào năm 1974, chính thức được ANSI/ISO công nhận là một chuẩn ngôn ngữ sử dụng

trong cơ sở dữ liệu quan hệ vào năm 1986. Cho đến hiện nay, SQL đã được sử dụng

phổ biển trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thương mại và có vai trò quan trọng trong

những hệ thống này.

Được sự động viên của các đồng nghiệp trong Khoa Công nghệ Thông tin

(Trưòng Đại học Khoa học - Đại học Huế), chúng tôi mạnh dạn viết và giới thiệu Giáo

trình SQL đến bạn đọc. Trong giáo trình này, chúng tôi không có tham vọng đề cập đến

mọi khía cạnh của SQL mà chỉ mong muốn rằng đây sẽ là tài liệu tham khảo tương đối

đầy đủ về các câu lệnh thường được sử dụng trong SQL. Giáo trình được chia thành

sáu chương với nội dung như sau:

• Chương 1 giới thiệu tổng quan về SQL và một số khái cơ bản liên quan đến cơ sở

dữ liệu quan hệ.

• Chương 2 được dành để bàn luận đến các câu lệnh thao tác dữ liệu bao gồm

SELECT, INSERT, UPDATE và DELETE, trong đó tập trung nhiều vào câu lệnh

SELECT.

• Chương 3 trình bày một số câu lệnh cơ bản được sử dụng trong định nghĩa các đối

tượng cơ sở dữ liệu.

• Một số vấn đề liên quan đến bảo mật dữ liệu trong SQL được đề cập đến trong

chương 4.

• Nội dung của chương 5 liên quan đến việc sử dụng thủ tục lưu trữ, hàm và trigger

trong cơ sở dữ liệu.

• Trong chương cuối cùng, chương 6, chúng tôi giới thiệu đến bạn đọc một số vấn đề

liên quan đến xử lý giao tác trong SQL

Ngoài sáu chương trên, phần phụ lục ở cuối giáo trình đề cập đến cơ sở dữ liệu

mẫu được sử dụng trong hầu hết các ví dụ và một số hàm thường được sử dụng trong

hệ quản trị SQL Server 2000 để bạn đọc tiện trong việc tra cứu.

So với chuẩn SQL do ANSI/ISO đề xuất, bản thân các hệ quản trị cơ sở dữ liệu

quan hệ thương mại lại có thể có một số thay đổi nào đó; Điều này đôi khi dẫn đến sự

khác biệt, mặc dù không đáng kể, giữa SQL chuẩn và SQL được sử dụng trong các hệ

quản trị cơ sở dữ liệu cụ thể. Trong giáo trình này, chúng tôi chọn hệ quản trị cơ sở dữ

5 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

liệu SQL Server 2000 của hãng Microsoft để sử dụng cho các ví dụ minh hoạ cũng như

lời giải của các bài tập.

Chúng tôi hi vọng rằng giáo trình này sẽ thực sự có ích đối với bạn đọc. Chúng

tôi rất mong nhận được sự cổ vũ và những ý kiến đóng góp thẳng thắn của các bạn.

Cuối cùng, xin gởi lời cảm ơn đến các thầy cô, đồng nghiệp và các bạn sinh viên

đã động viên và giúp đỡ chúng tôi hoàn thành giáo trình này.

Huế, 2003

Trần Nguyên Phong

6 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

• Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong

cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các

thao tác cập nhật cũng như các lỗi của hệ thống.

Như vậy, có thể nói rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng trong

các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các hệ quản trị

cơ sở dữ liệu. Mặc dù SQL không phải là một ngôn ngữ lập trình như C, C++, Java,...

song các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập

trình nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu.

Khác với các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++, Java,... SQL là ngôn

ngữ có tính khai báo. Với SQL, người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải thực

hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu cầu như

thế nào. Chính vì vậy, SQL là ngôn ngữ dễ tiếp cận và dễ sử dụng.

1.2 Vai trò của SQL

Bản thân SQL không phải là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó không thể tồn tại

độc lập. SQL thực sự là một phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó xuất hiện trong các

hệ quản trị cơ sở dữ liệu với vai trò ngôn ngữ và là công cụ giao tiếp giữa người sử

dụng và hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Trong hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, SQL có những vai trò như

sau:

• SQL là ngôn ngữ hỏi có tính tương tác: Người sử dụng có thể dễ dàng

thông qua các trình tiện ích để gởi các yêu cầu dưới dạng các câu lệnh SQL

đến cơ sở dữ liệu và nhận kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu

• SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu: Các lập trình viên có thể nhúng

các câu lệnh SQL vào trong các ngôn ngữ lập trình để xây dựng nên các

chương trình ứng dụng giao tiếp với cơ sở dữ liệu

• SQL là ngôn ngữ quản trị cơ sở dữ liệu: Thông qua SQL, người quản trị

cơ sở dữ liệu có thể quản lý được cơ sở dữ liệu, định nghĩa các cấu trúc lưu

trữ dữ liệu, điều khiển truy cập cơ sở dữ liệu,...

• SQL là ngôn ngữ cho các hệ thống khách/chủ (client/server): Trong các

hệ thống cơ sở dữ liệu khách/chủ, SQL được sử dụng như là công cụ để giao

tiếp giữa các trình ứng dụng phía máy khách với máy chủ cơ sở dữ liệu.

• SQL là ngôn ngữ truy cập dữ liệu trên Internet: Cho đến nay, hầu hết các

máy chủ Web cũng như các máy chủ trên Internet sử dụng SQL với vai trò là

ngôn ngữ để tương tác với dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.

• SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phân tán: Đối với các hệ quản trị cơ sở dữ

liệu phân tán, mỗi một hệ thống sử dụng SQL để giao tiếp với các hệ thống

khác trên mạng, gởi và nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu với nhau.

8 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

• SQL là ngôn ngữ sử dụng cho các cổng giao tiếp cơ sở dữ liệu: Trong

một hệ thống mạng máy tính với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau,

SQL thường được sử dụng như là một chuẩn ngôn ngữ để giao tiếp giữa các

hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

1.3 Tổng quan về cơ sở dữ liệu quan hệ

1.3.1 Mô hình dữ liệu quan hệ

Mô hình dữ liệu quan hệ được Codd đề xuất năm 1970 và đến nay trở thành mô

hình được sử dụng phổ biến trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thương mại. Nói một

cách đơn giản, một cơ sở dữ liệu quan hệ là một cơ sở dữ liệu trong đó tất cả dữ liệu

được tổ chức trong các bảng có mối quan hệ với nhau. Mỗi một bảng bao gồm các

dòng và các cột: mỗi một dòng được gọi là một bản ghi (bộ) và mỗi một cột là một

trường (thuộc tính).

Hình 1.1 minh hoạ cho ta thấy được 3 bảng trong một cơ sở dữ liệu

ên, trong cơ sở dữ liệu quan hệ, bảng là đối tượng được sử dụng

Hình 1.1: Các bảng trong một cơ sở dữ liệu

1.3.2 Bảng (Table)

Như đã nói ở tr

để tổ chức và lưu trữ dữ liệu. Một cơ sở dữ liệu bao gồm nhiều bảng và mỗi bảng được

xác định duy nhất bởi tên bảng. Một bảng bao gồm một tập các dòng và các cột: mỗi

9 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

một dòng trong bảng biểu diễn cho một thực thể (trong hình 1.1, mỗi một dòng trong

bảng SINHVIEN tương ứng với một sinh viên); và mỗi một cột biểu diễn cho một tính

chất của thực thể (chẳng hạn cột NGAYSINH trong bảng SINHVIEN biểu diễn cho

ngày sinh của các sinh viên được lưu trữ trong bảng).

Như vậy, liên quan đến mỗi một bảng bao gồm các yếu tố sau:

g trong cơ sở dữ

• rúc của bảng: Tập các cột trong bảng. Mỗi một cột trong bảng được

• của bảng: Tập các dòng (bản ghi) hiện có trong bảng.

1.3.3 K o

ữ liệu được thiết kế tốt, mỗi một bảng phải có một hoặc một

ác

ể có nhiều tập các cột khác nhau có tính chất của khoá (tức là giá

ị của

gọi là khoá phụ hay là khoá dự tuyển (candidate key/unique key).

• Tên của bảng: được sử dụng để xác định duy nhất mỗi bản

liệu.

Cấu t

xác định bởi một tên cột và phải có một kiểu dữ liệu nào đó (chẳng hạn cột

NGAYSINH trong bảng SINHVIEN ở hình 1.1 có kiểu là DATETIME).

Kiểu dữ liệu của mỗi cột qui định giá trị dữ liệu có thể được chấp nhận trên

cột đó.

Dữ liệu

h á của bảng

Trong một cơ sở d

tập các cột mà giá trị dữ liệu của nó xác định duy nhất một dòng trong một tập các

dòng của bảng. Tập một hoặc nhiều cột có tính chất này được gọi là khoá của bảng.

Việc chọn khoá của bảng có vai trò quan trọng trong việc thiết kế và cài đặt c

cơ sở dữ liệu quan hệ. Các dòng dữ liệu trong một bảng phải có giá trị khác nhau trên

khoá. Bảng MONHOC trong hình dưới đây có khoá là cột MAMONHOC

Hình 1.2: Bảng MONHOC với khoá chính là MAMONHOC

Một bảng có th

tr nó xác định duy nhất một dòng dữ liệu trong bảng). Trong trường hợp này, khoá

được chọn cho bảng được gọi là khoá chính (primary key) và những khoá còn lại được

10 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

1.3.4 Mối quan hệ và khoá ngoài

Các bảng trong một cơ sở dữ liệu không tồn tại độc lập mà có mối quan hệ mật

n hệ này được thể hiện thông qua ràng buộc giá

A của một dòng (tức là một lớp) trong bảng LOP phải

ược x

gi ảng LOP

và KH

u diễn mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu. Một hay một tập các cột trong một

thiết với nhau về mặt dữ liệu. Mối qua

trị dữ liệu xuất hiện ở bảng này phải có xuất hiện trước trong một bảng khác. Mối

quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu nhằm đàm bảo được tính đúng đắn và hợp lệ

của dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.

Trong hình 1.3, hai bảng LOP và KHOA có mối quan hệ với nhau. Mối quan hệ

này đòi hỏi giá trị cột MAKHO

đ ác định từ cột MAKHOA của bảng KHOA.

B¶ng LOP

Hình 1.3: Mối quan hệ giữa hai bảng LOP và KHOA trong cơ sở dữ liệu

Mối quan hệ giữa các bảng trong một cơ sở dữ liệu thể hiện đúng mối quan h

ữa các thực thể trong thế giới thực. Trong hình 1.3, mối quan hệ giữa hai b

OA không cho phép một lớp nào đó tồn tại mà lại thuộc vào một khoa không có

thật.

Khái niệm khoá ngoài (Foreign Key) trong cơ sở dữ liệu quan hệ được sử dụng

để biể

bảng mà giá trị của nó được xác định từ khóa chính của một bảng khác được gọi là

khoá ngoài. Trong hình 1.3, cột MAKHOA của bảng LOP được gọi là khoá ngoài của

bảng này, khoá ngoài này tham chiếu đến khoá chính của bảng KHOA là cột

MAKHOA.

11 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

1.4 Sơ lược về SQL

ồm khoảng 40 câu lệnh. Bảng 1.1 liệt kê danh sách các câu

ng nhất trong số các câu lệnh của SQL. Trong các hệ quản trị

ữ liệu

Truy xuất dữ liệu

E ữ liệu trong bảng

Định ngh u

Tạo bảng

ìn

EX

MA ơ sở dữ liệu

URE

1.4.1 Câu lệnh SQL

SQL chuẩn bao g

lệnh thường được sử dụ

cơ sở dữ liệu khác nhau, mặc dù các câu lệnh đều có cùng dạng và cùng mục đích sử

dụng song mỗi một hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể có một số thay đổi nào đó. Điều

này đôi khi dẫn đến cú pháp chi tiết của các câu lệnh có thể sẽ khác nhau trong các hệ

quản trị cơ cơ sở dữ liệu khác nhau.

Câu lệnh Chức năng

Thao tác d

SELECT

INSERT Bổ sung dữ liệu

UPDATE Cập nhật dữ liệu

DELETE Xoá dữ liệu

TRUNCAT Xoá toàn bộ d

ĩa dữ liệ

CREATE TABLE

DROP TABLE Xoa bảng

ALTER TABLE Sửa đổi bả

CREATE VIEW Tạo khung nhì

ALTER VIEW Sửa đổi khung nh

DROP VIEW Xoá khung nhìn

CREATE IND Tạo chỉ mục

DROP INDEX Xoá chỉ mục

CREATE SCHE Tạo lược đồ c

DROP SCHEMA Xoá lược đồ cơ sở dữ liệu

CREATE PROCED Tạo thủ tục lưu trữ

ALTER PROCEDURE Sửa đổi thủ tục lưư tr

DROP PROCEDURE Xoá thủ tục lưu trữ

12 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

CREATE FUNCTION Tạo hàm (do người sử dụng định nghĩa)

Điề

Cấp phát quyền cho người sử dụng

Qu ác

Uỷ thác (kết thúc thành công) giao tác

K

ACTION trong giao tác

Lập

RE Khai báo biến hoặc định nghĩa con trỏ

y vấn

con trỏ)

E nh SQL

Bảng 1.1: M ng SQL

Các câu lện t từ khoá cho biết

hức n

,hodem,ten

ALTER FUNCTION Sửa đổi hàm

DROP FUNCTION Xoá hàm

CREATE TRIGGER Tạo trigge

ALTER TRIGGER Sửa đổi trigg

DROP TRIGGER Xoá trigger

u khiển truy cập

GRANT

REVOKE Thu hồi quyền từ người sử dụng

ản lý giao t

COMMIT

ROLLBAC Quay lui giao tác

SAVE TRANS Đánh dấu một điểm

trình

DECLA

OPEN Mở một con trỏ để truy xuất kết quả tru

FETCH Đọc một dòng trong kết quả truy vấn (sử dụng

CLOSE Đóng một con trỏ

EXECUT Thực thi một câu lệ

ột số câu lệnh thông dụng tro

h của SQL đều được bắt đầu bởi các từ lệnh, là mộ

c ăng của câu lệnh (chẳng hạn SELECT, DELETE, COMMIT). Sau từ lệnh là các

mệnh đề của câu lệnh. Mỗi một mệnh đề trong câu lệnh cũng được bắt đầu bởi một từ

khoá (chẳng hạn FROM, WHERE,...).

Ví dụ 1.1: Câu lệnh:

SELECT masv

FROM sinhvien

24102' WHERE malop='C

13 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

dùng để truy xuất dữ liệu trong bảng SINHVIEN được bắt đầu bởi từ lệnh SELECT,

trong câu lệnh bao gồm hai mệnh đề: mệnh đề FROM chỉ định tên của bảng cần truy

xuất dữ liệu và mệnh đề WHERE chỉ định điều kiện truy vấn dữ liệu.

1.4.2 Qui tắc sử dụng tên trong SQL

Các đối tượng trong cơ sở dữ liệu dựa trên SQL được xác định thông qua tên

của đối tượng. Tên của các đối tượng là duy nhất trong mỗi cơ sở dữ liệu. Tên được sử

dụng nhiều nhất trong các truy vấn SQL và được xem là nền tảng trong cơ sở dữ liệu

quan hệ là tên bảng và tên cột.

Trong các cơ sở dữ liệu lớn với nhiều người sử dụng, khi ta chỉ định tên của một

bảng nào đó trong câu lệnh SQL, hệ quản trị cơ sở dữ liệu hiểu đó là tên của bảng do ta

sở hữu (tức là bảng do ta tạo ra). Thông thường, trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu này

cho phép những người dùng khác nhau tạo ra những bảng trùng tên với nhau mà không

gây ra xung đột về tên. Nếu trong một câu lệnh SQL ta cần chỉ đến một bảng do một

người dùng khác sở hữu (hiển nhiên là phải được phép) thì tên của bảng phải được viết

sau tên của người sở hữu và phân cách với tên người sở hữu bởi dấu chấm:

tên_người_sở_hữu.tên_bảng

Một số đối tượng cơ sở dữ liệu khác (như khung nhìn, thủ tục, hàm), việc sử dụng tên

cũng tương tự như đối với bảng.

Ta có thể sử dụng tên cột một cách bình thường trong các câu lệnh SQL bằng

cảch chỉ cần chỉ định tên của cột trong bảng. Tuy nhiên, nếu trong câu lệnh có liên

quan đến hai cột trở lên có cùng tên trong các bảng khác nhau thì bắt buộc phải chỉ

định thêm tên bảng trước tên cột; tên bảng và tên cột được phân cách nhau bởi dấu

chấm.

Ví dụ: Ví dụ dưới đây minh hoạ cho ta thấy việc sử dụng tên bảng và tên cột trong câu

lệnh SQL

SELECT masv,hodem,ten,sinhvien.malop,tenlop

FROM dbo.sinhvien,dbo.lop

WHERE sinhvien.malop = lop.malop

1.4.3 Kiểu dữ liệu

Chuẩn ANSI/ISO SQL cung cấp các kiểu dữ liệu khác nhau để sử dụng trong

các cơ sở dữ liệu dựa trên SQL và trong ngôn ngữ SQL. Dựa trên cơ sở các kiểu dữ

liệu do chuẩn ANSI/ISO SQL cung cấp, các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thương mại hiện

nay có thể sử dụng các dạng dữ liệu khác nhau trong sản phẩm của mình. Bảng 1.2

dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu thông dụng được sử dụng trong SQL.

Tên kiểu Mô tả

CHAR (n) Kiểu chuỗi với độ dài cố định

14 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

NCHAR (n) Kiếu chuỗi với độ dài cố định hỗ trợ UNICODE

VARCHAR (n) Kiểu chuỗi với độ dài chính xác

NVARCHAR (n) Kiểu chuỗi với độ dài chính xác hỗ trợ UNICODE

INTEGER Số nguyên có giá trị từ -231

đến 231

- 1

INT Như kiểu Integer

TINYTINT Số nguyên có giá trị từ 0 đến 255.

SMALLINT Số nguyên có giá trị từ -215

đến 215

- 1

BIGINT Số nguyên có giá trị từ -263

đến 263

-1

NUMERIC (p,s) Kiểu số với độ chính xác cố định.

DECIMAL (p,s) Tương tự kiểu Numeric

FLOAT Số thực có giá trị từ -1.79E+308 đến 1.79E+308

REAL Số thực có giá trị từ -3.40E + 38 đến 3.40E + 38

MONEY Kiểu tiền tệ

BIT Kiểu bit (có giá trị 0 hoặc 1)

DATETIME Kiểu ngày giờ (chính xác đến phần trăm của giây)

SMALLDATETIME Kiểu ngày giờ (chính xác đến phút)

TIMESTAMP

BINARY Dữ liệu nhị phân với độ dài cố định (tối đa 8000 bytes)

VARBINARY Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 8000 bytes)

IMAGE Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 2,147,483,647

bytes)

TEXT Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn (tối đa 2,147,483,647 ký

tự)

NTEXT Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn và hỗ trợ UNICODE (tối

đa 1,073,741,823 ký tự)

Bảng 1.2: Một số kiểu dữ liệu thông dụng trong SQL

Ví dụ 1.2: Câu lệnh dưới đây định nghĩa bảng với kiểu dữ liệu được qui định cho các

cột trong bảng

CREATE TABLE NHANVIEN

15 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

MANV NVARCHAR(10) NOT NULL,

HOTEN NVARCHAR(30) NOT NULL,

GIOITINH BIT,

NGAYSINH SMALLDATETIME,

NOISINH NCHAR(50),

HSLUONG DECIMAL(4,2),

MADV INT

1.4.4 Giá trị NULL

Một cơ sở dữ liệu là sự phản ánh của một hệ thống trong thế giới thực, do đó

các giá trị dữ liệu tồn tại trong cơ sở dữ liệu có thể không xác định được. Một giá trị

không xác định được xuất hiện trong cơ sở dữ liệu có thể do một số nguyên nhân sau:

• Giá trị đó có tồn tại nhưng không biết.

• Không xác định được giá trị đó có tồn tại hay không.

• Tại một thời điểm nào đó giá trị chưa có nhưng rồi có thể sẽ có.

• Giá trị bị lỗi do tính toán (tràn số, chia cho không,...)

Những giá trị không xác định được biểu diễn trong cơ sở dữ liệu quan hệ bởi

các giá trị NULL. Đây là giá trị đặc biệt và không nên nhầm lẫn với chuỗi rỗng (đối

với dữ liệu kiểu chuỗi) hay giá trị không (đối với giá trị kiểu số). Giá trị NULL đóng

một vai trò quan trọng trong các cơ sở dữ liệu và hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu

quan hệ hiện nay đều hỗ trợ việc sử dụng giá trị này.

1.5 Kết chương

Như vậy, SQL (viết tắt của Structured Query Language) là hệ thống ngôn ngữ

được sử dụng cho các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Thông qua SQL có thể thực

hiện được các thao tác trên cơ sở dữ liệu như định nghĩa dữ liệu, thao tác dữ liệu, điều

khiển truy cập, quản lý toàn vẹn dữ liệu... SQL là một thành phần quan trọng và không

thể thiếu trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.

SQL ra đời nhằm sử dụng cho các cơ sở dữ liệu theo mô hình quan hệ. Trong

một cơ sở dữ liệu quan hệ, dữ liệu được tổ chức và lưu trữ trong các bảng. Mỗi một

bảng là một tập hợp bao gồm các dòng và các cột; mỗi một dòng là một bản ghi và

mỗi một cột tương ứng với một trường, tập các tên cột cùng với kiểu dữ liệu và các

tính chất khác tạo nên cấu trúc của bảng, tập các dòng trong bảng chính là dữ liệu của

bảng.

16 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Các bảng trong một cơ sở dữ liệu có mối quan hệ với nhau. Các mối quan hệ

được biểu diễn thông qua khoá chính và khoá ngoài của các bảng. Khoá chính của

bảng là tập một hoặc nhiều cột có giá trị duy nhất trong bảng và do đó giá trị của nó

xác định duy nhất một dòng dữ liệu trong bảng. Một khoá ngoài là một tập một hoặc

nhiều cột có giá trị được xác định từ khoá chính của các bảng khác.

_______________________________________

17 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

C Ch hư ươ ơn ng g 2 2

N NG GÔ ÔN N N NG GỮ Ữ T TH HA AO O T TÁ ÁC C D DỮ Ữ L LI IỆ ỆU U

Đối với đa số người sử dụng, SQL được xem như là công cụ hữu hiệu để thực

hiện các yêu cầu truy vấn và thao tác trên dữ liệu. Trong chương này, ta sẽ bàn luận

đến nhóm các câu lệnh trong SQL được sử dụng cho mục đích này. Nhóm các câu lệnh

này được gọi chung là ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML: Data Manipulation Language)

bao gồm các câu lệnh sau:

• SELECT: Sử dụng để truy xuất dữ liệu từ môt hoặc nhiều bảng.

• INSERT: Bổ sung dữ liệu.

• UPDATE: Cập nhật dữ liệu

• DELETE: Xoá dữ liệu

Trong số các câu lệnh này, có thể nói SELECT là câu lệnh tương đối phức tạp

và được sử dụng nhiều trong cơ sở dữ liệu. Với câu lệnh này, ta không chỉ thực hiện

các yêu cầu truy xuất dữ liệu đơn thuần mà còn có thể thực hiện được các yêu cầu

thống kê dữ liệu phức tạp. Cũng chính vì vậy, phần đầu của chương này sẽ tập trung

tương đối nhiều đến câu lệnh SELECT. Các câu lệnh INSERT, UPDATE và DELETE

được bàn luận đến ở cuối chương

2.1 Truy xuất dữ liệu với câu lệnh SELECT

Câu lệnh SELECT được sử dụng để truy xuất dữ liệu từ các dòng và các cột của

một hay nhiều bảng, khung nhìn. Câu lệnh này có thể dùng để thực hiện phép chọn (tức

là truy xuất một tập con các dòng trong một hay nhiều bảng), phép chiếu (tức là truy

xuất một tập con các cột trong một hay nhiều bảng) và phép nối (tức là liên kết các

dòng trong hai hay nhiều bảng để truy xuất dữ liệu). Ngoài ra, câu lệnh này còn cung

cấp khả năng thực hiện các thao tác truy vấn và thống kê dữ liệu phức tạp khác.

Cú pháp chung của câu lệnh SELECT có dạng:

SELECT [ALL | DISTINCT][TOP n] danh_sách_chọn

[INTO tên_bảng_mới]

FROM danh_sách_bảng/khung_nhìn

[WHERE điều_kiện]

[GROUP BY danh_sách_cột]

[HAVING điều_kiện]

18 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

[ORDER BY cột_sắp_xếp]

[COMPUTE danh_sách_hàm_gộp [BY danh_sách_cột]]

Điều cần lưu ý đầu tiên đối với câu lệnh này là các thành phần trong câu lệnh

SELECT nếu được sử dụng phải tuân theo đúng thứ tự như trong cú pháp. Nếu không,

câu lệnh sẽ được xem là không hợp lệ.

Câu lệnh SELECT được sử dụng để tác động lên các bảng dữ liệu và kết quả

của câu lệnh cũng được hiển thị dưới dạng bảng, tức là một tập hợp các dòng và các

cột (ngoại trừ trường hợp sử dụng câu lệnh SELECT với mệnh đề COMPUTE).

Ví dụ 2.1: Kết quả của câu lệnh sau đây cho biết mã lớp, tên lớp và hệ đào tạo của các

lớp hiện có

SELECT malop,tenlop,hedaotao

FROM lop

2.1.1 Mệnh đề FROM

Mệnh đề FROM trong câu lệnh SELECT được sử dung nhằm chỉ định các bảng

và khung nhìn cần truy xuất dữ liệu. Sau FROM là danh sách tên của các bảng và

khung nhìn tham gia vào truy vấn, tên của các bảng và khung nhìn được phân cách

nhau bởi dấu phẩy.

Ví dụ 2.2: Câu lệnh dưới đây hiển thị danh sách các khoa trong trường

SELECT * FROM khoa

kết quả câu lệnh như sau:

19 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Ta có thể sử dụng các bí danh cho các bảng hay khung nhìn trong câu lệnh

SELECT. Bí danh được gán trong mệnh đề FROM bằng cách chỉ định bí danh ngay

sau tên bảng.

Ví dụ 2.3: câu lệnh sau gán bí danh là a cho bảng khoa

SELECT * FROM khoa a

2.1.2 Danh sách chọn trong câu lệnh SELECT

Danh sách chọn trong câu lệnh SELECT được sử dụng để chỉ định các trường,

các biểu thức cần hiển thị trong các cột của kết quả truy vấn. Các trường, các biểu thức

được chỉ định ngay sau từ khoá SELECT và phân cách nhau bởi dấu phẩy. Sử dụng

danh sách chọn trong câu lệnh SELECT bao gồm các trường hợp sau:

a. Chọn tất cả các cột trong bảng

Khi cần hiển thị tất cả các trường trong các bảng, sử dụng ký tự * trong danh

sách chọn thay vì phải liệt kê danh sách tất cả các cột. Trong trường hợp này, các cột

được hiển thị trong kết quả truy vấn sẽ tuân theo thứ tự mà chúng đã được tạo ra khi

bảng được định nghĩa.

Ví dụ 2.4: Câu lệnh

SELECT * FROM lop

cho kết quả bao như sau:

20 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

b. Tên cột trong danh sách chọn

Trong trường hợp cần chỉ định cụ thể các cột cần hiển thị trong kết quả truy vấn,

ta chỉ định danh sách các tên cột trong danh sách chọn. Thứ tự của các cột trong kết

quả truy vấn tuân theo thứ tự của các trường trong danh sách chọn.

Ví dụ 2.5: Câu lệnh

SELECT malop,tenlop,namnhaphoc,khoa

FROM lop

cho biết mã lớp, tên lớp, năm nhập học và khoá của các lớp và có kết quả như sau:

Lưu ý: Nếu truy vấn được thực hiện trên nhiều bảng/khung nhìn và trong các

bảng/khung nhìn có các trường trùng tên thì tên của những trường này nếu xuất hiện

trong danh sách chọn phải được viết dưới dạng:

tên_bảng.tên_trường

Ví dụ 2.6:

SELECT malop, tenlop, lop.makhoa, tenkhoa

FROM lop, khoa

WHERE lop.malop = khoa.makhoa

21 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

c. Thay đổi tiêu đề các cột

Trong kết quả truy vấn, tiêu đề của các cột mặc định sẽ là tên của các trường

tương ứng trong bảng. Tuy nhiên, để các tiêu đề trở nên thân thiện hơn, ta có thể đổi

tên các tiêu đề của các cột. Để đặt tiêu đề cho một cột nào đó, ta sử dụng cách viết:

tiêu_đề_cột = tên_trường

hoặc tên_trường AS tiêu_đề_cột

hoặc tên_trường tiêu_đề_cột

Ví dụ 2.7: Câu lệnh dưới đây:

SELECT 'Mã lớp'= malop,tenlop 'Tên lớp',khoa AS 'Khoá'

FROM lop

cho biết mã lớp, tên lớp và khoá học của các lớp trong trường. Kết quả của câu lệnh

như sau:

d. Sử dụng cấu trúc CASE trong danh sách chọn

Cấu trúc CASE được sử dụng trong danh sách chọn nhằm thay đổi kết quả của

truy vấn tuỳ thuộc vào các trường hợp khác nhau. Cấu trúc này có cú pháp như sau:

CASE biểu_thức

WHEN biểu_thức_kiểm_tra THEN kết_quả

[ ... ]

[ELSE kết_quả_của_else]

END

hoặc:

CASE

WHEN điều_kiện THEN kết_quả

[ ... ]

[ELSE kết_quả_của_else]

END

22 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Ví dụ 2.8: Để hiển thị mã, họ tên và giới tính (nam hoặc nữ) của các sinh viên, ta sử

dụng câu lệnh

SELECT masv,hodem,ten,

CASE gioitinh

WHEN 1 THEN 'Nam'

ELSE 'Nữ'

END AS gioitinh

FROM sinhvien

hoặc:

SELECT masv,hodem,ten,

CASE

WHEN gioitinh=1 THEN 'Nam'

ELSE 'Nữ'

END AS gioitinh

FROM sinhvien

Kết quả của hai câu lệnh trên đều có dạng như sau

e. Hằng và biểu thức trong danh sách chọn

Ngoài danh sách trường, trong danh sách chọn của câu lệnh SELECT còn có thể

sử dụng các biểu thức. Mỗi một biểu thức trong danh sách chọn trở thành một cột trong

kết quả truy vấn.

Ví dụ 2.9: câu lệnh dưới đây cho biết tên và số tiết của các môn học

SELECT tenmonhoc,sodvht*15 AS sotiet

FROM monhoc

23 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Nếu trong danh sách chọn có sự xuất hiện của giá trị hằng thì giá trị này sẽ xuât

hiện trong một cột của kết quả truy vấn ở tất cả các dòng

Ví dụ 2.10: Câu lệnh

SELECT tenmonhoc,'Số tiết: ',sodvht*15 AS sotiet

FROM monhoc

cho kết quả như sau:

f. Loại bỏ các dòng dữ liệu trùng nhau trong kết quả truy vấn

Trong kết quả của truy vấn có thể xuất hiện các dòng dữ liệu trùng nhau. Để loại

bỏ bớt các dòng này, ta chỉ định thêm từ khóa DISTINCT ngay sau từ khoá SELECT.

Ví dụ 2.11: Hai câu lệnh dưới đây

SELECT khoa FROM lop

và:

SELECT DISTINCT khoa FROM lop

có kết quả lần lượt như sau:

24 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

g. Giới hạn số lượng dòng trong kết quả truy vấn

Kết quả của truy vấn được hiển thị thường sẽ là tất cả các dòng dữ liệu truy vấn

được. Trong trường hợp cần hạn chế số lượng các dòng xuất hiện trong kết quả truy

vấn, ta chỉ định thêm mệnh đề TOP ngay trước danh sách chọn của câu lệnh SELECT.

Ví dụ 2.12: Câu lệnh dưới đây hiển thị họ tên và ngày sinh của 5 sinh viên đầu tiên

trong danh sách

SELECT TOP 5 hodem,ten,ngaysinh

FROM sinhvien

Ngoài cách chỉ định cụ số lượng dòng cần hiển thị trong kết quả truy vấn, ta có

thể chỉ định số lượng các dòng cần hiển thị theo tỷ lệ phần trăm bằng cách sử dụng

thêm từ khoá PERCENT như ở ví dụ dưới đây.

Ví dụ 2.13: Câu lệnh dưới đây hiển thị họ tên và ngày sinh của 10% số lượng sinh viên

hiện có trong bảng SINHVIEN

SELECT TOP 10 PERCENT hodem,ten,ngaysinh

FROM sinhvien

2.1.3 Chỉ định điều kiện truy vấn dữ liệu

Mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT được sử dụng nhằm xác định các

điều kiện đối với việc truy xuất dữ liệu. Sau mệnh đề WHERE là một biểu thức logic

và chỉ những dòng dữ liệu nào thoả mãn điều kiện được chỉ định mới được hiển thị

trong kết quả truy vấn.

Ví dụ 2.14: Câu lệnh dưới đây hiển thị danh sách các môn học có số đơn vị học trình

lớn hơn 3

SELECT * FROM monhoc

WHERE sodvht>3

25 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Kết quả của câu lệnh này như sau:

Trong mệnh đề WHERE thường sử dụng:

• Các toán tử kết hợp điều kiện (AND, OR)

• Các toán tử so sánh

• Kiểm tra giới hạn của dữ liệu (BETWEEN/ NOT BETWEEN)

• Danh sách

• Kiểm tra khuôn dạng dữ liệu.

• Các giá trị NULL

a. Các toán tử so sánh

Toán tử ý nghĩa

= Bằng

> Lớn hơn

< Nhỏ hơn

>= Lớn hơn hoặc bằng

<= Nhỏ hơn hoặc bằng

<> Khác

!> Không lớn hơn

!< Không nhỏ hơn

Ví dụ 2.15: Câu lệnh:

SELECT masv,hodem,ten,ngaysinh

FROM sinhvien

WHERE (ten='Anh')

AND (YEAR(GETDATE())-YEAR(ngaysinh)<=20)

cho biết mã, họ tên và ngày sinh của các sinh viên có tên là Anh và có tuổi nhỏ hơn

hoặc bằng 20.

26 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

b. Kiểm tra giới hạn của dữ liệu

Để kiểm tra xem giá trị dữ liệu nằm trong (ngoài) một khoảng nào đó, ta sử

dụng toán tử BETWEEN (NOT BETWEEN) như sau:

Cách sử dụng Ý nghĩa

giá_trị BETWEEN a AND b a ≤ giá_trị ≤ b

giá_trị NOT BETWEEN a AND b (giá_trị < a) AND (giá_trị>b)

Ví dụ 2.16: Câu lệnh dưới đây cho biết họ tên và tuổi của các sinh viên có tên là Bình

và có tuổi nằm trong khoảng từ 20 đến 22

SELECT hodem,ten,year(getdate())-year(ngaysinh) AS tuoi

FROM sinhvien

WHERE ten='Bình' AND

YEAR(GETDATE())-YEAR(ngaysinh) BETWEEN 20 AND 22

c. Danh sách (IN và NOT IN)

Từ khoá IN được sử dụng khi ta cần chỉ định điều kiện tìm kiếm dữ liệu cho câu

lệnh SELECT là một danh sách các giá trị. Sau IN (hoặc NOT IN) có thể là một danh

sách các giá trị hoặc là một câu lệnh SELECT khác.

Ví dụ 2.17: Để biết danh sách các môn học có số đơn vị học trình là 2, 4 hoặc 5, thay

vì sử dụng câu lệnh

SELECT * FROM monhoc

WHERE sodvht=2 OR sodvht=4 OR sodvht=5

ta có thể sử dụng câu lệnh

SELECT * FROM monhoc

WHERE sodvht IN (2,4,5)

d. Toán tử LIKE và các ký tự đại diện

Từ khoá LIKE (NOT LIKE) sử dụng trong câu lệnh SELECT nhằm mô tả

khuôn dạng của dữ liệu cần tìm kiếm. Chúng thường được kết hợp với các ký tự đại

diện sau đây:

27 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Ký tự đại diện ý nghĩa

% Chuỗi ký tự bất kỳ gồm không hoặc nhiều ký tự

_ Ký tự đơn bất kỳ

[] Ký tự đơn bất kỳ trong giới hạn được chỉ định (ví dụ

[a-f]) hay một tập (ví dụ [abcdef])

[^] Ký tự đơn bất kỳ không nằm trong giới hạn được chỉ

định ( ví dụ [^a-f] hay một tập (ví dụ [^abcdef]).

Ví dụ 2.18: Câu lệnh dưới đây

SELECT hodem,ten FROM sinhvien

WHERE hodem LIKE 'Lê%'

cho biết họ tên của các sinh viên có họ là Lê và có kết quả như sau

Câu lệnh:

SELECT hodem,ten FROM sinhvien

WHERE hodem LIKE 'Lê%' AND ten LIKE '[AB]%'

Có kết quả là:

e. Giá trị NULL

Dữ liệu trong một cột cho phép NULL sẽ nhận giá trị NULL trong các trường hợp

sau:

28 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

• Nếu không có dữ liệu được nhập cho cột và không có mặc định cho cột hay

kiểu dữ liệu trên cột đó.

• Người sử dụng trực tiếp đưa giá trị NULL vào cho cột đó.

• Một cột có kiểu dữ liệu là kiểu số sẽ chứa giá trị NULL nếu giá trị được chỉ

định gây tràn số.

Trong mệnh đề WHERE, để kiểm tra giá trị của một cột có giá trị NULL hay không, ta

sử dụng cách viết:

WHERE tên_cột IS NULL

hoặc:

WHERE tên_cột IS NOT NULL

2.1.4 Tạo mới bảng dữ liệu từ kết quả của câu lệnh SELECT

Câu lệnh SELECT ... INTO có tác dụng tạo một bảng mới có cấu trúc và dữ liệu

được xác định từ kết quả của truy vấn. Bảng mới được tạo ra sẽ có số cột bằng số cột

được chỉ định trong danh sách chọn và số dòng sẽ là số dòng kết quả của truy vấn

Ví dụ 2.19: Câu lệnh dưới đây truy vấn dữ liệu từ bảng SINHVIEN và tạo một bảng

TUOISV bao gồm các trường HODEM, TEN và TUOI

SELECT hodem,ten,YEAR(GETDATE())-YEAR(ngaysinh) AS tuoi

INTO tuoisv

FROM sinhvien

Lưu ý: Nếu trong danh sách chọn có các biểu thức thì những biểu thức này phải được

đặt tiêu đề.

2.1.5 Sắp xếp kết quả truy vấn

Mặc định, các dòng dữ liệu trong kết quả của câu truy vấn tuân theo thứ tự của

chúng trong bảng dữ liệu hoặc được sắp xếp theo chỉ mục (nếu trên bảng có chỉ mục).

Trong trường hợp muốn dữ liệu được sắp xếp theo chiều tăng hoặc giảm của giá trị của

một hoặc nhiều trường, ta sử dụng thêm mệnh đề ORDER BY trong câu lệnh

SELECT; Sau ORDER BY là danh sách các cột cần sắp xếp (tối đa là 16 cột). Dữ liệu

được sắp xếp có thể theo chiều tăng (ASC) hoặc giảm (DESC), mặc định là sắp xếp

theo chiều tăng.

Ví dụ 2.20: Câu lệnh dưới đây hiển thị danh sách các môn học và sắp xếp theo chiều

giảm dần của số đơn vị học trình

SELECT * FROM monhoc

ORDER BY sodvht DESC

29 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Nếu sau ORDER BY có nhiều cột thì việc sắp xếp dữ liệu sẽ được ưu tiên theo thứ tự

từ trái qua phải.

Ví dụ 2.21: Câu lệnh

SELECT hodem,ten,gioitinh,

YEAR(GETDATE())-YEAR(ngaysinh) AS tuoi

FROM sinhvien

WHERE ten='Bình'

ORDER BY gioitinh,tuoi

có kết quả là:

Thay vì chỉ định tên cột sau ORDER BY, ta có thể chỉ định số thứ tự của cột

cấn được sắp xếp. Câu lệnh ở ví dụ trên có thể được viết lại như sau:

SELECT hodem,ten,gioitinh,

YEAR(GETDATE())-YEAR(ngaysinh) AS tuoi

FROM sinhvien

WHERE ten='Bình'

ORDER BY 3, 4

30 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

2.1.6 Phép hợp

Phép hợp được sử dụng trong trường hợp ta cần gộp kết quả của hai hay nhiều

truy vấn thành một tập kết quả duy nhất. SQL cung cấp toán tử UNION để thực hiện

phép hợp. Cú pháp như sau

Câu_lệnh_1

UNION [ALL] Câu_lệnh_2

[UNION [ALL] Câu_lệnh_3]

...

[UNION [ALL] Câu_lệnh_n]

[ORDER BY cột_sắp_xếp]

[COMPUTE danh_sách_hàm_gộp [BY danh_sách_cột]]

Trong đó

Câu_lệnh_1 có dạng

SELECT danh_sách_cột

[INTO tên_bảng_mới]

[FROM danh_sách_bảng|khung_nhìn]

[WHERE điều_kiện]

[GROUP BY danh_sách_cột]

[HAVING điều_kiện]

và Câu_lệnh_i (i = 2,..,n) có dạng

SELECT danh_sách_cột

[FROM danh_sách_bảng|khung_nhìn]

[WHERE điều_kiện]

[GROUP BY danh_sách_cột]

[HAVING điều_kiện]

Ví dụ 2.22: Giả sử ta có hai bảng Table1 và Table2 lần lượt như sau:

câu lệnh

SELECT A,B FROM Table1

UNION

SELECT D,E FROM table2

Cho kết quả như sau:

31 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Mặc định, nếu trong các truy vấn thành phần của phép hợp xuất hiện những

dòng dữ liệu giống nhau thì trong kết quả truy vấn chỉ giữ lại một dòng. Nếu muốn giữ

lại các dòng này, ta phải sử dụng thêm từ khoá ALL trong truy vấn thành phần.

Ví dụ 2.23: Câu lệnh

SELECT A,B FROM Table1

UNION ALL

SELECT D,E FROM table2

Cho kết quả như sau

Khi sử dụng toán tử UNION để thực hiện phép hợp, ta cần chú ý các nguyên tắc sau:

• Danh sách cột trong các truy vấn thành phần phải có cùng số lượng.

• Các cột tương ứng trong tất cả các bảng, hoặc tập con bất kỳ các cột được sử

dụng trong bản thân mỗi truy vấn thành phần phải cùng kiểu dữ liệu.

• Các cột tương ứng trong bản thân từng truy vấn thành phần của một câu lệnh

UNION phải xuất hiện theo thứ tự như nhau. Nguyên nhân là do phép hợp so

sánh các cột từng cột một theo thứ tự được cho trong mỗi truy vấn.

• Khi các kiểu dữ liệu khác nhau được kết hợp với nhau trong câu lệnh

UNION, chúng sẽ được chuyển sang kiểu dữ liệu cao hơn (nếu có thể được).

• Tiêu đề cột trong kết quả của phép hợp sẽ là tiêu đề cột được chỉ định trong

truy vấn đầu tiên.

32 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

• Truy vấn thành phần đầu tiên có thể có INTO để tạo mới một bảng từ kết

quả của chính phép hợp.

• Mệnh đề ORDER BY và COMPUTE dùng để sắp xếp kết quả truy vấn hoặc

tính toán các giá trị thống kê chỉ được sử dụng ở cuối câu lệnh UNION.

Chúng không được sử dụng ở trong bất kỳ truy vấn thành phần nào.

• Mệnh đề GROUP BY và HAVING chỉ có thể được sử dụng trong bản thân

từng truy vấn thành phần. Chúng không được phép sử dụng để tác động lên

kết quả chung của phép hợp.

• Phép toán UNION có thể được sử dụng bên trong câu lệnh INSERT.

• Phép toán UNION không được sử dụng trong câu lệnh CREATE VIEW.

2.1.7 Phép nối

Khi cần thực hiện một yêu cầu truy vấn dữ liệu từ hai hay nhiều bảng, ta phải sử

dụng đến phép nối. Một câu lệnh nối kết hợp các dòng dữ liệu trong các bảng khác

nhau lại theo một hoặc nhiều điều kiện nào đó và hiển thị chúng trong kết quả truy vấn.

Xét hai bảng sau đây:

Bảng KHOA

Bảng LOP

Giả sử ta cần biết mã lớp và tên lớp của các lớp thuộc Khoa Công nghệ Thông tin, ta

phải làm như sau:

33 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

• Chọn ra dòng trong bảng KHOA có tên khoa là Khoa Công nghệ Thông tin,

từ đó xác định được mã khoa (MAKHOA) là DHT02.

• Tìm kiếm trong bảng LOP những dòng có giá trị trường MAKHOA là

DHT02 (tức là bằng MAKHOA tương ứng trong bảng KHOA) và đưa những

dòng này vào kết quả truy vấn

Như vậy, để thực hiện được yêu cầu truy vấn dữ liệu trên, ta phải thực hiện phép nối

giữa hai bảng KHOA và LOP với điều kiện nối là MAKHOA của KHOA bằng với

MAKHOA của LOP. Câu lệnh sẽ được viết như sau:

SELECT malop,tenlop

FROM khoa,lop

WHERE khoa.makhoa = lop.makhoa AND

tenkhoa='Khoa Công nghệ Thông tin'

2.1.7.1 Sử dụng phép nối

Phép nối là cơ sở để thực hiện các yêu cầu truy vấn dữ liệu liên quan đến nhiều

bảng. Một câu lệnh nối thực hiện lấy các dòng dữ liệu trong các bảng tham gia truy

vấn, so sánh giá trị của các dòng này trên một hoặc nhiều cột được chỉ định trong điều

kiện nối và kết hợp các dòng thoả mãn điều kiện thành những dòng trong kết quả truy

vấn.

Để thực hiện được một phép nối, cần phải xác định được những yếu tố sau:

• Những cột nào cần hiển thị trong kết quả truy vấn

• Những bảng nào có tham gia vào truy vấn.

• Điều kiện để thực hiện phép nối giữa các bảng dữ liệu là gì

34 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Trong các yếu tố kể trên, việc xác định chính xác điều kiện để thực hiện phép

nối giữa các bảng đóng vai trò quan trọng nhất. Trong đa số các trường hợp, điều kiện

của phép nối được xác định nhờ vào mối quan hệ giữa các bảng cần phải truy xuất dữ

liệu. Thông thường, đó là điều kiện bằng nhau giữa khoá chính và khoá ngoài của hai

bảng có mối quan hệ với nhau. Như vậy, để có thể đưa ra một câu lệnh nối thực hiện

chính xác yêu cầu truy vấn dữ liệu đòi hỏi phải hiểu được mối quan hệ cũng như ý

nghĩa của chúng giữa các bảng dữ liệu.

Danh sách chọn trong phép nối

Một câu lệnh nối cũng được bắt đầu với từ khóa SELECT. Các cột được chỉ

định tên sau từ khoá SELECT là các cột được hiển thị trong kết quả truy vấn. Việc sử

dụng tên các cột trong danh sách chọn có thể là:

• Tên của một số cột nào đó trong các bảng có tham gia vào truy vấn. Nếu tên

cột trong các bảng trùng tên nhau thì tên cột phải được viết dưới dạng

tên_bảng.tên_cột

• Dấu sao (*) được sử dụng trong danh sách chọn khi cần hiển thị tất cả các

cột của các bảng tham gia truy vấn.

• Trong trường hợp cần hiển thị tất cả các cột của một bảng nào đó, ta sử dụng

cách viết:

tên_bảng.*

Mệnh đề FROM trong phép nối

Sau mệnh đề FROM của câu lệnh nối là danh sách tên các bảng (hay khung

nhìn) tham gia vào truy vấn. Nếu ta sử dụng dấu * trong danh sách chọn thì thứ tự của

các bảng liệt kê sau FROM sẽ ảnh hưởng đến thứ tự các cột được hiển thị trong kết quả

truy vấn.

Mệnh đề WHERE trong phép nối

Khi hai hay nhiều bảng được nối với nhau, ta phải chỉ định điều kiện để thực

hiện phép nối ngay sau mệnh đề WHERE. Điều kiện nối được biểu diễn dưới dạng

biểu thức logic so sánh giá trị dữ liệu giữa các cột của các bảng tham gia truy vấn.

Các toán tử so sánh dưới đây được sử dụng để xác định điều kiện nối

Phép toán Ý nghĩa

= Bằng

> Lớn hơn

>= Lớn hơn hoặc bằng

< Nhỏ hơn

35 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

<= Nhỏ hơn hoặc bằng

<> Khác

!> Không lớn hơn

!< Không nhỏ hơn

Ví dụ 2.24: Câu lệnh dưới đây hiển thị danh sách các sinh viên với các thông tin: mã

sinh viên, họ và tên, mã lớp, tên lớp và tên khoa

SELECT masv,hodem,ten,sinhvien.malop,tenlop,tenkhoa

FROM sinhvien,lop,khoa

WHERE sinhvien.malop = lop.malop AND

lop.makhoa=khoa.makhoa

Trong câu lệnh trên, các bảng tham gia vào truy vấn bao gồm SINHVIEN, LOP và

KHOA. Điều kiện để thực hiện phép nối giữa các bảng bao gồm hai điều kiện:

sinhvien.malop = lop.malop

và lop.malop = khoa.malop

Điều kiện nối giữa các bảng trong câu lệnh trên là điều kiện bằng giữa khoá ngoài và

khoá chính của các bảng có mối quan hệ với nhau. Hay nói cách khác, điều kiện của

phép nối được xác định dựa vào mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu.

2.1.7.2 Các loại phép nối

Phép nối bằng và phép nối tự nhiên

Một phép nối bằng (equi-join) là một phép nối trong đó giá trị của các cột được

sử dụng để nối được so sánh với nhau dựa trên tiêu chuẩn bằng và tất cả các cột trong

các bảng tham gia nối đều được đưa ra trong kết quả.

Ví dụ 2.25: Câu lệnh dưới đây thực hiện phép nối bằng giữa hai bảng LOP và KHOA

SELECT *

FROM lop,khoa

WHERE lop.makhoa=khoa.makhoa

Trong kết quả của câu lệnh trên, cột makhoa (mã khoa) xuất hiện hai lần trong kết quả

phép nối (cột makhoa của bảng khoa và cột makhoa của bảng lop) và như vậy là không

cần thiết. Ta có thể loại bỏ bớt đi những cột trùng tên trong kết quả truy vấn bằng cách

chỉ định danh sách cột cần được hiển thị trong danh sách chọn của câu lệnh.

Một dạng đặc biệt của phép nối bằng được sử dụng nhiều là phép nối tự nhiên

(natural-join). Trong phép nối tự nhiên, điều kiện nối giữa hai bảng chính là điều kiện

bằng giữa khoá ngoài và khoá chính của hai bảng; Và trong danh sách chọn của câu

lệnh chỉ giữ lại một cột trong hai cột tham gia vào điều kiện của phép nối

36 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Ví dụ 2.26: Để thực hiện phép nối tự nhiên, câu lệnh trong ví dụ 2.25 được viết lại như

sau

SELECT malop,tenlop,khoa,hedaotao,namnhaphoc,

siso,lop.makhoa,tenkhoa,dienthoai

FROM lop,khoa

WHERE lop.makhoa=khoa.makhoa

hoặc viết dưới dạng ngắn gọn hơn:

SELECT lop.*,tenkhoa,dienthoai

FROM lop,khoa

WHERE lop.makhoa=khoa.makhoa

Phép nối với các điều kiện bổ sung

Trong các câu lệnh nối, ngoài điều kiện của phép nối được chỉ định trong mệnh

đề WHERE còn có thể chỉ định các điều kiện tìm kiếm dữ liệu khác (điều kiện chọn).

Thông thường, các điều kiện này được kết hợp với điều kiện nối thông qua toán tử

AND.

Ví dụ 2.27: Câu lệnh dưới đây hiển thị họ tên và ngày sinh của các sinh viên Khoa

Công nghệ Thông tin

SELECT hodem,ten,ngaysinh

FROM sinhvien,lop,khoa

WHERE tenkhoa='Khoa Công nghệ Thông tin' AND

sinhvien.malop = lop.malop AND

lop.makhoa = khoa.makhoa

Phép tự nối và các bí danh

Phép tự nối là phép nối mà trong đó điều kiện nối được chỉ định liên quan đến

các cột của cùng một bảng. Trong trường hợp này, sẽ có sự xuất hiện tên của cùng một

bảng nhiều lần trong mệnh đề FROM và do đó các bảng cần phải được đặt bí danh.

Ví dụ 2.28: Để biết được họ tên và ngày sinh của các sinh viên có cùng ngày sinh với

sinh viên Trần Thị Kim Anh, ta phải thực hiện phép tự nối ngay trên chính bảng

sinhvien. Trong câu lệnh nối, bảng sinhvien xuất hiện trong mệnh đề FROM với bí

danh là a và b. Bảng sinhvien với bí danh là a sử dụng để chọn ra sinh viên có họ tên là

Trần Thị Kim Anh và bảng sinhvien với bí danh là b sử dụng để xác định các sinh viên

trùng ngày sinh với sinh viên Trần Thị Kim Anh. Câu lệnh được viết như sau:

SELECT b.hodem,b.ten,b.ngaysinh

FROM sinhvien a, sinhvien b

WHERE a.hodem='Trần Thị Kim' AND a.ten='Anh' AND

a.ngaysinh=b.ngaysinh AND a.masv<>b.masv

37 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Phép nối không dựa trên tiêu chuẩn bằng

Trong phép nối này, điều kiện để thực hiện phép nối giữa các bảng dữ liệu

không phải là điều kiện so sành bằng giữa các cột. Loại phép nối này trong thực tế

thường ít được sử dụng.

Phép nối ngoài (outer-join)

Trong các phép nối đã đề cập ở trên, chỉ những dòng có giá trị trong các cột

được chỉ định thoả mãn điều kiện kết nối mới được hiển thị trong kết quả truy vấn, và

được gọi là phép nối trong (inner join) Theo một nghĩa nào đó, những phép nối này

loại bỏ thông tin chứa trong những dòng không thoả mãn điều kiện nối. Tuy nhiên, đôi

khi ta cũng cần giữ lại những thông tin này bằng cách cho phép những dòng không

thoả mãn điều kiện nối có mặt trong kết quả của phép nối. Để làm điều này, ta có thể

sử dụng phép nối ngoài.

SQL cung cấp các loại phép nối ngoài sau đây:

• Phép nối ngoài trái (ký hiệu: *=): Phép nối này hiển thị trong kết quả truy

vấn tất cả các dòng dữ liệu của bảng nằm bên trái trong điều kiện nối cho dù

những dòng này không thoả mãn điều kiện của phép nối

• Phép nối ngoài phải (ký hiệu: =*): Phép nối này hiển thị trong kết quả truy

vấn tất cả các dòng dữ liệu của bảng nằm bên phải trong điều kiện nối cho

dù những dòng này không thoả điều kiện của phép nối.

Ví dụ 2.29: Giả sử ta có hai bảng DONVI và NHANVIEN như sau:

Bảng DONVI Bảng NHANVIEN

Câu lệnh:

SELECT *

FROM nhanvien,donvi

WHERE nhanvien.madv=donvi.madv

có kết quả là:

38 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Nếu thực hiện phép nối ngoài trái giữa bảng NHANVIEN và bảng DONVI:

SELECT *

FROM nhanvien,donvi

WHERE nhanvien.madv*=donvi.madv

kết quả của câu lệnh sẽ là:

Và kết quả của phép nối ngoài phải:

select *

from nhanvien,donvi

where nhanvien.madv=*donvi.madv

như sau:

Phép nối và các giá trị NULL

Nếu trong các cột của các bảng tham gia vào điều kiện của phép nối có các giá

trị NULL thì các giá trị NULL được xem như là không bằng nhau.

Ví dụ 2.30: Giả sử ta có hai bảng TABLE1 và TABLE2 như sau:

TABLE1 TABLE2

A B C D

1 b1 NULL d1

NULL b2 4 d2

4 b3

39 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Câu lệnh:

SELECT *

FROM table1, table2

WHERE A *= C

Có kết quả là:

A B C D

1 b1 NULL NULL

NULL b2 NULL NULL

4 b3 4 d2

2.1.7.4 Sử dụng phép nối trong SQL2

Ở phần trước đã đề cập đến phương pháp sử dụng phép nối trong và phép nối

ngoài trong truy vấn SQL. Như đã trình bày, điều kiện của phép nối trong câu lệnh

được chỉ định trong mệnh đề WHERE thông qua các biểu thức so sánh giữa các bảng

tham gia truy vấn.

Chuẩn SQL2 (SQL-92) đưa ra một cách khác để biểu diễn cho phép nối, trong

cách biểu diễn này, điều kiện của phép nối không được chỉ định trong mệnh đề

WHERE mà được chỉ định ngay trong mệnh đề FROM của câu lệnh. Cách sử dụng

phép nối này cho phép ta biểu diễn phép nối cũng như điều kiện nối được rõ ràng, đặc

biệt là trong trường hợp phép nối được thực hiện trên ba bảng trở lên.

Phép nối trong

Điều kiện để thực hiện phép nối trong được chỉ định trong mệnh đề FROM theo

cú pháp như sau:

tên_bảng_1 [INNER] JOIN tên_bảng_2 ON điều_kiện_nối

Ví dụ 2.31: Để hiển thị họ tên và ngày sinh của các sinh viên lớp Tin K24, thay vì sử

dụng câu lệnh:

SELECT hodem,ten,ngaysinh

FROM sinhvien,lop

WHERE tenlop='Tin K24' AND

sinhvien.malop=lop.malop

ta có thể sử dụng câu lệnh như sau:

SELECT hodem,ten,ngaysinh

FROM sinhvien INNER JOIN lop

ON sinhvien.malop=lop.malop

WHERE tenlop='Tin K24'

40 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Phép nối ngoài

SQL2 cung cấp các phép nối ngoài sau đây:

• Phép nối ngoài trái (LEFT OUTER JOIN)

• Phép nối ngoài phải (RIGHT OUTER JOIN)

• Phép nối ngoài đầy đủ (FULL OUTER JOIN)

Cũng tương tự như phép nối trong, điều kiện của phép nối ngoài cũng được chỉ định

ngay trong mệnh đề FROM theo cú pháp:

tên_bảng_1 LEFT|RIGHT|FULL [OUTER] JOIN tên_bảng_2

ON điều_kiện_nối

Ví dụ 2.32: Giả sử ta có hai bảng dữ liệu như sau:

Bảng DONVI Bảng NHANVIEN

Phép nối ngoài trái giữa hai bảng NHANVIEN và DONVI được biểu diễn bởi câu

lệnh:

SELECT *

FROM nhanvien LEFT OUTER JOIN donvi

ON nhanvien.madv=donvi.madv

có kết quả là:

Câu lệnh:

SELECT *

FROM nhanvien RIGHT OUTER JOIN donvi

ON nhanvien.madv=donvi.madv

41 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

thực hiện phép nối ngoài phải giữa hai bảng NHANVIEN và DONVI, và có kết quả là:

Nếu phép nối ngoài trái (tương ứng phải) hiển thị trong kết quả truy vấn cả những dòng

dữ liệu không thoả điều kiện nối của bảng bên trái (tương ứng phải) trong phép nối thì

phép nối ngoài đầy đủ hiển thị trong kết quả truy vấn cả những dòng dữ liệu không

thoả điều kiện nối của cả hai bảng tham gia vào phép nối.

Ví dụ 2.33: Với hai bảng NHANVIEN và DONVI như ở trên, câu lệnh

SELECT *

FROM nhanvien FULL OUTER JOIN donvi

ON nhanvien.madv=donvi.madv

cho kết quả là:

Thực hiện phép nối trên nhiều bảng

Một đặc điểm nổi bật của SQL2 là cho phép biểu diễn phép nối trên nhiều

bảng dữ liệu một cách rõ ràng. Thứ tự thực hiện phép nối giữa các bảng được xác định

theo nghĩa kết quả của phép nối này được sử dụng trong một phép nối khác.

Ví dụ 2.34: Câu lệnh dưới đây hiển thị họ tên và ngày sinh của các sinh viên thuộc

Khoa Công nghệ Thông tin

SELECT hodem,ten,ngaysinh

FROM (sinhvien INNER JOIN lop

ON sinhvien.malop=lop.malop)

INNER JOIN khoa ON lop.makhoa=khoa.makhoa

WHERE tenkhoa=N'Khoa công nghệ thông tin'

42 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Trong câu lệnh trên, thứ tự thực hiện phép nối giữa các bảng được chỉ định rõ ràng:

phép nối giữa hai bảng sinhvien và lop được thực hiện trước và kết quả của phép nối

này lại tiếp tục được nối với bảng khoa.

2.1.8 Thống kê dữ liệu với GROUP BY

Ngoài khả năng thực hiện các yêu cầu truy vấn dữ liệu thông thường (chiếu,

chọn, nối,...) như đã đề cập như ở các phần trước, câu lệnh SELECT còn cho phép

thực hiện các thao tác truy vấn và tính toán thống kê trên dữ liệu như: cho biết tổng số

tiết dạy của mỗi giáo viên, điểm trung bình các môn học của mỗi sinh viên,...

Mệnh đề GROUP BY sử dụng trong câu lệnh SELECT nhằm phân hoạch các

dòng dữ liệu trong bảng thành các nhóm dữ liệu, và trên mỗi nhóm dữ liệu thực hiện

tính toán các giá trị thống kê như tính tổng, tính giá trị trung bình,...

Các hàm gộp được sử dụng để tính giá trị thống kê cho toàn bảng hoặc trên mỗi

nhóm dữ liệu. Chúng có thể được sử dụng như là các cột trong danh sách chọn của câu

lệnh SELECT hoặc xuất hiện trong mệnh đề HAVING, nhưng không được phép xuất

hiện trong mệnh đề WHERE

SQL cung cấp các hàm gộp dưới đây:

Hàm gộp Chức năng

SUM([ALL | DISTINCT] biểu_thức) Tính tổng các giá trị.

AVG([ALL | DISTINCT] biểu_thức) Tính trung bình của các giá trị

COUNT([ALL | DISTINCT] biểu_thức) Đếm số các giá trị trong biểu thức.

COUNT(*) Đếm số các dòng được chọn.

MAX(biểu_thức) Tính giá trị lớn nhất

MIN(biểu_thức) Tính giá trị nhỏ nhất

Trong đó:

• Hàm SUM và AVG chỉ làm việc với các biểu thức số.

• Hàm SUM, AVG, COUNT, MIN và MAX bỏ qua các giá trị NULL khi tính

toán.

• Hàm COUNT(*) không bỏ qua các giá trị NULL.

Mặc định, các hàm gộp thực hiện tính toán thống kê trên toàn bộ dữ liệu. Trong

trường hợp cần loại bỏ bớt các giá trị trùng nhau (chỉ giữ lại một giá trị), ta chỉ định

thêm từ khoá DISTINCT ở trước biểu thức là đối số của hàm.

43 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Thống kê trên toàn bộ dữ liệu

Khi cần tính toán giá trị thống kê trên toàn bộ dữ liệu, ta sử dụng các hàm gộp

trong danh sách chọn của câu lệnh SELECT. Trong trường hợp này, trong danh sách

chọn không được sử dụng bất kỳ một tên cột hay biểu thức nào ngoài các hàm gộp.

Ví dụ 2.35: Để thống kê trung bình điểm lần 1 của tất cả các môn học, ta sử dụng câu

lệnh như sau:

SELECT AVG(diemlan1)

FROM diemthi

còn câu lệnh dưới đây cho biết tuổi lớn nhất, tuổi nhỏ nhất và độ tuổi trung bình của tất

cả các sinh viên sinh tại Huế:

SELECT MAX(YEAR(GETDATE())-YEAR(ngaysinh)),

MIN(YEAR(GETDATE())-YEAR(ngaysinh)),

AVG(YEAR(GETDATE())-YEAR(ngaysinh))

FROM sinhvien

WHERE noisinh='Huế'

Thống kê dữ liệu trên các nhóm

Trong trường hợp cần thực hiện tính toán các giá trị thống kê trên các nhóm dữ

liệu, ta sử dụng mệnh đề GROUP BY để phân hoạch dữ liệu vào trong các nhóm. Các

hàm gộp được sử dụng sẽ thực hiện thao tác tính toán trên mỗi nhóm và cho biết giá trị

thống kê theo các nhóm dữ liệu.

Ví dụ 2.36: Câu lệnh dưới đây cho biết sĩ số (số lượng sinh viên) của mỗi lớp

SELECT lop.malop,tenlop,COUNT(masv) AS siso

FROM lop,sinhvien

WHERE lop.malop=sinhvien.malop

GROUP BY lop.malop,tenlop

và có kết quả là

còn câu lệnh:

44 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

SELECT sinhvien.masv,hodem,ten,

sum(diemlan1*sodvht)/sum(sodvht)

FROM sinhvien,diemthi,monhoc

WHERE sinhvien.masv=diemthi.masv AND

diemthi.mamonhoc=monhoc.mamonhoc

GROUP BY sinhvien.masv,hodem,ten

cho biết trung bình điểm thi lần 1 các môn học của các sinh viên

Lưu ý: Trong trường hợp danh sách chọn của câu lệnh SELECT có cả các hàm gộp và

những biểu thức không phải là hàm gộp thì những biểu thức này phải có mặt đầy đủ

trong mệnh đề GROUP BY, nếu không câu lệnh sẽ không hợp lệ.

Ví dụ 2.37: Dưới đây là một câu lệnh sai

SELECT lop.malop,tenlop,COUNT(masv)

FROM lop,sinhvien

WHERE lop.malop=sinhvien.malop

GROUP BY lop.malop

do thiếu trường TENLOP sau mệnh đề GROUP BY.

Chỉ định điều kiện đối với hàm gộp

Mệnh đề HAVING được sử dụng nhằm chỉ định điều kiện đối với các giá trị

thống kê được sản sinh từ các hàm gộp tương tự như cách thức mệnh đề WHERE thiết

lập các điều kiện cho câu lệnh SELECT. Mệnh đề HAVING thường không thực sự có

nghĩa nếu như không sử dụng kết hợp với mệnh đề GROUP BY. Một điểm khác biệt

giữa HAVING và WHERE là trong điều kiện của WHERE không được có các hàm

gộp trong khi HAVING lại cho phép sử dụng các hàm gộp trong điều kiện của mình.

Ví dụ 2.38: Để biết trung bình điểm thi lần 1 của các sinh viên có điểm trung bình lớn

hơn hoặc bằng 5, ta sử dụng câu lệnh như sau:

SELECT sinhvien.masv,hodem,ten,

SUM(diemlan1*sodvht)/sum(sodvht)

FROM sinhvien,diemthi,monhoc

WHERE sinhvien.masv=diemthi.masv AND

diemthi.mamonhoc=monhoc.mamonhoc

GROUP BY sinhvien.masv,hodem,ten

HAVING sum(diemlan1*sodvht)/sum(sodvht)>=5

45 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

2.1.9 Thống kê dữ liệu với COMPUTE

Khi thực hiện thao tác thống kê với GROUP BY, kết quả thống kê (được sản

sinh bởi hàm gộp) xuất hiện dưới một cột trong kết quả truy vấn. Thông qua dạng truy

vấn này, ta biết được giá trị thống kê trên mỗi nhóm dữ liệu nhưng không biết được chi

tiết dữ liệu trên mỗi nhóm

Ví dụ 2.39: Câu lệnh:

SELECT khoa.makhoa,tenkhoa,COUNT(malop) AS solop

FROM khoa,lop

WHERE khoa.makhoa=lop.makhoa

GROUP BY khoa.makhoa,tenkhoa

cho ta biết được số lượng lớp của mỗi khoa với kết quả như sau:

nhưng cụ thể mỗi khoa bao gồm những lớp nào thì chúng ta không thể biết được trong

kết quả truy vấn trên.

Mệnh đề COMPUTE sử dụng kết hợp với các hàm gộp (dòng) và ORDER BY

trong câu lệnh SELECT cũng cho chúng ta các kết quả thống kê (của hàm gộp) trên

các nhóm dữ liệu. Điểm khác biệt giữa COMPUTE và GROUP BY là kết quả thống kê

xuất hiện dưới dạng một dòng trong kết quả truy vấn và còn cho chúng ta cả chi tiết về

dữ liệu trong mỗi nhóm. Như vậy, câu lệnh SELECT với COMPUTE cho chúng ta cả

chi tiết dữ liệu và giá trị thống kê trên mỗi nhóm.

Mệnh đề COMPUTE ...BY có cú pháp như sau:

COMPUTE hàm_gộp(tên_cột) [,..., hàm_gộp (tên_cột)]

BY danh_sách_cột

Trong đó:

• Các hàm gộp có thể sử dụng bao gồm SUM, AVG, MIN, MAX và COUNT.

• danh_sách_cột: là danh sách cột sử dụng để phân nhóm dữ liệu

Ví dụ 2.40: Câu lệnh dưới đây cho biết danh sách các lớp của mỗi khoa và tổng số

các lớp của mỗi khoa:

SELECT khoa.makhoa,tenkhoa,malop,tenlop FROM khoa,lop

WHERE khoa.makhoa=lop.makhoa

ORDER BY khoa.makhoa

COMPUTE COUNT(malop) BY khoa.makhoa

46 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

kết quả của câu lệnh như sau:

MAKHOA TENKHOA MALOP TENLOP

DHT01 Khoa Toán cơ - Tin học C24101 Toán K24

DHT01 Khoa Toán cơ - Tin học C25101 Toán K25

DHT01 Khoa Toán cơ - Tin học C26101 Toán K26

CNT

3

MAKHOA TENKHOA MALOP TENLOP

DHT02 Khoa Công nghệ thông tin C26102 Tin K26

DHT02 Khoa Công nghệ thông tin C25102 Tin K25

DHT02 Khoa Công nghệ thông tin C24102 Tin K24

CNT

3

MAKHOA TENKHOA MALOP TENLOP

DHT03 Khoa Vật lý C24103 Lý K24

DHT03 Khoa Vật lý C25103 Lý K25

CNT

2

MAKHOA TENKHOA MALOP TENLOP

DHT05 Khoa Sinh học C25301 Sinh K25

DHT05 Khoa Sinh học C24301 Sinh K24

CNT

2

Khi sử dụng mệnh đề COMPUTE ... BY cần tuân theo các qui tắc dưới đây:

• Từ khóa DISTINCT không cho phép sử dụng với các hàm gộp dòng

• Hàm COUNT(*) không được sử dụng trong COMPUTE.

• Sau COMPUTE có thể sử dụng nhiều hàm gộp, khi đó các hàm phải phân

cách nhau bởi dấu phẩy.

• Các cột sử dụng trong các hàm gộp xuất hiện trong mệnh đề COMPUTE

phải có mặt trong danh sách chọn.

• Không sử dụng SELECT INTO trong một câu lệnh SELECT có sử dụng

COMPUTE.

• Nếu sử dụng mệnh đề COMPUTE ... BY thì cũng phải sử dụng mệnh đề

ORDER BY. Các cột liệt kê trong COMPUTE ... BY phải giống hệt hay là

một tập con của những gì được liệt kê sau ORDER BY. Chúng phải có

cùng thứ tự từ trái qua phải, bắt đầu với cùng một biểu thức và không bỏ

qua bất kỳ một biểu thức nào.

47 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Chẳng hạn nếu mệnh đề ORDER BY có dạng:

ORDER BY a, b, c

Thì mệnh đề COMPUTE BY với hàm gộp F trên cột X theo một trong các

cách dưới đây là hợp lệ:

COMPUTE F(X) BY a, b, c

COMPUTE F(X) BY a, b

COMPUTE F(X) BY a

Và các cách sử dụng dưới đây là sai:

COMPUTE F(X) BY b, c

COMPUTE F(X) BY a, c

COMPUTE F(X) BY c

• Phải sử dụng một tên cột hoặc một biểu thức trong mệnh đề ORDER BY, việc

sắp xếp không được thực hiện dựa trên tiêu đề cột.

Trong trường hợp sử dụng COMPUTE mà không có BY thì có thể không cần sử

dụng ORDER BY, khi đó phạm vi tính toán của hàm gộp là trên toàn bộ dữ liệu.

Ví dụ 2.41: Câu lệnh dưới đây hiển thị danh sách các lớp và tổng số lớp hiện có:

SELECT malop,tenlop,hedaotao

FROM lop

ORDER BY makhoa

COMPUTE COUNT(malop)

kết quả của câu lệnh như sau:

MALOP TENLOP HEDAOTAO

C24101 Toán K24 Chính quy

C25101 Toán K25 Chính quy

C26101 Toán K26 Chính quy

C26102 Tin K26 Chính quy

C25102 Tin K25 Chính quy

C24102 Tin K24 Chính quy

C24103 Lý K24 Chính quy

C25103 Lý K25 Chính quy

C25301 Sinh K25 Chính quy

C24301 Sinh K24 Chính quy

CNT

10

Có thể thực hiện việc tính toán hàm gộp dòng trên các nhóm lồng nhau bằng

cách sử dụng nhiều mệnh đề COMPUTE ... BY trong cùng một câu lệnh SELECT

48 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Ví dụ 2.42: Câu lệnh:

SELECT khoa.makhoa,tenkhoa,malop,tenlop FROM khoa,lop

WHERE khoa.makhoa=lop.makhoa

ORDER BY khoa.makhoa

COMPUTE COUNT(malop) BY khoa.makhoa

COMPUTE COUNT(malop)

Cho biết danh sách các lớp của mỗi khoa, tổng số lớp theo mỗi khoa và tổng số lớp

hiện có với kết quả như sau:

MAKHOA TENKHOA MALOP TENLOP

DHT01 Khoa Toán cơ - Tin học C24101 Toán K24

DHT01 Khoa Toán cơ - Tin học C25101 Toán K25

DHT01 Khoa Toán cơ - Tin học C26101 Toán K26

CNT

3

MAKHOA TENKHOA MALOP TENLOP

DHT02 Khoa Công nghệ thông tin C26102 Tin K26

DHT02 Khoa Công nghệ thông tin C25102 Tin K25

DHT02 Khoa Công nghệ thông tin C24102 Tin K24

CNT

3

MAKHOA TENKHOA MALOP TENLOP

DHT03 Khoa Vật lý C24103 Lý K24

DHT03 Khoa Vật lý C25103 Lý K25

CNT

2

MAKHOA TENKHOA MALOP TENLOP

DHT05 Khoa Sinh học C25301 Sinh K25

DHT05 Khoa Sinh học C24301 Sinh K24

CNT

2

CNT

10

2.1.10 Truy vấn con (Subquery)

Truy vấn con là một câu lệnh SELECT được lồng vào bên trong một câu lệnh

SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE hoặc bên trong một truy vấn con khác. Loại

49 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

truy vấn này được sử dụng để biểu diễn cho những truy vấn trong đó điều kiện truy vấn

dữ liệu cần phải sử dụng đến kết quả của một truy vấn khác.

Cú pháp của truy vấn con như sau:

(SELECT [ALL | DISTINCT] danh_sách_chọn

FROM danh_sách_bảng

[WHERE điều_kiện]

[GROUP BY danh_sách_cột]

[HAVING điều_kiện])

Khi sử dụng truy vấn con cần lưu ý một số quy tắc sau:

• Một truy vấn con phải được viết trong cặp dấu ngoặc. Trong hầu hết các

trường hợp, một truy vấn con thường phải có kết quả là một cột (tức là chỉ

có duy nhất một cột trong danh sách chọn).

• Mệnh đề COMPUTE và ORDER BY không được phép sử dụng trong truy

vấn con.

• Các tên cột xuất hiện trong truy vấn con có thể là các cột của các bảng trong

truy vấn ngoài.

• Một truy vấn con thường được sử dụng làm điều kiện trong mệnh đề

WHERE hoặc HAVING của một truy vấn khác.

• Nếu truy vấn con trả về đúng một giá trị, nó có thể sử dụng như là một thành

phần bên trong một biểu thức (chẳng hạn xuất hiện trong một phép so sánh

bằng)

Phép so sánh đối với với kết quả truy vấn con

Kết quả của truy vấn con có thể được sử dụng đề thực hiện phép so sánh số học

với một biểu thức của truy vấn cha. Trong trường hợp này, truy vấn con được sử dụng

dưới dạng:

WHERE biểu_thức phép_toán_số_học [ANY|ALL]

(truy_vấn_con)

Trong đó phép toán số học có thể sử dụng bao gồm: =, <>, >, <, >=, <=; Và truy vấn

con phải có kết quả bao gồm đúng một cột.

Ví dụ 2.43: Câu lệnh dưới đây cho biết danh sách các môn học có số đơn vị học trình

lớn hơn hoặc bằng số đơn vị học trình của môn học có mã là TI-001

SELECT *

FROM monhoc

WHERE sodvht>=(SELECT sodvht

FROM monhoc

50 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

WHERE mamonhoc='TI-001')

Nếu truy vấn con trả về nhiều hơn một giá trị, việc sử dụng phép so sánh như

trên sẽ không hợp lệ. Trong trường hợp này, sau phép toán so sánh phải sử dụng thêm

lượng từ ALL hoặc ANY. Lượng từ ALL được sử dụng khi cần so sánh giá trị của biểu

thức với tất cả các giá trị trả về trong kết quả của truy vấn con; ngược lai, phép so sánh

với lượng từ ANY có kết quả đúng khi chỉ cần một giá trị bất kỳ nào đó trong kết quả

của truy vấn con thoả mãn điều kiện.

Ví dụ 2.44: Câu lệnh dưới đây cho biết họ tên của những sinh viên lớp Tin K25 sinh

trước tất cả các sinh viên của lớp Toán K25

SELECT hodem,ten

FROM sinhvien JOIN lop ON sinhvien.malop=lop.malop

WHERE tenlop='Tin K25' AND

ngaysinh<ALL(SELECT ngaysinh

FROM sinhvien JOIN lop

ON sinhvien.malop=lop.malop

WHERE lop.tenlop='Toán K25')

và câu lệnh:

SELECT hodem,ten

FROM sinhvien JOIN lop on sinhvien.malop=lop.malop

WHERE tenlop='Tin K25' AND

year(ngaysinh)= ANY(SELECT year(ngaysinh)

FROM sinhvien JOIN lop

ON sinhvien.malop=lop.malop

WHERE lop.tenlop='Toán K25')

cho biết họ tên của những sinh viên lớp Tin K25 có năm sinh trùng với năm sinh của

bất kỳ một sinh viên nào đó của lớp Toán K25.

Sử dụng truy vấn con với toán tử IN

Khi cần thực hiện phép kiểm tra giá trị của một biểu thức có xuất hiện (không

xuất hiện) trong tập các giá trị của truy vấn con hay không, ta có thể sử dụng toán tử IN

(NOT IN) như sau:

WHERE biểu_thức [NOT] IN (truy_vấn_con)

Ví dụ 2.45: Để hiển thị họ tên của những sinh viên lớp Tin K25 có năm sinh bằng với

năm sinh của một sinh viên nào đó của lớp Toán K25, thay vì sử dụng câu lệnh như ở

ví dụ trên, ta có thể sử dụng câu lệnh như sau:

SELECT hodem,ten

51 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

FROM sinhvien JOIN lop on sinhvien.malop=lop.malop

WHERE tenlop='Tin K25' AND

year(ngaysinh)IN(SELECT year(ngaysinh)

FROM sinhvien JOIN lop

ON sinhvien.malop=lop.malop

WHERE lop.tenlop='Toán K25')

Sử dụng lượng từ EXISTS với truy vấn con

Lượng từ EXISTS được sử dụng kết hợp với truy vấn con dưới dạng:

WHERE [NOT] EXISTS (truy_vấn_con)

để kiểm tra xem một truy vấn con có trả về dòng kết quả nào hay không. Lượng từ

EXISTS (tương ứng NOT EXISTS) trả về giá trị True (tương ứng False) nếu kết quả

của truy vấn con có ít nhất một dòng (tương ứng không có dòng nào). Điều khác biệt

của việc sử dụng EXISTS với hai cách đã nêu ở trên là trong danh sách chọn của truy

vấn con có thể có nhiều hơn hai cột.

Ví dụ 2.46: Câu lệnh dưới đây cho biết họ tên của những sinh viên hiện chưa có điểm

thi của bất kỳ một môn học nào

SELECT hodem,ten

FROM sinhvien

WHERE NOT EXISTS(SELECT masv FROM diemthi

WHERE diemthi.masv=sinhvien.masv)

Sử dụng truy vấn con với mệnh đề HAVING

Một truy vấn con có thể được sử dụng trong mệnh đề HAVING của một truy

vấn khác. Trong trường hơp này, kết quả của truy vấn con được sử dụng để tạo nên

điều kiện đối với các hàm gộp.

Ví dụ 2.47: Câu lệnh dưới đây cho biết mã, tên và trung bình điểm lần 1 của các môn

học có trung bình lớn hơn trung bình điểm lần 1 của tất cả các môn học

SELECT diemthi.mamonhoc,tenmonhoc,AVG(diemlan1)

FROM diemthi,monhoc

WHERE diemthi.mamonhoc=monhoc.mamonhoc

GROUP BY diemthi.mamonhoc,tenmonhoc

HAVING AVG(diemlan1)>

(SELECT AVG(diemlan1) FROM diemthi)

52 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

2.2 Bổ sung, cập nhật và xoá dữ liệu

Các câu lệnh thao tác dữ liệu trong SQL không những chỉ sử dụng để truy vấn

dữ liệu mà còn để thay đổi và cập nhật dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. So với câu lệnh

SELECT, việc sử dụng các câu lệnh để bổ sung, cập nhật hay xoá dữ liệu đơn giản hơn

nhiều. Trong phần còn lại của chương này sẽ đề cập đến 3 câu lệnh:

• Lệnh INSERT

• Lệnh UPDATE

• Lệnh DELETE

2.2.1 Bổ sung dữ liệu

Dữ liệu trong các bảng được thể hiện dưới dạng các dòng (bản ghi). Để bổ sung

thêm các dòng dữ liệu vào một bảng, ta sử dụng câu lệnh INSERT. Hầu hết các hệ

quản trị CSDL dựa trên SQL cung cấp các cách dưới đây để thực hiện thao tác bổ

sung dữ liệu cho bảng:

• Bổ sung từng dòng dữ liệu với mỗi câu lệnh INSERT. Đây là các sử dụng

thường gặp nhất trong giao tác SQL.

• Bổ sung nhiều dòng dữ liệu bằng cách truy xuất dữ liệu từ các bảng dữ liệu

khác.

Bổ sung từng dòng dữ liệu với lệnh INSERT

Để bổ sung một dòng dữ liệu mới vào bảng, ta sử dụng câu lệnh INSERT với cú

pháp như sau:

INSERT INTO tên_bảng[(danh_sách_cột)]

VALUES(danh_sách_trị)

Trong câu lệnh INSERT, danh sách cột ngay sau tên bảng không cần thiết phải chỉ

định nếu giá trị các trường của bản ghi mới được chỉ định đầy đủ trong danh sách trị.

Trong trường hợp này, thứ tự các giá trị trong danh sách trị phải bằng với số lượng các

trường của bảng cần bổ sung dữ liệu cũng như phải tuân theo đúng thứ tự của các

trường như khi bảng được định nghĩa.

Ví dụ 2.48: Câu lệnh dưới đây bổ sung thêm một dòng dữ liệu vào bảng KHOA

INSERT INTO khoa

VALUES('DHT10','Khoa Luật','054821135')

Trong trường hợp chỉ nhập giá trị cho một số cột trong bảng, ta phải chỉ định

danh sách các cột cần nhập dữ liệu ngay sau tên bảng. Khi đó, các cột không được

nhập dữ liệu sẽ nhận giá trị mặc định (nếu có) hoặc nhận giá trị NULL (nếu cột cho

53 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

phép chấp nhận giá trị NULL). Nếu một cột không có giá trị mặc định và không chấp

nhận giá trị NULL mà không đuợc nhập dữ liệu, câu lệnh sẽ bị lỗi.

Ví dụ 2.49: Câu lệnh dưới đây bổ sung một bản ghi mới cho bảng SINHVIEN

INSERT INTO sinhvien(masv,hodem,ten,gioitinh,malop)

VALUES('0241020008','Nguyễn Công','Chính',1,'C24102')

câu lệnh trên còn có thể được viết như sau:

INSERT INTO sinhvien

VALUES('0241020008','Nguyễn Công','Chính',

NULL,1,NULL,'C24102')

Bổ sung nhiều dòng dữ liệu từ bảng khác

Một cách sử dụng khác của câu lệnh INSERT được sử dụng để bổ sung nhiều

dòng dữ liệu vào một bảng, các dòng dữ liệu này được lấy từ một bảng khác thông qua

câu lệnh SELECT. Ở cách này, các giá trị dữ liệu được bổ sung vào bảng không được

chỉ định tường minh mà thay vào đó là một câu lệnh SELECT truy vấn dữ liệu từ bảng

khác.

Cú pháp câu lệnh INSERT có dạng như sau:

INSERT INTO tên_bảng[(danh_sách_cột)] câu_lệnh_SELECT

Ví dụ 2.50: Giả sử ta có bảng LUUSINHVIEN bao gồm các trường HODEM, TEN,

NGAYSINH. Câu lệnh dưới đây bổ sung vào bảng LUUSINHVIEN các dòng dữ liệu

có được từ câu truy vấn SELECT:

INSERT INTO luusinhvien

SELECT hodem,ten,ngaysinh

FROM sinhvien

WHERE noisinh like '%Huế%'

Khi bổ sung dữ liệu theo cách này cần lưu ý một số điểm sau:

• Kết quả của câu lệnh SELECT phải có số cột bằng với số cột được chỉ định

trong bảng đích và phải tương thích về kiểu dữ liệu.

• Trong câu lệnh SELECT được sử dụng mệnh đề COMPUTE ... BY

2.2.2 Cập nhật dữ liệu

Câu lệnh UPDATE trong SQL được sử dụng để cập nhật dữ liệu trong các bảng.

Câu lệnh này có cú pháp như sau:

UPDATE tên_bảng

54 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

SET tên_cột = biểu_thức

[, ..., tên_cột_k = biểu_thức_k]

[FROM danh_sách_bảng]

[WHERE điều_kiện]

Sau UPDATE là tên của bảng cần cập nhật dữ liệu. Một câu lệnh UPDATE có thể cập

nhật dữ liệu cho nhiều cột bằng cách chỉ định các danh sách tên cột và biểu thức tương

ứng sau từ khoá SET. Mệnh đề WHERE trong câu lệnh UPDATE thường được sử

dụng để chỉ định các dòng dữ liệu chịu tác động của câu lệnh (nếu không chỉ định,

phạm vi tác động của câu lệnh được hiểu là toàn bộ các dòng trong bảng)

Ví dụ 2.51: Câu lệnh dưới đây cập nhật lại số đơn vị học trình của các môn học có số

đơn vị học trình nhỏ hơn 2

UPDATE monhoc

SET sodvht = 3

WHERE sodvht = 2

Sử dụng cấu trúc CASE trong câu lệnh UPDATE

Cấu trúc CASE có thể được sử dụng trong biểu thức khi cần phải đưa ra các

quyết định khác nhau về giá trị của biểu thức

Ví dụ 2.52: Giả sử ta có bảng NHATKYPHONG sau đây

Sau khi thực hiện câu lệnh:

UPDATE nhatkyphong

SET tienphong=songay*CASE WHEN loaiphong='A' THEN 100

WHEN loaiphong='B' THEN 70

ELSE 50

END

Dữ liệu trong bảng sẽ là:

55 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Điều kiện cập nhật dữ liệu liên quan đến nhiều bảng

Mệnh đề FROM trong câu lệnh UPDATE được sử dụng khi cần chỉ định các

điều kiện liên quan đến các bảng khác với bảng cần cập nhật dữ liệu. Trong truờng hợp

này, trong mệnh đề WHERE thường có điều kiện nối giữa các bảng.

Ví dụ 2.53: Giả sử ta có hai bảng MATHANG và NHATKYBANHANG như sau:

Câu lệnh dưới đây sẽ cập nhật giá trị trường THANHTIEN của bảng

NHATKYBANHANG theo công thức THANHTIEN = SOLUONG × GIA

UPDATE nhatkybanhang

SET thanhtien = soluong*gia

FROM mathang

WHERE nhatkybanhang.mahang = mathang.mahang

Câu lệnh UPDATE với truy vấn con

Tương tự như trong câu lệnh SELECT, truy vấn con có thể được sử dụng trong

mệnh đề WHERE của câu lệnh UPDATE nhằm chỉ định điều kiện đối với các dòng dữ

liệu cần cập nhật dữ liệu.

Ví dụ 2.54: Câu lệnh ở trên có thể được viết như sau:

UPDATE nhatkybanhang

SET thanhtien = soluong*gia

FROM mathang

WHERE mathang.mahang =(SELECT mathang.mahang

FROM mathang

WHERE mathang.mahang=nhatkybanhang.mahang)

2.2.3 Xoá dữ liệu

Để xoá dữ liệu trong một bảng, ta sử dụng câu lệnh DELETE. Cú pháp của câu

lệnh này như sau:

DELETE FROM tên_bảng

[FROM danh_sách_bảng]

[WHERE điều_kiện]

56 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Trong câu lệnh này, tên của bảng cần xoá dữ liệu được chỉ định sau DELETE FROM.

Mệnh đề WHERE trong câu lệnh được sử dụng để chỉ định điều kiện đối với các dòng

dữ liệu cần xoá. Nếu câu lệnh DELETE không có mệnh đề WHERE thì toàn bộ các

dòng dữ liệu trong bảng đều bị xoá.

Ví dụ 2.55: Câu lệnh dưới đây xoá khỏi bảng SINHVIEN những sinh viên sinh tại Huế

DELETE FROM sinhvien

WHERE noisinh LIKE '%Huế%'

Xoá dữ liệu khi điều kiện liên quan đến nhiều bảng

Nếu điều kiện trong câu lệnh DELETE liên quan đến các bảng không phải là

bảng cần xóa dữ liệu, ta phải sử dụng thêm mệnh đề FROM và sau đó là danh sách tên

các bảng đó. Trong trường hợp này, trong mệnh đề WHERE ta chỉ định thêm điều kiện

nối giữa các bảng

Ví dụ 2.56: Câu lệnh dưới đây xoá ra khỏi bảng SINHVIEN những sinh viên lớp Tin

K24

DELETE FROM sinhvien

FROM lop

WHERE lop.malop=sinhvien.malop AND tenlop='Tin K24'

Sử dụng truy vấn con trong câu lệnh DELETE

Một câu lệnh SELECT có thể được lồng vào trong mệnh đề WHERE trong câu

lệnh DELETE để làm điều kiện cho câu lệnh tương tự như câu lệnh UPDATE.

Ví dụ 2.57: Câu lệnh dưới đây xoá khỏi bảng LOP những lớp không có sinh viên nào

học

DELETE FROM lop

WHERE malop NOT IN (SELECT DISTINCT malop

FROM sinhvien)

Xoá toàn bộ dữ liệu trong bảng

Câu lệnh DELETE không chỉ định điều kiện đối với các dòng dữ liệu cần xoá

trong mệnh đề WHERE sẽ xoá toàn bộ dữ liệu trong bảng. Thay vì sử dụng câu lệnh

DELETE trong trường hợp này, ta có thể sử dụng câu lệnh TRUNCATE có cú pháp

như sau:

TRUNCATE TABLE tên_bảng

Ví dụ 2.58: Câu lệnh sau xoá toàn bộ dữ liệu trong bảng diemthi:

DELETE FROM diemthi

có tác dụng tương tự với câu lệnh

TRUNCATE TABLE diemthi

57 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Bài tập chương 2

Cơ sở dữ liệu dưới đây được sử dụng để quản lý công tác giao hàng trong một

công ty kinh doanh. Các bảng trong cơ sở dữ liệu này được biểu diễn trong sơ đồ dưới

đây:

rong đó:

ảng NHACUNGCAP lưu trữ dữ liệu về các đối tác cung cấp hàng cho

• THANG lưu trữ dữ liệu về các mặt hàng hiện có trong công ty.

hân viên làm việc trong

• ACHHANG được sử dụng để lưu giữ thông tin về các khách hàng

của công ty.

T

• B

công ty.

Bảng MA

• Bảng LOAIHANG phân loại các mặt hàng hiện có.

• Bảng NHANVIEN có dữ liệu là thông tin về các n

công ty.

Bảng KH

58 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

• Khách hàng đặt hàng cho công ty thông qua các đơn đặt hàng. Thông tin

chung về các đơn đặt hàng được lưu trữ trong bảng DONDATHANG (Mỗi

ITIETDATHANG. Bảng này có quan hệ

Sử dụng c liệu sau đây:

. 1 Cho biết danh sách các đối tác cung cấp hàng cho công ty.

g ty.

trong công ty.

ì?

n có

2. 7 ệt Tiến đã cung cấp những mặt hàng nào?

và địa chỉ của các công ty

đâu?

cơ bản + phụ cấp).

iêu (số tiền phải trả được tính theo công thức

2. 13

2. 15 hàng ngay tại công ty đặt hàng và những

ông ty.

2. 17 Những mặt hàng nào chưa từng được khách hàng đặt mua?

một đơn đặt hàng phải do một nhân viên của công ty lập và do đó bảng này

có quan hệ với bảng NHANVIEN)

Thông tin chi tiết của các đơn đặt hàng (đặt mua mặt hàng gì, số lượng, giá

cả,...) được lưu trữ trong bảng CH

với hai bảng DONDATHANG và MATHANG.

âu lệnh SELECT để viết các yêu cầu truy vấn dữ

2

2. 2 Mã hàng, tên hàng và số lượng của các mặt hàng hiện có trong côn

2. 3 Họ tên và địa chỉ và năm bắt đầu làm việc của các nhân viên

2. 4 Địa chỉ và điện thoại của nhà cung cấp có tên giao dịch VINAMILK là g

2. 5 Cho biết mã và tên của các mặt hàng có giá lớn hơn 100000 và số lượng hiệ

ít hơn 50.

2. 6 Cho biết mỗi mặt hàng trong công ty do ai cung cấp.

Công ty Vi

2. 8 Loại hàng thực phẩm do những công ty nào cung cấp

đó là gì?

2. 9 Những khách hàng nào (tên giao dịch) đã đặt mua mặt hàng Sữa hộp XYZ của

công ty?

2. 10 Đơn đặt hàng số 1 do ai đặt và do nhân viên nào lập, thời gian và địa điểm giao

hàng là ở

2. 11 Hãy cho biết số tiền lương mà công ty phải trả cho mỗi nhân viên là bao nhiêu

(lương = lương

2. 12 Trong đơn đặt hàng số 3 đặt mua những mặt hàng nào và số tiền mà khách hàng

phải trả cho mỗi mặt hàng là bao nh

SOLUONG×GIABAN - SOLUONG×GIABAN×MUCGIAMGIA/100)

Hãy cho biết có những khách hàng nào lại chính là đối tác cung cấp hàng của

công ty (tức là có cùng tên giao dịch).

2. 14 Trong công ty có những nhân viên nào có cùng ngày sinh?

Những đơn đặt hàng nào yêu cầu giao

đơn đó là của công ty nào?

2. 16 Cho biết tên công ty, tên giao dịch, địa chỉ và điện thoại của các khách hàng và

các nhà cung cấp hàng cho c

59 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

2. 18 Những nhân viên nào của công ty chưa từng lập bất kỳ một hoá đơn đặt hàng

nào?

2. 19 Những nhân viên nào của công ty có lương cơ bản cao nhất?

2. 21 năm 2003, những mặt hàng nào chỉ được đặt mua đúng một lần.

n để đặt mua hàng

hân viên

2. 24 số tiền hàng mà cửa hàng thu được trong mỗi tháng của năm 2003

2. 25 c từ mỗi mặt hàng trong năm

2. 26 i mặt hàng mà công ty đã có (tổng số

2. 27 iên nào của công ty bán được số lượng hàng nhiều nhất và số lượng hàng

2. 28 àng được đặt mua ít nhất?

ố tiền mà mỗi đơn

2. 31 loại hàng bao gồm những mặt hàng nào, tổng số lượng

quả được hiển thị dưới dạng bảng, hai cột cột đầu là mã hàng và

ượng hàng bán được mỗi tháng và trong

Sử dụn

2. 33 g NGAYCHUYENHANG của những bản ghi có

NGAYCHUYENHANG chưa xác định (NULL) trong bảng DONDATHANG

2. 20 Tổng số tiền mà khách hàng phải trả cho mỗi đơn đặt hàng là bao nhiêu?

Trong

2. 22 Hãy cho biết mỗi một khách hàng đã phải bỏ ra bao nhiêu tiề

của công ty?

2. 23 Mỗi một nhân viên của công ty đã lập bao nhiêu đơn đặt hàng (nếu n

chưa hề lập một hoá đơn nào thì cho kết quả là 0)

Cho biết tổng

(thời được gian tính theo ngày đặt hàng).

Hãy cho biết tổng số tiền lời mà công ty thu đượ

2003.

Hãy cho biết tổng số lượng hàng của mỗ

lượng hàng hiện có và đã bán).

Nhân v

bán được của những nhân viên này là bao nhiêu?

Đơn đặt hàng nào có số lượng h

2. 29 Số tiền nhiều nhất mà mỗi khách hàng đã từng bỏ ra để đặt hàng trong các đơn

đặt hàng là bao nhiêu?

2. 30 Mỗi một đơn đặt hàng đặt mua những mặt hàng nào và tổng s

đặt hàng phải trả là bao nhiêu?

Hãy cho biết mỗi một

hàng của mỗi loại và tổng số lượng của tất cả các mặt hàng hiện có trong công ty

là bao nhiêu?

2. 32 Thống kê xem trong năm 2003, mỗi một mặt hàng trong mỗi tháng và trong cả

năm bán được với số lượng bao nhiêu

Yêu cầu: Kết

tên hàng, các cột còn lại tương ứng với các tháng từ 1 đến 12 và cả năm. Như

vậy mỗi dòng trong kết quả cho biết số l

cả năm của mỗi mặt hàng.

g câu lệnh UPDATE để thực hiện các yêu cầu sau:

Cập nhật lại giá trị trườn

bằng với giá trị của trường NGAYDATHANG.

60 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

2. 34 Tăng số lượng hàng của những mặt hàng do công ty VINAMILK cung cấp lên

gấp đôi.

Cập nhật giá trị của trường NOIGIAOHANG tro 2. 35 ng bảng DONDATHANG bằng

trị trường NOIGIAOHANG bằng NULL).

hải giống nhau.

2. 38 àng nhiều

2. 39 ng nhân viên trong năm 2003 không lập được bất kỳ

2. 40 trong bảng DONDATHANG có thêm trường SOTIEN cho biết số tiền

2. 41

năm.

sở dữ liệu.

2. 44 hỏi bảng KHACHHANG những khách hàng hiện không có bất kỳ đơn đặt

ng được

ruy vấn dưới đây sử dụng cú pháp của

QL2.

macongty,tencongty,tengiaodich

LECT mahang,tenhang,soluong

r(ngaylamviec) AS namlamviec

địa chỉ của khách hàng đối với những đơn đặt hàng chưa xác định được nơi giao

hàng (giá

2. 36 Cập nhật lại dữ liệu trong bảng KHACHHANG sao cho nếu tên công ty và tên

giao dịch của khách hàng trùng với tên công ty và tên giao dịch của một nhà

cung cấp nào đó thì địa chỉ, điện thoại, fax và e-mail p

2. 37 Tăng lương lên gấp rưỡi cho những nhân viên bán được số lượng hàng nhiều

hơn 100 trong năm 2003.

Tăng phụ cấp lên bằng 50% lương cho những nhân viên bán được h

nhất.

Giảm 25% lương của nhữ

đơn đặt hàng nào.

Giả sử

mà khách hàng phải trả trong mỗi đơn đặt hàng. Hãy tính giá trị cho trường này.

Thực hiện các yêu cầu dưới đây bằng câu lệnh DELETE.

Xoá khỏi bảng NHANVIEN những nhân viên đã làm việc trong công ty quá 40

2. 42 Xoá những đơn đặt hàng trước năm 2000 ra khỏi cơ

2. 43 Xoá khỏi bảng LOAIHANG những loại hàng hiện không có mặt hàng.

Xoá k

hàng nào cho công ty.

2. 45 Xoá khỏi bảng MATHANG những mặt hàng có số lượng bằng 0 và khô

đặt mua trong bất kỳ đơn đặt hàng nào.

# Lời giải:

Các phép nối được sử dụng trong các t

S

2.1 SELECT

FROM nhacungcap

2.2 SE

FROM mathang

2.3 SELECT ho,ten,yea

FROM nhanvien

61 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

2.4 SELECT diachi, dienthoai

ch='VINAMILK'

ng<50

cap.macongty,tencongty,tengiaodich

y=nhacungcap.macongty

iến'

encongty,diachi

athang.maloaihang)

macongty

9

athang.mahang)

sohoadon)

g=khachhang.makhachhang

10 C ,ho,ten,

dondathang

g.manhanvien

1

N phucap IS NULL THEN 0

luong

OM anv n

FROM nhacungcap

WHERE tengiaodi

2.5 SELECT mahang,tenhang

FROM mathang

WHERE giahang>100000 AND soluo

2.6 SELECT mahang,tenhang,

nhacung

FROM mathang INNER JOIN nhacungcap

ON mathang.macongt

2.7 SELECT mahang,tenhang

FROM mathang INNER JOIN nhacungcap

ON mathang.macongty=nhacungcap.macongty

WHERE tencongty='Việt T

2.8 SELECT DISTINCT nhacungcap.macongty,t

FROM (loaihang INNER JOIN mathang

ON loaihang.maloaihang=m

INNER JOIN nhacungcap

ON mathang.macongty=nhacungcap.

WHERE tenloaihang='Thực phẩm'

2. SELECT DISTINCT tengiaodich

FROM ((mathang INNER JOIN chitietdathang

ON mathang.mahang=chitietd

INNER JOIN dondathang

ON chitietdathang.sohoadon=dondathang.

INNER JOIN khachhang

ON dondathang.makhachhan

WHERE tenhang='Sữa hộp'

2. SELE T dondathang.manhanvien

ngaygiaohang,noigiaohang

FROM nhanvien INNER JOIN

ON nhanvien.manhanvien=dondathan

WHERE sohoadon=1

2.1 SELECT manhanvien,ho,ten,

luongcoban + CASE

WHE

ELSE phucap

END AS

FR nh ie

2.12 SELECT a.mahang,tenhang,

62 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

oluong*giaban*(1- a.s mucgiamgia/100) AS sotien

hang AS a INNER JOIN mathang AS b

3

hacungcap

.tengiaodich

4 LEC .ngaysinh

5

OM

g.diachi

6 LEC chi,dienthoai

7 ng,tenhang

(SELECT mahang FROM chitietdathang

mahang=mathang.mahang)

8 en,ho,ten

ERE OT IST ang

nhanvien=nhanvien.manhanvien)

9 en,ho,ten,luongcoban

.makhachhang,

y,tengiaodich,

ondathang.makhachhang)

ng.sohoadon

thang.sohoadon

FROM chitietdat

ON a.mahang=b.mahang

2.1 SELECT makhachhang,khachhang.tencongty,

khachhang.tengiaodich

FROM khachhang INNER JOIN n

ON khachhang.tengiaodich=nhacungcap

2.1 SE T a.ho,a.ten,b.ho,b.ten,b

FROM nhanvien a INNER JOIN nhanvien b

ON a.ngaysinh=b.ngaysinh AND

a.manhanvien<>b.manhanvien

2.1 SELECT sohoadon,tencongty,tengiaodich,

ngaydathang,noigiaohang

FR dondathang INNER JOIN khachhang

ON dondathang.noigiaohang=khachhan

2.1 SE T tencongty,tengiaodich,dia

FROM khachhang

UNION ALL

SELECT tencongty,tengiaodich,diachi,dienthoai

FROM nhacungcap

2.1 SELECT maha

FROM mathang

WHERE NOT EXISTS

WHERE

2.1 SELECT manhanvi

FROM nhanvien

WH N EX S (SELECT manhanvien FROM dondath

WHERE ma

2.1 SELECT manhanvi

FROM nhanvien

WHERE luongcoban=(SELECT MAX(luongcoban) FROM nhanvien)

2.20 SELECT dondathang.sohoadon,dondathang

tencongt

SUM(soluong*giaban-soluong*giaban*mucgiamgia/100)

FROM (khachhang INNER JOIN dondathang

ON khachhang.makhachhang=d

INNER JOIN chitietdathang

ON dondathang.sohoadon=chitietdatha

GROUP BY dondathang.makhachhang,tencongty,

tengiaodich,donda

63 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

2. SELECT mathang.mahang,tenhang 21

g.sohoadon

UP g

2 encongty,tengiaodich,

giaban*mucgiamgia/100)

ang)

ang.sohoadon

3 LEC ,COUNT(sohoadon)

4

hang

athang.sohoadon

25

ng*giaban*mucgiamgia/100)-

ER JOIN chitietdathang AS b

c

26 C ng,

ng.soluong) IS NULL THEN 0

athang.soluong)

tongsoluong

FROM (mathang INNER JOIN chitietdathang

ON mathang.mahang=chitietdathang.mahang)

iNNER JOIN dondathang

ON chitietdathang.sohoadon=dondathan

WHERE YEAR(ngaydathang)=2003

GRO BY mathang.mahang,tenhan

HAVING COUNT(chitietdathang.mahang)=1

2.2 SELECT khachhang.makhachhang,t

SUM(soluong*giaban-soluong*

FROM (khachhang INNER JOIN dondathang

ON khachhang.makhachhang = dondathang.makhachh

INNER JOIN chitietdathang

ON dondathang.sohoadon=chitietdath

GROUP BY khachhang.makhachhang,tencongty,tengiaodich

2.2 SE T nhanvien.manhanvien,ho,ten

FROM nhanvien LEFT OUTER JOIN dondathang

ON nhanvien.manhanvien=dondathang.manhanvien

GROUP BY nhanvien.manhanvien,ho,ten

2.2 SELECT MONTH(ngaydathang) AS thang,

SUM(soluong*giaban-soluong*giaban*mucgiamgia/100

FROM dondathang INNER JOIN chitietdat

ON dondathang.sohoadon=chitietd

WHERE year(ngaydathang)=2003

GROUP BY month(ngaydathang)

2. SELECT c.mahang,tenhang,

SUM(b.soluong*giaban-b.soluo

SUM(b.soluong*giahang)

FROM (dondathang AS a INN

ON a.sohoadon=b.sohoadon)

INNER JOIN mathang AS

ON b.mahang=c.mahang

WHERE YEAR(ngaydathang)=2003

GROUP BY c.mahang,tenhang

2. SELE T mathang.mahang,tenha

mathang.soluong +

CASE

WHEN SUM(chitietdatha

ELSE SUM(chitietd

END AS

64 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

FROM mathang LEFT OUTER JOIN chitietdathang

ON mathang.mahang=chitietdathang.mahang

GR BY mathang.mahang,tenhan OUP g,mathang.soluong

7 )

hang.sohoadon

N m(soluong)

dathang.manhanvien)

.sohoadon

28

ohoadon

on=chitietdathang.sohoadon

9

OM thang

hang.sohoadon=chitietdathang.sohoadon

0

AS a INNER JOIN chitietdathang AS b

1 ihang,tenloaihang,

aihang

2.2 SELECT nhanvien.manhanvien,ho,ten,sum(soluong

FROM (nhanvien INNER JOIN dondathang

ON nhanvien.manhanvien=dondathang.manhanvie

INNER JOIN chitietdathang

ON dondathang.sohoadon=chitietdat

GROUP BY nhanvien.manhanvien,ho,ten

HAVI G sum(soluong)>=ALL(SELECT su

FROM (nhanvien INNER JOIN dondathang

ON nhanvien.manhanvien=don

INNER JOIN chitietdathang ON

dondathang.sohoadon=chitietdathang

GROUP BY nhanvien.manhanvien,ho,ten)

2. SELECT dondathang.sohoadon,SUM(soluong)

FROM dondathang INNER JOIN chitietdathang

ON dondathang.sohoadon=chitietdathang.s

GROUP BY dondathang.sohoadon

HAVING sum(soluong)<=ALL(SELECT sum(soluong)

FROM dondathang INNER JOIN chitietdathang

ON dondathang.sohoad

GROUP BY dondathang.sohoadon)

2.2 SELECT TOP 1

SUM(soluong*giaban-soluong*giaban*mucgiamgia/100)

FR dondathang INNER JOIN chitietda

ON dondat

ORDER BY 1 DESC

2.3 SELECT a.sohoadon,b.mahang,tenhang,

b.soluong*giaban-b.soluong*giaban*mucgiamgia/100

FROM (dondathang

ON a.sohoadon = b.sohoadon)

INNER JOIN mathang AS c ON b.mahang = c.mahang

ORDER BY a.sohoadon

COMPUTE SUM(b.soluong*giaban-

b.soluong*giaban*mucgiamgia/100) BY a.sohoado

2.3 SELECT loaihang.maloa

mahang,tenhang,soluong

FROM loaihang INNER JOIN mathang

ON loaihang.maloaihang=mathang.malo

65 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

ORDER BY loaihang.maloaihang

COMPUTE SUM(soluong) BY loaihang.maloaihang

2

b.soluong

AS Thang1,

dathang) WHEN 2 THEN b.soluong

UM( WHEN 3 THEN b.soluong

UM( WHEN 4 THEN b.soluong

UM( WHEN 5 THEN b.soluong

UM( WHEN 6 THEN b.soluong

UM( WHEN 7 THEN b.soluong

UM( WHEN 8 THEN b.soluong

UM( WHEN 9 THEN b.soluong

UM( WHEN 10 THEN b.soluong

UM( WHEN 11 THEN b.soluong

UM( HEN 12 THEN b.soluong

N b.mahang=c.mahang

3

thang

WHERE ngaychuyenhang IS NULL

COMPUTE SUM(soluong)

2.3 SELECT b.mahang,tenhang,

SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 1 THEN

ELSE 0 END)

SUM(CASE MONTH(ngay

ELSE 0 END) AS Thang2,

S CASE MONTH(ngaydathang)

ELSE 0 END) AS Thang3,

S CASE MONTH(ngaydathang)

ELSE 0 END) AS Thang4,

S CASE MONTH(ngaydathang)

ELSE 0 END) AS Thang5,

S CASE MONTH(ngaydathang)

ELSE 0 END) AS Thang6,

S CASE MONTH(ngaydathang)

ELSE 0 END) AS Thang7,

S CASE MONTH(ngaydathang)

ELSE 0 END) AS Thang8,

S CASE MONTH(ngaydathang)

ELSE 0 END) AS Thang9,

S CASE MONTH(ngaydathang)

ELSE 0 END) AS Thang10,

S CASE MONTH(ngaydathang)

ELSE 0 END) AS Thang11,

S CASE MONTH(ngaydathang) W

ELSE 0 END) AS Thang12,

SUM(b.soluong) AS CaNam

FROM (dondathang AS a INNER JOIN chitietdathang AS b

ON a.sohoadon=b.sohoadon)

INNER JOIN mathang AS c O

WHERE YEAR(ngaydathang)=1996

GROUP BY b.mahang,tenhang

2.3 UPDATE dondathang

SET ngaychuyenhang = ngayda

2.34 UPDATE mathang

SET soluong=soluong*2

66 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

FROM nhacungcap

WHERE nhacungcap.macongty=mathang.macongty AND

LK'

5

akhachhang=khachhang.makhachang AND

L

6

nhacungcap.dienthoai,

x = nhacungcap.fax,

RE .tencongty AND

tengiaodich

7

hanvien

chitietdathang

ohoadon=chitietdathang.sohoadon

vien.manhanvien

hanvien

R JOIN chitietdathang

oadon=chitietdathang.sohoadon

R JOIN chitietdathang

itietdathang.sohoadon

39

tencongty='VINAMI

2.3 UPDATE dondathang

SET noigiaohang=diachi

FROM khachhang

WHERE dondathang.m

noigiaohang IS NUL

2.3 UPDATE khachhang

SET khachhang.diachi = nhacungcap.diachi,

khachhang.dienthoai =

khachhang.fa

khachhang.email = nhacungcap.email

FROM nhacungcap

WHE khachhang.tencongty = nhacungcap

khachhang.tengiaodich = nhacungcap.

2.3 UPDATE nhanvien

SET luongcoban=luongcoban*1.5

WHERE manhanvien =

(SELECT man

FROM dondathang INNER JOIN

ON dondathang.s

WHERE manhanvien=nhan

GROUP BY manhanvien

HAVING SUM(soluong)>100)

2.38 UPDATE nhanvien

SET phucap=luongcoban/2

WHERE manhanvien IN

(SELECT man

FROM dondathang INNE

ON dondathang.soh

GROUP BY manhanvien

HAVING SUM(soluong)>=ALL

(SELECT SUM(soluong)

FROM dondathang INNE

ON dondathang.sohoadon=ch

GROUP BY manhanvien))

2. UPDATE nhanvien

SET luongcoban=luongcoban*0.85

WHERE NOT EXISTS (SELECT manhanvien

67 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

FROM dondathang

en=nhanvien.manhanvien)

0

T s ien

hang

on=dondathang.sohoadon

1

amviec,GETDATE())>40

42 DELETE FROM dondathang

1/2000'

3

T mahang

RE maloaihang=loaihang.maloaihang)

4

ERE OT IST FROM dondathang

hang

ang.mahang)

__________________

WHERE manhanvi

2.4 UPDATE dondathang

SE ot =

(SELECT SUM(soluong*giaban+soluong*giaban*mucgiamgia)

FROM chitietdat

WHERE sohoad

GROUP BY sohoadon)

2.4 DELETE FROM nhanvien

WHERE DATEDIFF(YY,ngayl

2.

WHERE ngaydathang<'1/

2.4 DELETE FROM loaihang

WHERE NOT EXISTS (SELEC

FROM mathang

WHE

2.4 DELETE FROM khachhang

WH N EX S (SELECT sohoadon

WHERE makhachhang=khachhang.makhachhang

2.45 DELETE FROM mathang

WHERE soluong=0 AND

NOT EXISTS (SELECT sohoadon

FROM chitietdat

WHERE mahang=math

_____________________

68 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

C Ch hư ươ ơn ng g 3 3

N NG GÔ ÔN N N NG GỮ Ữ Đ ĐỊ ỊN NH H N NG GH HĨ ĨA A D DỮ Ữ L LI IỆ ỆU U

Các câu lệnh SQL đã đề cập đến trong chương 3 được sử dụng nhằm thực hiện

các thao tác bổ sung, cập nhật, loại bỏ và xem dữ liệu. Nhóm các câu lệnh này được

gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML). Trong chuơng này, chúng ta sẽ tìm hiểu nhóm

các câu lệnh được sử dụng để định nghĩa và quản lý các đối tượng CSDL như bảng,

khung nhìn, chỉ mục,... và được gọi là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DLL).

Về cơ bản, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh:

• CREATE: định nghĩa và tạo mới đối tượng CSDL.

• ALTER: thay đổi định nghĩa của đối tượng CSDL.

• DROP: Xoá đối tượng CSDL đã có.

3.1 Tạo bảng dữ liệu

Như đã nói đến ở chương 1, bảng dữ liệu là cấu trúc có vai trò quan trọng nhất

trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Toàn bộ dữ liệu của cơ sở dữ liệu được tổ chức trong các

bảng, những bảng này có thể là những bảng hệ thống được tạo ra khi tạo lập cơ sở dữ

liệu, và cũng có thể là những bảng do người sử dụng định nghĩa.

Hình 3.1 Bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ

Trong các bảng, dữ liệu được tổ chức dưới dạng các dòng và cột. Mỗi một dòng

là một bản ghi duy nhất trong bảng và mỗi một cột là một trường. Các bảng trong cơ sở

69 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

dữ liệu được sử dụng để biểu diễn thông tin, lưu giữ dữ liệu về các đối tượng trong thế

giới thực và/hoặc mối quan hệ giữa các đối tượng. Bảng trong hình 3.1 bao gồm 10 bản

ghi và 4 trường là MAKHOA, TENKHOA, DIENTHOAI và TRUONGKHOA.

Câu lệnh CREATE TABLE được sử dụng để định nghĩa một bảng dữ liệu mới

trong cơ sở dữ liệu. Khi định nghĩa một bảng dữ liệu mới, ta cần phải xác định được

các yêu cầu sau đây:

• Bảng mới được tạo ra sử dụng với mục đích gì và có vai trò như thế nào

trong cơ sở dữ liệu.

• Cấu trúc của bảng bao gồm những trường (cột) nào, mỗi một trường có ý

nghĩa như thế nào trong việc biểu diễn dữ liệu, kiểu dữ liệu của mỗi trường là

gì và trường đó có cho phép nhận giá trị NULL hay không.

• Những trường nào sẽ tham gia vào khóa chính của bảng. Bảng có quan hệ

với những bảng khác hay không và nếu có thì quan hệ như thế nào.

• Trên các trường của bảng có tồn tại những ràng buộc về khuôn dạng, điều

kiện hợp lệ của dữ liệu hay không; nếu có thì sử dụng ở đâu và như thế nào.

Câu lệnh CREATE TABLE có cú pháp như sau

CREATE TABLE tên_bảng

tên_cột thuộc_tính_cột các_ràng_buộc

[,...

,tên_cột_n thuộc_tính_cột_n các_ràng_buộc_cột_n]

[,các_ràng_buộc_trên_bảng]

Trong đó:

tên_bảng Tên của bảng cần tạo. Tên phải tuân theo qui tắc định danh và

không được vượt quá 128 ký tự.

tên_cột Là tên của cột (trường) cần định nghĩa, tên cột phải tuân theo

qui tắc định danh và không được trùng nhau trong mỗi một

bảng. Mỗi một bảng phải có ít nhất một cột. Nếu bảng có nhiều

cột thì định nghĩa của các cột (tên cột, thuộc tính và các ràng

buộc) phải phân cách nhau bởi dấu phẩy.

thuộc_tính_cột Mỗi một cột trong một bảng ngoài tên cột còn có các thuộc tính

bao gồm:

• Kiểu dữ liệu của cột. Đây là thuộc tính bắt buộc phải

có đối với mỗi cột.

• Giá trị mặc định của cột: là giá trị được tự động gán

cho cột nếu như người sử dụng không nhập dữ liệu

70 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

cho cột một cách tường minh. Mỗi một cột chỉ có thể

có nhiều nhất một giá trị mặc định.

• Cột có tính chất IDENTITY hay không? tức là giá trị

của cột có được tự động tăng mỗi khi có bản ghi mới

được bổ sung hay không. Tính chất này chỉ có thể sử

dụng đối với các trường kiểu số.

• Cột có chấp nhận giá trị NULL hay không

Ví dụ 3.1: Khai báo dưới đây định nghĩa cột STT có kiểu dữ

liệu là int và cột có tính chất IDENTITY:

stt INT IDENTITY

hay định nghĩa cột NGAY có kiểu datetime và không cho phép

chấp nhận giá trị NULL:

ngay DATETIME NOT NULL

và định nghĩa cột SOLUONG kiểu int và có giá trị mặc định là

0:

soluong INT DEFAULT (0)

các_ràng_buộc Các ràng buộc được sử dụng trên mỗi cột hoặc trên bảng nhằm

các mục đích sau:

• Quy định khuôn dạng hay giá trị dữ liệu được cho

phép trên cột (chẳng hạn qui định tuổi của một học

sinh phải lớn hơn 6 và nhỏ hơn 20, số điện thoại phải

là một chuỗi bao gồm 6 chữ số,...). Những ràng buộc

kiểu này được gọi là ràng buộc CHECK

• Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trong một bảng và toàn

vẹn tham chiếu giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu.

Những loại ràng buộc này nhằm đảm bảo tính đùng

của dữ liệu như: số chứng minh nhân dân của mỗi một

người phải duy nhất, nếu sinh viên học một lớp nào đó

thì lớp đó phải tồn tại,... Liên quan đến những loại

ràng buộc này bao gồm các ràng buộc PRIMARY

KEY (khoá chính), UNIQUE (khóa dự tuyển) và

FOREIGN KEY (khoá ngoài)

Các loại ràng buộc này sẽ được trình bày chi tiết hơn ở phần

sau.

71 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Ví dụ 3.2: Câu lệnh dưới đây định nghĩa bảng NHANVIEN với các trường MANV

(mã nhân viên), HOTEN (họ và tên), NGAYSINH (ngày sinh của nhân viên),

DIENTHOAI (điện thoại) và HSLUONG (hệ số lương)

CREATE TABLE nhanvien

manv NVARCHAR(10) NOT NULL,

hoten NVARCHAR(50) NOT NULL,

ngaysinh DATETIME NULL,

dienthoai NVARCHAR(10) NULL,

hsluong DECIMAL(3,2) DEFAULT (1.92)

Trong câu lệnh trên, trường MANV và HOTEN của bảng NHANVIEN không

được NULL (tức là bắt buộc phải có dữ liệu), trường NGAYSINH và DIENTHOAI sẽ

nhận giá trị NULL nếu ta không nhập dữ liệu cho chúng còn trường HSLUONG sẽ

nhận giá trị mặc định là 1.92 nếu không được nhập dữ liệu.

Nếu ta thực hiện các câu lệnh dưới đây sau khi thực hiện câu lệnh trên để bổ

sung dữ liệu cho bảng NHANVIEN

INSERT INTO nhanvien

VALUES('NV01','Le Van A','2/4/75','886963',2.14)

INSERT INTO nhanvien(manv,hoten)

VALUES('NV02','Mai Thi B')

INSERT INTO nhanvien(manv,hoten,dienthoai)

VALUES('NV03','Tran Thi C','849290')

Ta sẽ có được dữ liệu trong bảng NHANVIEN như sau:

3.1.1 Ràng buộc CHECK

Ràng buộc CHECK được sử dụng nhằm chỉ định điều kiện hợp lệ đối với dữ

liệu. Mỗi khi có sự thay đổi dữ liệu trên bảng (INSERT, UPDATE), những ràng buộc

này sẽ được sử dụng nhằm kiểm tra xem dữ liệu mới có hợp lệ hay không.

Ràng buộc CHECK được khai báo theo cú pháp như sau:

[CONSTRAINT tên_ràng_buộc]

CHECK (điều_kiện)

72 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Trong đó, điều_kiện là một biểu thức logic tác động lên cột nhằm qui định giá trị hoặc

khuôn dạng dữ liệu được cho phép. Trên mỗi một bảng cũng như trên mỗi một cột có

thể có nhiều ràng buộc CHECK.

Ví dụ 3.3: Câu lệnh dưới đây tạo bảng DIEMTOTNGHIEP trong đó qui định giá trị

của cột DIEMVAN và DIEMTOAN phải lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng

10.

CREATE TABLE diemtotnghiep

hoten NVARCHAR(30) NOT NULL,

ngaysinh DATETIME,

diemvan DECIMAL(4,2)

CONSTRAINT chk_diemvan

CHECK(diemvan>=0 AND diemvan<=10),

diemtoan DECIMAL(4,2)

CONSTRAINT chk_diemtoan

CHECK(diemtoan>=0 AND diemtoan<=10),

Như vậy, với định nghĩa như trên của bảng DIEMTOTNGHIEP, các câu lệnh dưới đây

là hợp lệ:

INSERT INTO diemtotnghiep(hoten,diemvan,diemtoan)

VALUES('Le Thanh Hoang',9.5,2.5)

INSERT INTO diemtotnghiep(hoten,diemvan)

VALUES('Hoang Thi Mai',2.5)

còn câu lệnh dưới đây là không hợp lệ:

INSERT INTO diemtotnghiep(hoten,diemvan,diemtoan)

VALUES('Tran Van Hanh',6,10.5)

do cột DIEMTOAN nhận giá trị 10.5 không thoả mãn điều kiện của ràng buộc

Trong ví dụ trên, các ràng buôc được chỉ định ở phần khai báo của mỗi cột.

Thay vì chỉ định ràng buộc trên mỗi cột, ta có thể chỉ định các ràng buộc ở mức bảng

bằng cách khai báo các ràng buộc sau khi đã khai báo xong các cột trong bảng.

Ví dụ 3.4: Câu lệnh

CREATE TABLE lop

malop NVARCHAR(10) NOT NULL ,

tenlop NVARCHAR(30) NOT NULL ,

khoa SMALLINT NULL ,

hedaotao NVARCHAR(25) NULL

73 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

CONSTRAINT chk_lop_hedaotao

CHECK (hedaotao IN ('chính quy','tại chức')),

namnhaphoc INT NULL

CONSTRAINT chk_lop_namnhaphoc

CHECK (namnhaphoc<=YEAR(GETDATE())),

makhoa NVARCHAR(5)

có thể được viết lại như sau:

CREATE TABLE lop

malop NVARCHAR(10) NOT NULL ,

tenlop NVARCHAR(30) NOT NULL ,

khoa SMALLINT NULL ,

hedaotao NVARCHAR(25) NULL,

namnhaphoc INT NULL ,

makhoa NVARCHAR(5),

CONSTRAINT chk_lop

CHECK (namnhaphoc<=YEAR(GETDATE()) AND

hedaotao IN ('chính quy','tại chức'))

3.1.2 Ràng buộc PRIMARY KEY

Ràng buộc PRIMARY KEY được sử dụng để định nghĩa khoá chính của bảng.

Khoá chính của một bảng là một hoặc một tập nhiều cột mà giá trị của chúng là duy

nhất trong bảng. Hay nói cách khác, giá trị của khoá chính sẽ giúp cho ta xác định

được duy nhất một dòng (bản ghi) trong bảng dữ liệu. Mỗi một bảng chỉ có thể có duy

nhất một khoá chính và bản thân khoá chính không chấp nhận giá trị NULL. Ràng

buộc PRIMARY KEY là cơ sở cho việc đảm bảo tính toàn vẹn thực thể cũng như toàn

vẹn tham chiếu.

Để khai báo một ràng buộc PRIMARY KEY, ta sử dụng cú pháp như sau:

[CONSTRAINT tên_ràng_buộc]

PRIMARY KEY [(danh_sách_cột)]

Nếu khoá chính của bảng chỉ bao gồm đúng một cột và ràng buộc PRIMARY KEY

được chỉ định ở mức cột, ta không cần thiết phải chỉ định danh sách cột sau từ khoá

PRIMARY KEY. Tuy nhiên, nếu việc khai báo khoá chính được tiến hành ở mức bảng

(sử dụng khi số lượng các cột tham gia vào khoá là từ hai trở lên) thì bắt buộc phải chỉ

định danh sách cột ngay sau từ khóa PRIMARY KEY và tên các cột được phân cách

nhau bởi dấu phẩy.

74 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Ví dụ 3.5: Câu lệnh dưới đây định nghĩa bảng SINHVIEN với khoá chính là MASV

CREATE TABLE sinhvien

masv NVARCHAR(10)

CONSTRAINT pk_sinhvien_masv PRIMARY KEY,

hodem NVARCHAR(25) NOT NULL ,

ten NVARCHAR(10) NOT NULL ,

ngaysinh DATETIME,

gioitinh BIT,

noisinh NVARCHAR(255),

malop NVARCHAR(10)

Với bảng vừa được tạo bởi câu lệnh ở trên, nếu ta thực hiện câu lệnh:

INSERT INTO sinhvien(masv,hodem,ten,gioitinh,malop)

VALUES('0261010001','Lê Hoàng Phương','Anh',0,'C26101')

một bản ghi mới sẽ được bổ sung vào bảng này. Nhưng nếu ta thực hiện tiếp câu lệnh:

INSERT INTO sinhvien(masv,hodem,ten,gioitinh,malop)

VALUES('0261010001','Lê Huy','Đan',1,'C26101')

thì câu lệnh này sẽ bị lỗi do trùng giá trị khoá với bản ghi đã có.

Ví dụ 3.6: Câu lệnh dưới đây tạo bảng DIEMTHI với khoá chính là tập bao gồm hai

cột MAMONHOC và MASV

CREATE TABLE diemthi

mamonhoc NVARCHAR(10) NOT NULL ,

masv NVARCHAR(10) NOT NULL ,

diemlan1 NUMERIC(4, 2),

diemlan2 NUMERIC(4, 2),

CONSTRAINT pk_diemthi PRIMARY KEY(mamonhoc,masv)

Lưu ý:

• Mỗi một bảng chỉ có thể có nhiều nhất một ràng buộc PRIMARY KEY.

• Một khoá chính có thể bao gồm nhiều cột nhưng không vượt quá 16 cột.

75 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

3.1.3 Ràng buộc UNIQUE

Trên một bảng chỉ có thể có nhiều nhất một khóa chính nhưng có thể có nhiều

cột hoặc tập các cột có tính chất như khoá chính, tức là giá trị của chúng là duy nhất

trong bảng. Tập một hoặc nhiều cột có giá trị duy nhất và không được chọn làm khoá

chính được gọi là khoá phụ (khoá dự tuyển) của bảng. Như vậy, một bảng chỉ có nhiều

nhất một khoá chính nhưng có thể có nhiều khoá phụ.

Ràng buộc UNIQUE được sử dụng trong câu lệnh CREATE TABLE để định

nghĩa khoá phụ cho bảng và được khai báo theo cú pháp sau đây:

[CONSTRAINT tên_ràng_buộc]

UNIQUE [(danh_sách_cột)]

Ví dụ 3.7: Giả sử ta cần định nghĩa bảng LOP với khoá chính là cột MALOP nhưng

đồng thời lại không cho phép các lớp khác nhau được trùng tên lớp với nhau, ta sử

dụng câu lệnh như sau:

CREATE TABLE lop

malop NVARCHAR(10) NOT NULL,

tenlop NVARCHAR(30) NOT NULL,

khoa SMALLINT NULL,

hedaotao NVARCHAR(25) NULL,

namnhaphoc INT NULL,

makhoa NVARCHAR(5),

CONSTRAINT pk_lop PRIMARY KEY (malop),

CONSTRAINT unique_lop_tenlop UNIQUE(tenlop)

3.1.4 Ràng buộc FOREIGN KEY

Các bảng trong một cơ sở dữ liệu có mối quan hệ với nhau. Những mối quan hệ

này biểu diễn cho sự quan hệ giữa các đối tượng trong thế giới thực. Về mặt dữ liệu,

những mối quan hệ được đảm bảo thông qua việc đòi hỏi sự có mặt của một giá trị dữ

liệu trong bảng này phải phụ thuộc vào sự tồn tại của giá trị dữ liệu đó ở trong một

bảng khác.

Ràng buộc FOREIGN KEY được sử dụng trong định nghĩa bảng dữ liệu nhằm

tạo nên mối quan hệ giữa các bảng trong một cơ sở dữ liệu. Một hay một tập các cột

trong một bảng được gọi là khoá ngoại, tức là có ràng buộc FOREIGN KEY, nếu giá

trị của nó được xác định từ khoá chính (PRIMARY KEY) hoặc khoá phụ (UNIQUE)

của một bảng dữ liệu khác.

76 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Hình dưới đây cho ta thấy được mối quan hệ giữa 3 bảng DIEMTHI,

SINHVIEN và MONHOC. Trong bảng DIEMTHI, MASV là khoá ngoài tham chiếu

đến cột MASV của bảng SINHVIEN và MAMONHOC là khoá ngoài tham chiếu đến

cột MAMONHOC của bảng MONHOC.

Hình 3.2 Mối quan hệ giữa các bảng

Với mối quan hệ được tạo ra như hình trên, hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ kiểm tra tính

hợp lệ của mỗi bản ghi trong bảng DIEMTHI mỗi khi được bổ sung hay cập nhật. Một

bản ghi bất kỳ trong bảng DIEMTHI chỉ hợp lệ (đảm bảo ràng buộc FOREIGN KEY)

nếu giá trị của cột MASV phải tồn tại trong một bản ghi nào đó của bảng SINHVIEN

và giá trị của cột MAMONHOC phải tồn tại trong một bản ghi nào đó của bảng

MONHOC.

Ràng buộc FOREIGN KEY được định nghĩa theo cú pháp dưới đây:

[CONSTRAINT tên_ràng_buộc]

FOREIGN KEY [(danh_sách_cột)]

REFERENCES tên_bảng_tham_chiếu(danh_sách_cột_tham_chiếu)

[ON DELETE CASCADE | NO ACTION | SET NULL | SET DEFAULT]

[ON UPDATE CASCADE | NO ACTION | SET NULL | SET DEFAULT]

Việc định nghĩa một ràng buộc FOREIGN KEY bao gồm các yếu tố sau:

77 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

• Tên cột hoặc danh sách cột của bảng được định nghĩa tham gia vào khoá

ngoài.

• Tên của bảng được tham chiếu bởi khoá ngoài và danh sách các cột được

tham chiếu đến trong bảng tham chiếu.

• Cách thức xử lý đối với các bản ghi trong bảng được định nghĩa trong trường

hợp các bản ghi được tham chiếu trong bảng tham chiếu bị xoá (ON

DELETE) hay cập nhật (ON UPDATE). SQL chuẩn đưa ra 4 cách xử lý:

ƒ CASCADE: Tự động xoá (cập nhật) nếu bản ghi được tham chiếu

bị xoá (cập nhật).

ƒ NO ACTION: (Mặc định) Nếu bản ghi trong bảng tham chiếu

đang được tham chiếu bởi một bản ghi bất kỳ trong bảng được

định nghĩa thì bàn ghi đó không được phép xoá hoặc cập nhật (đối

với cột được tham chiếu).

ƒ SET NULL: Cập nhật lại khoá ngoài của bản ghi thành giá trị

NULL (nếu cột cho phép nhận giá trị NULL).

ƒ SET DEFAULT: Cập nhật lại khoá ngoài của bản ghi nhận giá trị

mặc định (nếu cột có qui định giá trị mặc định).

Ví dụ 3.8: Câu lệnh dưới đây định nghĩa bảng DIEMTHI với hai khoá ngoài trên cột

MASV và cột MAMONHOC (giả sử hai bảng SINHVIEN và MONHOC đã được định

nghĩa)

CREATE TABLE diemthi

mamonhoc NVARCHAR(10) NOT NULL ,

masv NVARCHAR(10) NOT NULL ,

diemlan1 NUMERIC(4, 2),

diemlan2 NUMERIC(4, 2),

CONSTRAINT pk_diemthi PRIMARY KEY(mamonhoc,masv),

CONSTRAINT fk_diemthi_mamonhoc

FOREIGN KEY(mamonhoc)

REFERENCES monhoc(mamonhoc)

ON DELETE CASCADE

ON UPDATE CASCADE,

CONSTRAINT fk_diemthi_masv

FOREIGN KEY(masv)

REFERENCES sinhvien(masv)

ON DELETE CASCADE

ON UPDATE CASCADE

78 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Lưu ý:

• Cột được tham chiếu trong bảng tham chiếu phải là khoá chính (hoặc là khoá

phụ).

• Cột được tham chiếu phải có cùng kiểu dữ liệu và độ dài với cột tương ứng

trong khóa ngoài.

• Bảng tham chiếu phải được định nghĩa trước. Do đó, nếu các bảng có mối

quan hệ vòng, ta có thể không thể định nghĩa ràng buộc FOREIGN KEY

ngay trong câu lệnh CREATE TABLE mà phải định nghĩa thông qua lệnh

ALTER TABLE.

3.2 Sửa đổi định nghĩa bảng

Một bảng sau khi đã được định nghĩa bằng câu lệnh CREATE TABLE có thể

được sửa đổi thông qua câu lệnh ALTER TABLE. Câu lệnh này cho phép chúng ta

thực hiện được các thao tác sau:

• Bổ sung một cột vào bảng.

• Xoá một cột khỏi bảng.

• Thay đổi định nghĩa của một cột trong bảng.

• Xoá bỏ hoặc bổ sung các ràng buộc cho bảng

Cú pháp của câu lệnh ALTER TABLE như sau:

ALTER TABLE tên_bảng

ADD định_nghĩa_cột |

ALTER COLUMN tên_cột kiểu_dữ_liêu [NULL | NOT NULL] |

DROP COLUMN tên_cột |

ADD CONSTRAINT tên_ràng_buộc định_nghĩa_ràng_buộc |

DROP CONSTRAINT tên_ràng_buộc

Ví dụ 3.9: Các ví dụ dưới đây minh hoạ cho ta cách sử dụng câu lệnh ALTER TABLE

trong các trường hợp.

Giả sử ta có hai bảng DONVI và NHANVIEN với định nghĩa như sau:

CREATE TABLE donvi

madv INT NOT NULL PRIMARY KEY,

tendv NVARCHAR(30) NOT NULL

79 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

CREATE TABLE nhanvien

manv NVARCHAR(10) NOT NULL,

hoten NVARCHAR(30) NOT NULL,

ngaysinh DATETIME,

diachi CHAR(30) NOT NULL

Bổ sung vào bảng NHANVIEN cột DIENTHOAI với ràng buộc CHECK nhằm qui

định điện thoại của nhân viên là một chuỗi 6 chữ số:

ALTER TABLE nhanvien

ADD

dienthoai NVARCHAR(6)

CONSTRAINT chk_nhanvien_dienthoai

CHECK (dienthoai LIKE '[0-9][0-9][0-9][0-9][0-9][0-9]')

Bổ sung thêm cột MADV vào bảng NHANVIEN:

ALTER TABLE nhanvien

ADD

madv INT NULL

Định nghĩa lại kiểu dữ liệu của cột DIACHI trong bảng NHANVIEN và cho phép cột

này chấp nhận giá trị NULL:

ALTER TABLE nhanvien

ALTER COLUMN diachi NVARCHAR(100) NULL

Xoá cột ngày sinh khỏi bảng NHANVIEN:

ALTER TABLE nhanvien

DROP COLUMN ngaysinh

Định nghĩa khoá chính (ràng buộc PRIMARY KEY) cho bảng NHANVIEN là cột

MANV:

ALTER TABLE nhanvien

ADD

CONSTRAINT pk_nhanvien PRIMARY KEY(manv)

Định nghĩa khoá ngoài cho bảng NHANVIEN trên cột MADV tham chiếu đến cột

MADV của bảng DONVI:

ALTER TABLE nhanvien

ADD

CONSTRAINT fk_nhanvien_madv

FOREIGN KEY(madv) REFERENCES donvi(madv)

80 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

ON DELETE CASCADE

ON UPDATE CASCADE

Xoá bỏ ràng buộc kiểm tra số điện thoại của nhân viên

ALTER TABLE nhanvien

DROP CONSTRAINT CHK_NHANVIEN_DIENTHOAI

Lưu ý:

• Nếu bổ sung thêm một cột vào bảng và trong bảng đã có ít nhất một bản ghi

thì cột mới cần bổ sung phải cho phép chấp nhận giá trị NULL hoặc phải có

giá trị mặc định.

• Muốn xoá một cột đang được ràng buộc bởi một ràng buộc hoặc đang được

tham chiếu bởi một khoá ngoài, ta phải xoá ràng buộc hoặc khoá ngoài trước

sao cho trên cột không còn bất kỳ một ràng buộc và không còn được tham

chiếu bởi bất kỳ khoá ngoài nào.

• Nếu bổ sung thêm ràng buộc cho một bảng đã có dữ liệu và ràng buộc cần

bổ sung không được thoả mãn bởi các bản ghi đã có trong bảng thì câu lệnh

ALTER TABLE không thực hiện được.

3.3 Xoá bảng

Khi một bảng không còn cần thiết , ta có thể xoá nó ra khỏi cơ sở dữ liệu bằng

câu lệnh DROP TABLE. Câu lệnh này cũng đồng thời xoá tất cả những ràng buộc, chỉ

mục, trigger liên quan đến bảng đó.

Câu lệnh có cú pháp như sau:

DROP TABLE tên_bảng

Trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu, khi đã xoá một bảng bằng lệnh DROP

TABLE, ta không thể khôi phục lại bảng cũng như dữ liệu của nó. Do đó, cần phải cẩn

thận khi sử dụng câu lệnh này.

Câu lệnh DROP TABLE không thể thực hiện được nếu bảng cần xoá đang được

tham chiếu bởi một ràng buộc FOREIGN KEY. Trong trường hợp này, ràng buộc

FOREIGN KEY đang tham chiếu hoặc bảng đang tham chiếu đến bảng cần xoá phải

được xoá trước.

Khi một bảng bị xoá, tất cả các ràng buộc, chỉ mục và trigger liên quan đến

bảng cũng đồng thời bị xóa theo. Do đó, nếu ta tạo lại bảng thì cũng phải tạo lại các đối

tượng này.

81 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Ví dụ 3.10: Giả sử cột MADV trong bảng DONVI đang được tham chiếu bởi khoá

ngoài fk_nhanvien_madv trong bảng NHANVIEN. Để xoá bảng DONVI ra khỏi cơ sở

dữ liệu, ta thực hiện hai câu lệnh sau:

Xoá bỏ ràng buộc fk_nhanvien_madv khỏi bảng NHANVIEN:

ALTER TABLE nhanvien

DROP CONSTRAINT fk_nhanvien_madv

Xoá bảng DONVI:

DROP TABLE donvi

3.4 Khung nhìn

Các bảng trong cơ sở dữ liệu đóng vai trò là các đối tượng tổ chức và lưu trữ dữ

liệu. Như vậy, ta có thể quan sát được dữ liệu trong cơ sở dữ liệu bằng cách thực hiện

các truy vấn trên bảng dữ liệu. Ngoài ra, SQL còn cho phép chúng ta quan sát được dữ

liệu thông qua việc định nghĩa các khung nhìn.

Một khung nhìn (view) có thể được xem như là một bảng "ảo" trong cơ sở dữ

liệu có nội dung được định nghĩa thông qua một truy vấn (câu lệnh SELECT). Như

vậy, một khung nhìn trông giống như một bảng với một tên khung nhìn và là một tập

bao gồm các dòng và các cột. Điểm khác biệt giữa khung nhìn và bảng là khung nhìn

không được xem là một cấu trúc lưu trữ dữ liệu tồn tại trong cơ sở dữ liệu. Thực chất

dữ liệu quan sát được trong khung nhìn được lấy từ các bảng thông qua câu lệnh truy

vấn dữ liệu.

Hình 3.3 dưới đây minh hoạ cho ta thấy khung nhìn có tên DSSV được định

nghĩa thông qua câu lệnh SELECT truy vấn dữ liệu trên hai bảng SINHVIEN và LOP:

SELECT masv,hodem,ten,

DATEDIFF(YY,ngaysinh,GETDATE()) AS tuoi,tenlop

FROM sinhvien,lop

WHERE sinhvien.malop=lop.malop

Khi khung nhìn DSSV đã được định nghĩa, ta có thế sử dụng câu lệnh SELECT

để truy vấn dữ liệu từ khung nhìn như đối với các bảng. Khi trong câu truy vấn xuất

hiện khung nhìn, hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ dựa vào đinh nghĩa của khung nhìn để

chuyển yêu cầu truy vấn dữ liệu liên quan đến khung nhìn thành yêu cầu tương tự trên

các bảng cơ sở và việc truy vấn dữ liệu được thực hiện bởi yêu cầu tương đương trên

các bảng.

Việc sử dụng khung nhìn trong cơ sở dữ liệu đem lại các lợi ích sau đây:

• Bảo mật dữ liệu: Người sử dụng được cấp phát quyền trên các khung nhìn

với những phần dữ liệu mà người sử dụng được phép. Điều này hạn chế được

phần nào việc người sử dụng truy cập trực tiếp dữ liệu.

82 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

• Đơn giản hoá các thao tác truy vấn dữ liệu: Một khung nhìn đóng vai trò

như là một đối tượng tập hợp dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau vào trong một

"bảng". Nhờ vào đó, người sử dụng có thể thực hiện các yêu cầu truy vấn dữ

liệu một cách đơn giản từ khung nhìn thay vì phải đưa ra những câu truy vấn

phức tạp.

• Tập trung và đơn giản hoà dữ liệu: Thông qua khung nhìn ta có thể cung

cấp cho người sử dụng những cấu trúc đơn giản, dễ hiểu hơn về dữ liệu trong

cơ sở dữ liệu đồng thời giúp cho người sử dụng tập trung hơn trên những

phần dữ liệu cần thiết.

• Độc lập dữ liệu: Một khung nhìn có thể cho phép người sử dụng có được

cái nhìn về dữ liệu độc lập với cấu trúc của các bảng trong cơ sở dữ liệu cho

dù các bảng cơ sở có bị thay đổi phần nào về cấu trúc.

Hình 3.3 Khung nhìn DSSV với dữ liệu được lấy từ bảng SINHVIEN và LOP

Tuy nhiên, việc sử dụng khung nhìn ũng tồn tại một số nhược điểm sau:

n trên

khung nhìn thành những truy vấn trên các bảng cơ sở nên nếu một khung

view DSSV

Table LOP Table SINHVIEN

-

c

• Do hệ quản trị cơ sở dữ liệu thực hiện việc chuyển đổi các truy vấ

83 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

nhìn được định nghĩa bởi một truy vấn phức tạp thì sẽ dẫn đến chi phí về mặt

thời gian khi thực hiện truy vấn liên quan đến khung nhìn sẽ lớn.

Mặc dù thông qua khung nhìn có thể thực hiện được thao tác bổ sung và cập

nhật dữ liệu cho bảng cơ sở nhưng chỉ hạn chế đối với những khu

ng nhìn đơn

.4.1 Tạo khung nhìn

được sử dụng để tạo ra khung nhìn và có cú pháp

lệnh dưới đây tạo khung nhìn có tên DSSV từ câu lệnh SELECT truy

à LOP

odem,ten,

DATEDIFF(YY,ngaysinh,GETDATE()) AS tuoi,tenlop

và nếu c h

giản. Đối với những khung nhìn phức tạp thì thường không thực hiện được;

hay nói cách khác là dữ liệu trong khung nhìn là chỉ đọc.

3

Câu lệnh CREATE VIEW

như sau:

CREATE VIEW tên_khung_nhìn[(danh_sách_tên_cột)]

AS

câu_lệnh_SELECT

Ví dụ 3.11: Câu

vấn dữ liệu từ hai bảng SINHVIEN v

CREATE VIEW dssv

AS

SELECT masv,h

FROM sinhvien,lop

WHERE sinhvien.malop=lop.malop

thự iện câu lệnh:

SELECT * FROM dssv

ta có được kết quả như sau:

84 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Nếu trong câu lệnh CREATE VIEW, ta không chỉ định danh sách các tên cột

í dụ trên

i,lop)

SELECT masv,hodem,ten,

GETDATE()),tenlop

=lop.malop

và câu h:

T * FROM dssv

hư sau:

Khi tạo khung nhìn với câu lệnh CREATE VIEW, ta cần phải lưu ý một số

ung nhìn và tên cột trong khung nhìn, cũng giống như bảng, phải tuân

• buộc và tạo chỉ mục cho khung nhìn.

c sử dụng để

• của khung nhìn trong các trường hợp sau đây:

cho khung nhìn, tên các cột trong khung nhìn sẽ chính là tiêu đề các cột trong kết quả

của câu lệnh SELECT. Trong trường hợp tên các cột của khung nhìn đươc chỉ định,

chúng phải có cùng số lượng với số lượng cột trong kết quả của câu truy vấn.

Ví dụ 3.12: Câu lệnh dưới đây tạo khung nhìn từ câu truy vấn tương tự như v

nhưng có đặt tên cho các cột trong khung nhìn:

CREATE VIEW dssv(ma,ho,ten,tuo

AS

DATEDIFF(YY,ngaysinh,

FROM sinhvien,lop

WHERE sinhvien.malop

lện

SELEC

trong trường hợp này có kết quả n

nguyên tắc sau:

• Tên kh

theo qui tắc định danh.

Không thể qui định ràng

• Câu lệnh SELECT với mệnh đề COMPUTE ... BY không đượ

định nghĩa khung nhìn.

Phải đặt tên cho các cột

85 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

ƒ Trong kết quả của câu lệnh SELECT có ít nhất một cột được sinh

ra bởi một biểu thức (tức là không phải là một tên cột trong bảng

cơ sở) và cột đó không được đặt tiêu đề.

ƒ Tồn tại hai cột trong kết quả của câu lệnh SELECT có cùng tiêu

đề cột.

Ví dụ 3.13: Câu lệnh dưới đây là câu lệnh sai do cột thứ 4 không xác định được tên cột

CREATE VIEW tuoisinhvien

AS

SELECT masv,hodem,ten,DATEDIFF(YY,ngaysinh,GETDATE())

FROM sinhvien

3.4.2 Cập nhật, bổ sung và xoá dữ liệu thông qua khung nhìn

Đối với một số khung nhìn, ta có thể tiến hành thực hiện các thao tác cập nhập,

bổ sung và xoá dữ liệu. Thực chất, những thao tác này sẽ được chuyển thành những

thao tác tương tự trên các bảng cơ sở và có tác động đến những bảng cơ sở.

Về mặt lý thuyết, để có thể thực hiện thao tác bổ sung, cập nhật và xoá, một

khung nhìn trước tiên phải thoả mãn các điều kiện sau đây:

• Trong câu lệnh SELECT định nghĩa khung nhìn không được sử dụng từ

khoá DISTINCT, TOP, GROUP BY và UNION.

• Các thành phần xuất hiện trong danh sách chọn của câu lệnh SELECT phải

là các cột trong các bảng cơ sở. Trong danh sách chọn không được chứa các

biểu thức tính toán, các hàm gộp.

Ngoài những điều kiện trên, các thao tác thay đổi đến dữ liệu thông qua khung

nhìn còn phải đảm bảo thoả mãn các ràng buộc trên các bảng cơ sở, tức là vẫn đảm bảo

tính toàn vẹn dữ liệu. Ví dụ dưới đây sẽ minh hoạ cho ta thấy việc thực hiện các thao

tác bổ sung, cập nhật và xoá dữ liệu thông qua khung nhìn.

Ví dụ 3.14: Xét định nghĩa hai bảng DONVI và NHANVIEN như sau:

CREATE TABLE donvi

madv INT PRIMARY KEY,

tendv NVARCHAR(30) NOT NULL,

dienthoai NVARCHAR(10) NULL,

CREATE TABLE nhanvien

86 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

manv NVARCHAR(10) PRIMARY KEY,

hoten NVARCHAR(30) NOT NULL,

ngaysinh DATETIME NULL,

diachi NVARCHAR(50) NULL,

madv INT FOREIGN KEY

REFERENCES donvi(madv)

ON DELETE CASCADE

ON UPDATE CASCADE

Giả sử trong hai bảng này đã có dữ liệu như sau:

Bảng DONVI

Bảng NHANVIEN

Câu lệnh dưới đây định nghĩa khung nhìn NV1 cung cấp các thông tin về mã nhân

viên, họ tên và mã đơn vị nhân viên làm việc:

CREATE VIEW nv1

AS

SELECT manv,hoten,madv FROM nhanvien

Nếu ta thực hiện câu lệnh

INSERT INTO nv1 VALUES('NV04','Le Thi D',1)

Một bản ghi mới sẽ được bổ sung vào bảng NHANVIEN và dữ liệu trong bảng này sẽ

là:

Bản ghi mới

87 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Thông qua khung nhìn này, ta cũng có thể thực hiện thao tác cập nhật và xoá dữ liệu.

Chẳng hạn, nếu ta thực hiện câu lệnh:

DELETE FROM nv1 WHERE manv='NV04'

Thì bản ghi tương ứng với nhân viên có mã NV04 sẽ bị xoá khỏi bảng NHANVIEN

Nếu trong danh sách chọn của câu lệnh SELECT có sự xuất hiện của biểu thức

tính toán đơn giản, thao tác bổ sung dữ liệu thông qua khung nhìn không thể thực hiện

được. Tuy nhiên, trong trường hợp này thao tác cập nhật và xoá dữ liệu vấn có thể có

khả năng thực hiện được (hiển nhiên không thể cập nhật dữ liệu đối với một cột có

được từ một biểu thức tính toán).

Ví dụ 3.15: Xét khung nhìn NV2 được định nghĩa như sau:

CREATE VIEW nv2

AS

SELECT manv,hoten,YEAR(ngaysinh) AS namsinh,madv

FROM nhanvien

Đối với khung nhìn NV2, ta không thể thực hiện thao tác bổ sung dữ liệu nhưng có thể

cập nhật hoặc xoá dữ liệu trên bảng thông qua khung nhìn này. Câu lệnh dưới đây là

không thể thực hiện được trên khung nhìn NV2

INSERT INTO nv2(manv,hoten,madv)

VALUES('NV05','Le Van E',1)

Nhưng câu lệnh:

UPDATE nv2 SET hoten='Le Thi X' WHERE manv='NV04'

hoặc câu lệnh

DELETE FROM nv2 WHERE manv='NV04'

lại có thể thực hiện được và có tác động đối với dữ liệu trong bảng NHANVIEN.

Trong trường hợp khung nhìn được tạo ra từ một phép nối (trong hoặc ngoài)

trên nhiều bảng, ta có thể thực hiện được thao tác bổ sung hoặc cập nhật dữ liệu nếu

thao tác này chỉ có tác động đến đúng một bảng cơ sở (câu lệnh DELETE không thể

thực hiện được trong trường hợp này).

Ví dụ 3.16: Với khung nhìn được định nghĩa như sau:

CREATE VIEW nv3

AS

SELECT manv,hoten,ngaysinh,

diachi,nhanvien.madv AS noilamviec,

donvi.madv,tendv,dienthoai

88 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

FROM nhanvien FULL OUTER JOIN donvi

ON nhanvien.madv=donvi.madv

Câu lệnh:

INSERT INTO nv3(manv,hoten,noilamviec)

VALUES('NV05','Le Van E',1)

sẽ bổ sung thêm vào bảng NHANVIEN một bản ghi mới. Hoặc câu lệnh:

INSERT INTO nv3(madv,tendv) VALUES(3,'P. Ke toan')

bổ sung thêm vào bảng DONVI một bản ghi do cả hai câu lệnh này chỉ có tác động

đến đúng một bảng cơ sở.

Câu lệnh dưới đây không thể thực hiện được do có tác động một lúc đến hai bảng cơ

sở.

INSERT INTO nv3(manv,hoten,noilamviec,madv,tendv)

VALUES('NV05','Le Van E',1,3,'P. Ke toan')

3.4.3 Sửa đổi khung nhìn

Câu lệnh ALTER VIEW được sử dụng để định nghĩa lại khung nhìn hiện có

nhưng không làm thay đổi các quyền đã được cấp phát cho người sử dụng trước đó.

Câu lệnh này sử dụng tương tự như câu lệnh CREATE VIEW và có cú pháp như sau:

ALTER VIEW tên_khung_nhìn [(danh_sách_tên_cột)]

AS

Câu_lệnh_SELECT

Ví dụ 3.17: Ta định nghĩa khung nhìn như sau:

CREATE VIEW viewlop

AS

SELECT malop,tenlop,tenkhoa

FROM lop INNER JOIN khoa ON lop.makhoa=khoa.makhoa

WHERE tenkhoa='Khoa Vật lý'

và có thể định nghĩa lại khung nhìn trên bằng câu lệnh:

ALTER VIEW view_lop

AS

SELECT malop,tenlop,hedaotao

FROM lop INNER JOIN khoa ON lop.makhoa=khoa.makhoa

WHERE tenkhoa='Khoa Công nghệ thông tin'

89 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

3.4.4 Xoá khung nhìn

Khi một khung nhìn không còn sử dụng, ta có thể xoá nó ra khỏi cơ sở dữ liệu

thông qua câu lệnh:

DROP VIEW tên_khung_nhìn

Nếu một khung nhìn bị xoá, toàn bộ những quyền đã cấp phát cho người sử dụng trên

khung nhìn cũng đồng thời bị xoá. Do đó, nếu ta tạo lại khung nhìn thì phải tiến hành

cấp phát lại quyền cho người sử dụng.

Ví dụ 3.18: Câu lệnh dưới đây xoá khung nhìn VIEW_LOP ra khỏi cơ sở dữ liệu

DROP VIEW view_lop

Bài tập chương 3

3.1 Sử dụng câu lệnh CREATE TABLE để tạo các bảng trong cơ sở dữ liệu như sơ

đồ dưới đây (bạn tự lựa chọn kiểu dữ liệu cho phù hợp)

90 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

3.2 Bổ sung ràng buộc thiết lập giá trị mặc định bằng 1 cho cột SOLUONG và bằng

0 cho cột MUCGIAMGIA trong bảng CHITIETDATHANG

3.3 Bổ sung cho bảng DONDATHANG ràng buộc kiểm tra ngày giao hàng và ngày

chuyển hàng phải sau hoặc bằng với ngày đặt hàng.

3.4 Bổ sung ràng buộc cho bảng NHANVIEN để đảm bảo rằng một nhân viên chỉ

có thể làm việc trong công ty khi đủ 18 tuổi và không quá 60 tuổi.

3.5 Với các bảng đã tạo được, câu lệnh:

DROP TABLE nhacungcap

có thể thực hiện được không? Tại sao?

3.6 Cho khung nhìn được định nghĩa như sau:

CREATE VIEW view_donhang

AS

SELECT dondathang.sohoadon,makhachhang,manhanvien,

ngaydathang,ngaygiaohang,ngaychuyenhang,

noigiaohang,mahang,

giaban,soluong,mucgiamgia

FROM dondathang INNER JOIN chitietdathang

ON dondathang.sohoadon = chitietdathang.sohoadon

a. Có thể thông qua khung nhìn này để bổ sung dữ liệu cho bảng

DONDATHANG được không?

b. Có thể thông qua khung nhìn này để bổ sung dữ liệu cho bảng

CHITIETDATHANG được không?

3.7 Với khung nhìn được định nghĩa như sau:

CREATE VIEW view_donhang

AS

SELECT dondathang.sohoadon,makhachhang,manhanvien,

ngaydathang,ngaygiaohang,ngaychuyenhang,

noigiaohang,mahang,

giaban*soluong as thanhtien,

mucgiamgia

FROM dondathang INNER JOIN chitietdathang

ON dondathang.sohoadon = chitietdathang.sohoadon

a. Có thể thông qua khung nhìn này để xoá hay cập nhật dữ liệu trong bảng

DONDATHANG được không?

b. Có thể thông qua khung nhìn này để cập nhật dữ liệu trong bảng

CHITIETDATHANG được không?

91 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Lời giải

3.1 Tạo các bảng dữ liệu:

CREATE TABLE nhacungcap

macongty NVARCHAR(10) NOT NULL

CONSTRAINT pk_nhacungcap

PRIMARY KEY(macongty),

tencongty NVARCHAR(40) NOT NULL,

tengiaodich NVARCHAR(30) NULL,

diachi NVARCHAR(60) NULL,

dienthoai NVARCHAR(20) NULL,

fax NVARCHAR(20) NULL,

email NVARCHAR(50) NULL

CREATE TABLE loaihang

maloaihang INT NOT NULL

CONSTRAINT pk_loaihang

PRIMARY KEY(maloaihang),

tenloaihang NVARCHAR(15) NOT NULL

CREATE TABLE mathang

mahang NVARCHAR(10) NOT NULL

CONSTRAINT pk_mathang

PRIMARY KEY(mahang),

tenhang NVARCHAR(50) NOT NULL,

macongty NVARCHAR(10) NULL ,

maloaihang INT NULL ,

soluong INT NULL,

donvitinh NVARCHAR(20) NULL ,

giahang MONEY NULL

CREATE TABLE nhanvien

manhanvien NVARCHAR(10) NOT NULL

92 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

CONSTRAINT pk_nhanvien

PRIMARY KEY(manhanvien),

ho NVARCHAR(20) NOT NULL ,

ten NVARCHAR(10) NOT NULL ,

ngaysinh DATETIME NULL ,

ngaylamviec DATETIME NULL ,

diachi NVARCHAR(50) NULL ,

dienthoai NVARCHAR(15) NULL ,

luongcoban MONEY NULL ,

phucap MONEY NULL

CREATE TABLE khachhang

makhachhang NVARCHAR(10) NOT NULL

CONSTRAINT pk_khachhang

PRIMARY KEY(makhachhang),

tencongty NVARCHAR(50) NOT NULL ,

tengiaodich NVARCHAR(30) NOT NULL ,

diachi NVARCHAR(50) NULL ,

email NVARCHAR(30) NULL ,

dienthoai NVARCHAR(15) NULL ,

fax NVARCHAR(15) NULL

CREATE TABLE dondathang

sohoadon INT NOT NULL

CONSTRAINT pk_dondathang

PRIMARY KEY(sohoadon),

makhachhang NVARCHAR(10) NULL ,

manhanvien NVARCHAR(10) NULL ,

ngaydathang SMALLDATETIME NULL ,

ngaygiaohang SMALLDATETIME NULL ,

ngaychuyenhang SMALLDATETIME NULL ,

noigiaohang NVARCHAR(50) NULL

CREATE TABLE chitietdathang

93 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

sohoadon INT NOT NULL ,

mahang NVARCHAR(10) NOT NULL ,

giaban MONEY NOT NULL ,

soluong SMALLINT NOT NULL ,

mucgiamgia REAL NOT NULL,

CONSTRAINT pk_chitietdathang

PRIMARY KEY(sohoadon,mahang)

Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng

ALTER TABLE mathang

ADD

CONSTRAINT fk_mathang_loaihang

FOREIGN KEY (maloaihang)

REFERENCES loaihang(maloaihang)

ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE ,

CONSTRAINT fk_mathang_nhacungcap

FOREIGN KEY (macongty)

REFERENCES nhacungcap(macongty)

ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE

ALTER TABLE dondathang

ADD

CONSTRAINT fk_dondathang_khachhang

FOREIGN KEY (makhachhang)

REFERENCES khachhang(makhachhang)

ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE ,

CONSTRAINT fk_dondathang_nhanvien

FOREIGN KEY (manhanvien)

REFERENCES nhanvien(manhanvien)

ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE

ALTER TABLE chitietdathang

ADD

CONSTRAINT fk_chitiet_dondathang

FOREIGN KEY (sohoadon)

REFERENCES dondathang(sohoadon)

ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE ,

CONSTRAINT fk_chitiet_mathang

94 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

FOREIGN KEY (mahang)

REFERENCES mathang(mahang)

ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE

3.2 ALTER TABLE chitietdathang

ADD

CONSTRAINT df_chitietdathang_soluong

DEFAULT(1) FOR soluong,

CONSTRAINT df_chitietdathang_mucgiamgia

DEFAULT(0) FOR Mucgiamgia

3.3 ALTER TABLE dondathang

ADD

CONSTRAINT chk_dondathang_ngay

CHECK (ngaygiaohang>=ngaydathang AND

ngaychuyenhang>=ngaydathang)

3.4 ALTER TABLE nhanvien

ADD

CONSTRAINT chk_nhanvien_ngaylamviec

CHECK (datediff(yy,ngaysinh,ngaylamviec)

BETWEEN 18 AND 60)

3.5 Câu lệnh không thực hiện được do bảng cần xoá đang được tham chiếu bởi bảng

MATHANG

3.6 a. Không. b. Không

3.7 a.Có thể cập nhật nhưng không thể xoá b. Có thể được

_______________________________________

95 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

C Ch hư ươ ơn ng g 4 4

B BẢ ẢO O M MẬ ẬT T T TR RO ON NG G S SQ QL L

4.1 Các khái niệm

Bảo mật là một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống còn

của cơ sở dữ liệu. Hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thương mại hiện nay đều cung

cấp khả năng bảo mật cơ sở dữ liệu với những chức năng như:

• Cấp phát quyền truy cập cơ sở dữ liệu cho người dùng và các nhóm người

dùng, phát hiện và ngăn chặn những thao tác trái phép của người sử dụng

trên cơ sở dữ liệu.

• Cấp phát quyền sử dụng các câu lệnh, các đối tượng cơ sở dữ liệu đối với

người dùng.

• Thu hồi (huỷ bỏ) quyền của người dùng.

Bảo mật dữ liệu trong SQL được thực hiện dựa trên ba khái niệm chính sau đây:

• Người dùng cơ sở dữ liệu (Database user): Là đối tượng sử dụng cơ sở dữ

liệu, thực thi các thao tác trên cơ sở dữ liệu như tạo bảng, truy xuất dữ liệu,...

Mỗi một người dùng trong cơ sở dữ liệu được xác định thông qua tên người

dùng (User ID). Một tập nhiều người dùng có thể được tổ chức trong một

nhóm và được gọi là nhóm người dùng (User Group). Chính sách bảo mật cơ

sở dữ liệu có thể được áp dụng cho mỗi người dùng hoặc cho các nhóm

người dùng.

• Các đối tượng cơ sở dữ liệu (Database objects): Tập hợp các đối tượng,

các cấu trúc lưu trữ được sử dụng trong cơ sở dữ liệu như bảng, khung nhìn,

thủ tục, hàm được gọi là các đối tượng cơ sở dữ liệu. Đây là những đối

tượng cần được bảo vệ trong chính sách bảo mật của cơ sở dữ liệu.

• Đặc quyền (Privileges): Là tập những thao tác được cấp phát cho người

dùng trên các đối tượng cơ sở dữ liệu. Chằng hạn một người dùng có thể truy

xuất dữ liệu trên một bảng bằng câu lệnh SELECT nhưng có thể không thể

thực hiện các câu lệnh INSERT, UPDATE hay DELETE trên bảng đó.

SQL cung cấp hai câu lệnh cho phép chúng ta thiết lập các chính sách bảo mật

trong cơ sở dữ liệu:

96 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

• Lệnh GRANT: Sử dụng để cấp phát quyền cho người sử dụng trên các đối

tượng cơ sở dữ liệu hoặc quyền sử dụng các câu lệnh SQL trong cơ sở dữ

liệu.

• Lệnh REVOKE: Được sử dụng để thu hồi quyền đối với người sử dụng.

4.2 Cấp phát quyền

Câu lệnh GRANT được sử dụng để cấp phát quyền cho người dùng hay nhóm

người dùng trên các đối tượng cơ sở dữ liệu. Câu lệnh này thường được sử dụng trong

các trường hợp sau:

• Người sở hữu đối tượng cơ sở dữ liệu muốn cho phép người dùng khác

quyền sử dụng những đối tượng mà anh ta đang sở hữu.

• Người sở hữu cơ sở dữ liệu cấp phát quyền thực thi các câu lệnh (như

CREATE TABLE, CREATE VIEW,...) cho những người dùng khác.

4.2.1 Cấp phát quyền cho người dùng trên các đối tượng cơ sở dữ liệu

Chỉ có người sở hữu cơ sở dữ liệu hoặc người sở hữu đối tượng cơ sở dữ liệu

mới có thể cấp phát quyền cho người dùng trên các đối tượng cơ sở dữ liệu. Câu lệnh

GRANT trong trường hợp này có cú pháp như sau:

GRANT ALL [PRIVILEGES]| các_quyền_cấp_phát

[(danh_sách_cột)] ON tên_bảng | tên_khung_nhìn

|ON tên_bảng | tên_khung_nhìn [(danh_sách_cột)]

|ON tên_thủ_tục

|ON tên_hàm

TO danh_sách_người_dùng | nhóm_người_dùng

[WITH GRANT OPTION ]

Trong đó:

ALL [PRIVILEGES] Cấp phát tất cả các quyền cho người dùng trên đối

tượng cơ sở dữ liệu được chỉ định. Các quyền có thể

cấp phát cho người dùng bao gồm:

• Đối với bảng, khung nhìn, và hàm trả về dữ

liệu kiểu bảng: SELECT, INSERT, DELETE,

UPDATE và REFERENCES.

• Đối với cột trong bảng, khung nhìn:

SELECT và UPDATE.

• Đối với thủ tục lưu trữ và hàm vô hướng:

97 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

EXECUTE.

Trong các quyền được đề cập đến ở trên, quyền

REFERENCES được sử dụng nhằm cho phép tạo

khóa ngoài tham chiếu đến bảng cấp phát.

các_quyền_cấp_phát Danh sách các quyền cần cấp phát cho người dùng

trên đối tượng cơ sở dữ liệu được chỉ định. Các quyền

được phân cách nhau bởi dấu phẩy

tên_bảng|tên_khung_nhìn Tên của bảng hoặc khung nhìn cần cấp phát quyền.

danh_sách_cột Danh sách các cột của bảng hoặc khung nhìn cần cấp

phát quyền.

tên_thủ_tục Tên của thủ tục được cấp phát cho người dùng.

tên_hàm Tên hàm (do người dùng định nghĩa) được cấp phát

quyền.

danh_sách_người_dùng Danh sách tên người dùng nhận quyền được cấp phát.

Tên của các người dùng được phân cách nhau bởi dấu

phẩy.

WITH GRANT OPTION Cho phép người dùng chuyển tiếp quyền cho người

dùng khác.

Các ví dụ dưới đây sẽ minh hoạ cho ta cách sử dụng câu lệnh GRANT để cấp phát

quyền cho người dùng trên các đối tượng cơ sở dữ liệu.

Ví dụ 4.1: Cấp phát cho người dùng có tên thuchanh quyền thực thi các câu lệnh

SELECT, INSERT và UPDATE trên bảng LOP

GRANT SELECT,INSERT,UPDATE

ON lop

TO thuchanh

Cho phép người dùng thuchanh quyền xem họ tên và ngày sinh của các sinh viên (cột

HODEM,TEN và NGAYSINH của bảng SINHVIEN)

GRANT SELECT

(hodem,ten,ngaysinh) ON sinhvien

TO thuchanh

hoặc:

GRANT SELECT

ON sinhvien(hodem,ten,ngaysinh)

TO thuchanh

98 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Với quyền được cấp phát như trên, người dùng thuchanh có thể thực hiện câu lệnh sau

trên bảng SINHVIEN

SELECT hoden,ten,ngaysinh

FROM sinhvien

Nhưng câu lệnh dưới đây lại không thể thực hiện được

SELECT * FROM sinhvien

Trong trường hợp cần cấp phát tất cả các quyền có thể thực hiện được trên đối tượng

cơ sở dữ liệu cho người dùng, thay vì liệt kê các câu lệnh, ta chỉ cần sử dụng từ khoá

ALL PRIVILEGES (từ khóa PRIVILEGES có thể không cần chỉ định). Câu lệnh dưới

đây cấp phát cho người dùng thuchanh các quyền SELECT, INSERT, UPDATE,

DELETE VÀ REFERENCES trên bảng DIEMTHI

GRANT ALL

ON DIEMTHI

TO thuchanh

Khi ta cấp phát quyền nào đó cho một người dùng trên một đối tượng cơ sở dữ

liệu, người dùng đó có thể thực thi câu lệnh được cho phép trên đối tượng đã cấp phát.

Tuy nhiên, người dùng đó không có quyền cấp phát những quyền mà mình được phép

cho những người sử dụng khác.Trong một số trường hợp, khi ta cấp phát quyền cho

một người dùng nào đó, ta có thể cho phép người đó chuyển tiếp quyền cho người

dùng khác bằng cách chỉ định tuỳ chọn WITH GRANT OPTION trong câu lệnh

GRANT.

Ví dụ 4.2: Cho phép người dùng thuchanh quyền xem dữ liệu trên bảng SINHVIEN

đồng thời có thể chuyển tiếp quyền này cho người dùng khác

GRANT SELECT

ON sinhvien

TO thuchanh

WITH GRANT OPTION

4.2.2 Cấp phát quyền thực thi các câu lệnh

Ngoài chức năng cấp phát quyền cho người sử dụng trên các đối tượng cơ sở dữ

liệu, câu lệnh GRANT còn có thể sử dụng để cấp phát cho người sử dụng một số quyền

trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu hoặc cơ sở dữ liệu. Những quyền có thể cấp phát trong

trường hợp này bao gồm:

• Tạo cơ sở dữ liệu: CREATE DATEBASE.

• Tạo bảng: CREATE RULE

• Tạo khung nhìn: CREATE VIEW

99 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

• Tạo thủ tục lưu trữ: CREATE PROCEDURE

• Tạo hàm: CREATE FUNCTION

• Sao lưu cơ sở dữ liệu: BACKUP DATABASE

Câu lệnh GRANT sử dụng trong trường hợp này có cú pháp như sau:

GRANT ALL | danh_sách_câu_lênh

TO danh_sách_người_dùng

Ví dụ 4.3: Để cấp phát quyền tạo bảng và khung nhìn cho người dùng có tên là

thuchanh, ta sử dụng câu lệnh như sau:

GRANT CREATE TABLE,CREATE VIEW

TO thuchanh

Với câu lệnh GRANT, ta có thể cho phép người sử dụng tạo các đối tượng cơ sở

dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Đối tượng cơ sở dữ liệu do người dùng nào tạo ra sẽ do

người đó sở hữu và do đó người này có quyền cho người dùng khác sử dụng đối tượng

và cũng có thể xóa bỏ (DROP) đối tượng do mình tạo ra.

Khác với trường hợp sử dụng câu lệnh GRANT để cấp phát quyền trên đối

tượng cơ sở dữ liệu, câu lệnh GRANT trong trường hợp này không thể sử dụng tuỳ

chọn WITH GRANT OPTION, tức là người dùng không thể chuyển tiếp được các

quyền thực thi các câu lệnh đã được cấp phát.

4.3 Thu hồi quyền

Câu lệnh REVOKE được sử dụng để thu hồi quyền đã được cấp phát cho người

dùng. Tương ứng với câu lệnh GRANT, câu lệnh REVOKE được sử dụng trong hai

trường hợp:

• Thu hồi quyền đã cấp phát cho người dùng trên các đối tượng cơ sở dữ liệu.

• Thu hồi quyền thực thi các câu lệnh trên cơ sở dữ liệu đã cấp phát cho người

dùng.

4.3.1 Thu hồi quyền trên đối tượng cơ sở dữ liệu:

Cú pháp câu lệnh REVOKE sử dụng để thu hồi quyền đã cấp phát trên đối

tượng cơ sở dữ liệu có cú pháp như sau:

REVOKE [GRANT OPTION FOR]

ALL [PRIVILEGES]| các_quyền_cần_thu_hồi

[(danh_sách_cột)] ON tên_bảng | tên_khung_nhìn

|ON tên_bảng | tên_khung_nhìn [(danh_sách_cột)]

100 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

|ON tên_thủ_tục

|ON tên_hàm

FROM danh_sách_người_dùng

[CASCADE]

Câu lệnh REVOKE có thể sử dụng để thu hồi một số quyền đã cấp phát cho

người dùng hoặc là thu hồi tất cả các quyền (ALL PRIVILEGES).

Ví dụ 4.4: Thu hồi quyền thực thi lệnh INSERT trên bảng LOP đối với người dùng

thuchanh.

REVOKE INSERT

ON lop

FROM thuchanh

Giả sử người dùng thuchanh đã được cấp phát quyền xem dữ liệu trên các cột

HODEM, TEN và NGAYSINH của bảng SINHVIEN, câu lệnh dưới đây sẽ thu hồi

quyền đã cấp phát trên cột NGAYSINH (chỉ cho phép xem dữ liệu trên cột HODEM

và TEN)

REVOKE SELECT

ON sinhvien(ngaysinh)

FROM thuchanh

Khi ta sử dụng câu lệnh REVOKE để thu hồi quyền trên một đối tượng cơ sở dữ

liêu từ một người dùng náo đó, chỉ những quyền mà ta đã cấp phát trước đó mới được

thu hồi, những quyền mà người dùng này được cho phép bởi những người dùng khác

vẫn còn có hiệu lực. Nói cách khác, nếu hai người dùng khác nhau cấp phát cùng các

quyền trên cùng một đối tượng cơ sở dữ liệu cho một người dùng khác, sau đó người

thu nhất thu hồi lại quyền đã cấp phát thì những quyền mà người dùng thứ hai cấp phát

vẫn có hiệu lực.

Ví dụ 4.5: Giả sử trong cơ sở dữ liệu ta có 3 người dùng là A, B và C. A và B đều có

quyền sử dụng và cấp phát quyền trên bảng R. A thực hiện lệnh sau để cấp phát quyền

xem dữ liệu trên bảng R cho C:

GRANT SELECT

ON R TO C

và B cấp phát quyền xem và bổ sung dữ liệu trên bảng R cho C bằng câu lệnh:

GRANT SELECT, INSERT

ON R TO C

Như vậy, C có quyền xem và bổ sung dữ liệu trên bảng R. Bây giờ, nếu B thực hiện

lệnh:

101 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

REVOKE SELECT, INSERT

ON R FROM C

Người dùng C sẽ không còn quyền bổ sung dữ liệu trên bảng R nhưng vẫn có thể xem

được dữ liệu của bảng này (quyền này do A cấp cho C và vẫn còn hiệu lực).

Nếu ta đã cấp phát quyền cho người dùng nào đó bằng câu lệnh GRANT với tuỳ

chọn WITH GRANT OPTION thì khi thu hồi quyền bằng câu lệnh REVOKE phải chỉ

định tuỳ chọn CASCADE. Trong trường hợp này, các quyền được chuyển tiếp cho

những người dùng khác cũng đồng thời được thu hồi.

Ví dụ 4.6: Ta cấp phát cho người dùng A trên bảng R với câu lệnh GRANT như sau:

GRANT SELECT

ON R TO A

WITH GRANT OPTION

sau đó người dùng A lại cấp phát cho người dùng B quyền xem dữ liệu trên R với câu

lệnh:

GRANT SELECT

ON R TO B

Nếu muốn thu hồi quyền đã cấp phát cho người dùng A, ta sử dụng câu lệnh REVOKE

như sau:

REVOKE SELECT

ON NHANVIEN

FROM A CASCADE

Câu lệnh trên sẽ đồng thời thu hồi quyền mà A đã cấp cho B và như vậy cả A và B đều

không thể xem được dữ liệu trên bảng R.

Trong trường hợp cần thu hồi các quyền đã được chuyển tiếp và khả năng

chuyển tiếp các quyền đối với những người đã được cấp phát quyền với tuỳ chọn

WITH GRANT OPTION, trong câu lệnh REVOKE ta chỉ định mệnh đề GRANT

OPTION FOR.

Ví dụ 4.7: Trong ví dụ trên, nếu ta thay câu lệnh:

REVOKE SELECT

ON NHANVIEN

FROM A CASCADE

bởi câu lệnh:

REVOKE GRANT OPTION FOR SELECT

ON NHANVIEN

FROM A CASCADE

102 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Thì B sẽ không còn quyền xem dữ liệu trên bảng R đồng thời A không thể chuyển tiếp

quyền mà ta đã cấp phát cho những người dùng khác (tuy nhiên A vẫn còn quyền xem

dữ liệu trên bảng R).

4.3.2 Thu hồi quyền thực thi các câu lênh:

Việc thu hồi quyền thực thi các câu lệnh trên cơ sở dữ liệu (CREATE

DATABASE, CREATE TABLE, CREATE VIEW,...) được thực hiện đơn giản với câu

lệnh REVOKE có cú pháp:

REVOKE ALL | các_câu_lệnh_cần_thu_hồi

FROM danh_sách_người_dùng

Ví dụ 4.8: Để không cho phép người dùng thuchanh thực hiện lệnh CREATE TABLE

trên cơ sở dữ liệu, ta sử dụng câu lệnh:

REVOKE CREATE TABLE

FROM thuchanh

_______________________________________

103 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

C Ch hư ươ ơn ng g 5 5

T TH HỦ Ủ T TỤ ỤC C L LƯ ƯU U T TR RỮ Ữ, , H HÀ ÀM M V VÀ À T TR RI IG GG GE ER R

5.1 Thủ tục lưu trữ (stored procedure)

5.1.1 Các khái niệm

Như đã đề cập ở các chương trước, SQL được thiết kế và cài đặt như là một

ngôn ngữ để thực hiện các thao tác trên cơ sở dữ liệu như tạo lập các cấu trúc trong cơ

sở dữ liệu, bổ sung, cập nhật, xoá và truy vấn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Các câu lệnh

SQL được người sử dụng viết và yêu cầu hệ quản trị cơ sở dữ liệu thực hiện theo chế

độ tương tác.

Các câu lệnh SQL có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập trình, thông

qua đó chuỗi các thao tác trên cơ sở dữ liệu được xác định và thực thi nhờ vào các câu

lệnh, các cấu trúc điều khiển của bản thân ngôn ngữ lập trình được sử dụng.

Với thủ tục lưu trữ, một phần nào đó khả năng của ngôn ngữ lập trình được đưa

vào trong ngôn ngữ SQL. Một thủ tục là một đối tượng trong cơ sở dữ liệu bao gồm

một tập nhiều câu lệnh SQL được nhóm lại với nhau thành một nhóm với những khả

năng sau:

• Các cấu trúc điều khiển (IF, WHILE, FOR) có thể được sử dụng trong thủ

tục.

• Bên trong thủ tục lưu trữ có thể sử dụng các biến như trong ngôn ngữ lập

trình nhằm lưu giữ các giá trị tính toán được, các giá trị được truy xuất được

từ cơ sở dữ liệu.

• Một tập các câu lệnh SQL được kết hợp lại với nhau thành một khối lệnh

bên trong một thủ tục. Một thủ tục có thể nhận các tham số truyền vào cũng

như có thể trả về các giá trị thông qua các tham số (như trong các ngôn ngữ

lập trình). Khi một thủ tục lưu trữ đã được định nghĩa, nó có thể được gọi

thông qua tên thủ tục, nhận các tham số truyền vào, thực thi các câu lệnh

SQL bên trong thủ tục và có thể trả về các giá trị sau khi thực hiện xong.

Sử dụng các thủ tục lưu trữ trong cơ sở dữ liệu sẽ giúp tăng hiệu năng của cơ sở

dữ liệu, mang lại các lợi ích sau:

• Đơn giản hoá các thao tác trên cơ sở dữ liệu nhờ vào khả năng module hoá

các thao tác này.

104 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

• Thủ tục lưu trữ được phân tích, tối ưu khi tạo ra nên việc thực thi chúng

nhanh hơn nhiều so với việc phải thực hiện một tập rời rạc các câu lệnh SQL

tương đương theo cách thông thường.

• Thủ tục lưu trữ cho phép chúng ta thực hiện cùng một yêu cầu bằng một câu

lệnh đơn giản thay vì phải sử dụng nhiều dòng lệnh SQL. Điều này sẽ làm

giảm thiểu sự lưu thông trên mạng.

• Thay vì cấp phát quyền trực tiếp cho người sử dụng trên các câu lệnh SQL

và trên các đối tượng cơ sở dữ liệu, ta có thể cấp phát quyền cho người sử

dụng thông qua các thủ tục lưu trữ, nhờ đó tăng khả năng bảo mật đối với hệ

thống.

5.1.2 Tạo thủ tục lưu trữ

Thủ tục lưu trữ được tạo bởi câu lệnh CREATE PROCEDURE với cú pháp như

sau:

CREATE PROCEDURE tên_thủ_tục [(danh_sách_tham_số)]

[WITH RECOMPILE|ENCRYPTION|RECOMPILE,ENCRYPTION]

AS

Các_câu_lệnh_của_thủ_tục

Trong đó:

tên_thủ_tục Tên của thủ tục cần tạo. Tên phải tuân theo qui tắc

định danh và không được vượt quá 128 ký tự.

danh_sách_tham_số Các tham số của thủ tục được khai báo ngay sau tên

thủ tục và nếu thủ tục có nhiều tham số thì các khai

báo phân cách nhau bởi dấu phẩy. Khai báo của

mỗi một tham số tối thiểu phải bao gồm hai phần:

• tên tham số được bắt đầu bởi dấu @.

• kiểu dữ liệu của tham số

Ví dụ:

@mamonhoc nvarchar(10)

RECOMPILE Thông thường, thủ tục sẽ được phân tích, tối ưu và

dịch sẵn ở lần gọi đầu tiên. Nếu tuỳ chọn WITH

RECOMPILE được chỉ định, thủ tục sẽ được dịch

lại mỗi khi được gọi.

105 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

ENCRYPTION Thủ tục sẽ được mã hoá nếu tuỳ chọn WITH

ENCRYPTION được chỉ định. Nếu thủ tục đã được

mã hoá, ta không thể xem được nội dung của thủ

tục.

các_câu_lệnh_của_thủ_tục Tập hợp các câu lệnh sử dụng trong nội dung thủ

tục. Các câu lệnh này có thể đặt trong cặp từ khoá

BEGIN...END hoặc có thể không.

Ví dụ 5.1: Giả sử ta cần thực hiện một chuỗi các thao tác như sau trên cơ sở dữ liệu

1. Bổ sung thêm môn học cơ sở dữ liệu có mã TI-005 và số đơn vị học

trình là 5 vào bảng MONHOC

2. Lên danh sách nhập điểm thi môn cơ sở dữ liệu cho các sinh viên học

lớp có mã C24102 (tức là bổ sung thêm vào bảng DIEMTHI các bản ghi

với cột MAMONHOC nhận giá trị TI-005, cột MASV nhận giá trị lần

lượt là mã các sinh viên học lớp có mã C24105 và các cột điểm là

NULL).

Nếu thực hiện yêu cầu trên thông qua các câu lệnh SQL như thông thường, ta phải thực

thi hai câu lệnh như sau:

INSERT INTO MONHOC

VALUES('TI-005','Cơ sở dữ liệu',5)

INSERT INTO DIEMTHI(MAMONHOC,MASV)

SELECT 'TI-005',MASV

FROM SINHVIEN

WHERE MALOP='C24102'

Thay vì phải sử dụng hai câu lệnh như trên, ta có thể định nghĩa môt thủ tục lưu trữ với

các tham số vào là @mamonhoc, @tenmonhoc, @sodvht và @malop như sau:

CREATE PROC sp_LenDanhSachDiem(

@mamonhoc NVARCHAR(10),

@tenmonhoc NVARCHAR(50),

@sodvht SMALLINT,

@malop NVARCHAR(10))

AS

BEGIN

INSERT INTO monhoc

VALUES(@mamonhoc,@tenmonhoc,@sodvht)

INSERT INTO diemthi(mamonhoc,masv)

106 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

SELECT @mamonhoc,masv

FROM sinhvien

WHERE malop=@malop

END

Khi thủ tục trên đã được tạo ra, ta có thể thực hiện được hai yêu cầu đặt ra ở trên một

cách đơn giản thông qua lòi gọi thủ tục:

sp_LenDanhSachDiem 'TI-005','Cơ sở dữ liệu',5,'C24102'

5.1.3 Lời gọi thủ tục lưu trữ

Như đã thấy ở ví dụ ở trên, khi một thủ tục lưu trữ đã được tạo ra, ta có thể yêu

cầu hệ quản trị cơ sở dữ liệu thực thi thủ tục bằng lời gọi thủ tục có dạng:

tên_thủ_tục [danh_sách_các_đối_số]

Số lượng các đối số cũng như thứ tự của chúng phải phù hợp với số lượng và thứ tự

của các tham số khi định nghĩa thủ tục.

Trong trường hợp lời gọi thủ tục được thực hiện bên trong một thủ tục khác, bên

trong một trigger hay kết hợp với các câu lệnh SQL khác, ta sử dụng cú pháp như sau:

EXECUTE tên_thủ_tục [danh_sách_các_đối_số]

Thứ tự của các đối số được truyền cho thủ tục có thể không cần phải tuân theo

thứ tự của các tham số như khi định nghĩa thủ tục nếu tất cả các đối số được viết dưới

dạng:

@tên_tham_số = giá_trị

Ví dụ 5.2: Lời gọi thủ tục ở ví dụ trên có thể viết như sau:

sp_LenDanhSachDiem @malop='C24102',

@tenmonhoc='Cơ sở dữ liệu',

@mamonhoc='TI-005',

@sodvht=5

5.1.4 Sử dụng biến trong thủ tục

Ngoài những tham số được truyền cho thủ tục, bên trong thủ tục còn có thể sử

dụng các biến nhằm lưu giữ các giá trị tính toán được hoặc truy xuất được từ cơ sở dữ

liệu. Các biến trong thủ tục được khai báo bằng từ khoá DECLARE theo cú pháp như

sau:

DECLARE @tên_biến kiểu_dữ_liệu

Tên biến phải bắt đầu bởi ký tự @ và tuân theo qui tắc về định danh. Ví dụ dưới

đây minh hoạ việc sử dụng biến trong thủ tục

107 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Ví dụ 5.3: Trong định nghĩa của thủ tục dưới đây sử dung các biến chứa các giá trị truy

xuất được từ cơ sở dữ liệu.

CREATE PROCEDURE sp_Vidu(

@malop1 NVARCHAR(10),

@malop2 NVARCHAR(10))

AS

DECLARE @tenlop1 NVARCHAR(30)

DECLARE @namnhaphoc1 INT

DECLARE @tenlop2 NVARCHAR(30)

DECLARE @namnhaphoc2 INT

SELECT @tenlop1=tenlop,

@namnhaphoc1=namnhaphoc

FROM lop WHERE malop=@malop1

SELECT @tenlop2=tenlop,

@namnhaphoc2=namnhaphoc

FROM lop WHERE malop=@malop2

PRINT @tenlop1+' nhap hoc nam '+str(@namnhaphoc1)

print @tenlop2+' nhap hoc nam '+str(@namnhaphoc2)

IF @namnhaphoc1=@namnhaphoc2

PRINT 'Hai lớp nhập học cùng năm'

ELSE

PRINT 'Hai lớp nhập học khác năm'

5.1.5 Giá trị trả về của tham số trong thủ tục lưu trữ

Trong các ví dụ trước, nếu đối số truyền cho thủ tục khi có lời gọi đến thủ tục là

biến, những thay đổi giá trị của biền trong thủ tục sẽ không được giữ lại khi kết thúc

quá trình thực hiện thủ tục.

Ví dụ 5.4: Xét câu lệnh sau đây

CREATE PROCEDURE sp_Conghaiso(@a INT,@b INT, @c INT)

AS

SELECT @c=@a+@b

Nếu sau khi đã tạo thủ tục với câu lệnh trên, ta thực thi một tập các câu lệnh như sau:

DECLARE @tong INT

108 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

SELECT @tong=0

EXECUTE sp_Conghaiso 100,200,@tong

SELECT @tong

Câu lệnh "SELECT @tong" cuối cùng trong loạt các câu lệnh trên sẽ cho kết quả là: 0

Trong trường hợp cần phải giữ lại giá trị của đối số sau khi kết thúc thủ tục, ta

phải khai báo tham số của thủ tục theo cú pháp như sau:

@tên_tham_số kiểu_dữ_liệu OUTPUT

hoặc:

@tên_tham_số kiểu_dữ_liệu OUT

và trong lời gọi thủ tục, sau đối số được truyền cho thủ tục, ta cũng phải chỉ định thêm

từ khoá OUTPUT (hoặc OUT)

Ví dụ 5.5: Ta định nghĩa lại thủ tục ở ví dụ 5.4 như sau:

CREATE PROCEDURE sp_Conghaiso(

@a INT,

@b INT,

@c INT OUTPUT)

AS

SELECT @c=@a+@b

và thực hiện lời gọi thủ tục trong một tập các câu lệnh như sau:

DECLARE @tong INT

SELECT @tong=0

EXECUTE sp_Conghaiso 100,200,@tong OUTPUT

SELECT @tong

thì câu lệnh "SELECT @tong" sẽ cho kết quả là: 300

5.1.6 Tham số với giá trị mặc định

Các tham số được khai báo trong thủ tục có thể nhận các giá trị mặc định. Giá

trị mặc định sẽ được gán cho tham số trong trường hợp không truyền đối số cho tham

số khi có lời gọi đến thủ tục.

Tham số với giá trị mặc định được khai báo theo cú pháp như sau:

@tên_tham_số kiểu_dữ_liệu = giá_trị_mặc_định

Ví dụ 5.6: Trong câu lệnh dưới đây:

CREATE PROC sp_TestDefault(

109 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

@tenlop NVARCHAR(30)=NULL,

@noisinh NVARCHAR(100)='Huế')

AS

BEGIN

IF @tenlop IS NULL

SELECT hodem,ten

FROM sinhvien INNER JOIN lop

ON sinhvien.malop=lop.malop

WHERE noisinh=@noisinh

ELSE

SELECT hodem,ten

FROM sinhvien INNER JOIN lop

ON sinhvien.malop=lop.malop

WHERE noisinh=@noisinh AND

tenlop=@tenlop

END

thủ tục sp_TestDefault được định nghĩa với tham số @tenlop có giá trị mặc định là

NULL và tham số @noisinh có giá trị mặc định là Huế. Với thủ tục được định nghĩa

như trên, ta có thể thực hiện các lời gọi với các mục đích khác nhau như sau:

• Cho biết họ tên của các sinh viên sinh tại Huế:

sp_testdefault

• Cho biết họ tên của các sinh viên lớp Tin K24 sinh tại Huế:

sp_testdefault @tenlop='Tin K24'

• Cho biết họ tên của các sinh viên sinh tại Nghệ An:

sp_testDefault @noisinh=N'Nghệ An'

• Cho biết họ tên của các sinh viên lớp Tin K26 sinh tại Đà Nẵng:

sp_testdefault @tenlop='Tin K26',@noisinh='Đà Nẵng'

5.1.7 Sửa đổi thủ tục

Khi một thủ tục đã được tạo ra, ta có thể tiến hành định nghĩa lại thủ tục đó bằng

câu lệnh ALTER PROCEDURE có cú pháp như sau:

ALTER PROCEDURE tên_thủ_tục [(danh_sách_tham_số)]

[WITH RECOMPILE|ENCRYPTION|RECOMPILE,ENCRYPTION]

AS

Các_câu_lệnh_Của_thủ_tục

110 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Câu lệnh này sử dụng tương tự như câu lệnh CREATE PROCEDURE. Việc sửa đổi lại

một thủ tục đã có không làm thay đổi đến các quyền đã cấp phát trên thủ tục cũng như

không tác động đến các thủ tục khác hay trigger phụ thuộc vào thủ tục này.

5.1.8 Xoá thủ tục

Để xoá một thủ tục đã có, ta sử dụng câu lệnh DROP PROCEDURE với cú

pháp như sau:

DROP PROCEDURE tên_thủ_tục

Khi xoá một thủ tục, tất cả các quyền đã cấp cho người sử dụng trên thủ tục đó cũng

đồng thời bị xoá bỏ. Do đó, nếu tạo lại thủ tục, ta phải tiến hành cấp phát lại các quyền

trên thủ tục đó.

5.2 Hàm do người dùng định nghĩa

Hàm là đối tượng cơ sở dữ liệu tương tự như thủ tục. Điểm khác biệt giữa hàm

và thủ tục là hàm trả về một giá trị thông qua tên hàm còn thủ tục thì không. Điều này

cho phép ta sử dụng hàm như là một thành phần của một biêu thức (chẳng hạn trong

danh sách chọn của câu lệnh SELECT).

Ngoài những hàm do hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp sẵn, người sử dụng có

thể định nghĩa thêm các hàm nhằm phục vụ cho mục đích riêng của mình.

5.2.1 Định nghĩa và sử dụng hàm

Hàm được định nghĩa thông qua câu lệnh CREATE FUNCTION với cú pháp

như sau:

CREATE FUNCTION tên_hàm ([danh_sách_tham_số])

RETURNS (kiểu_trả_về_của_hàm)

AS

BEGIN

các_câu_lệnh_của_hàm

END

Ví dụ 5.7: Câu lệnh dưới đây định nghĩa hàm tính ngày trong tuần (thứ trong tuần) của

một giá trị kiểu ngày

CREATE FUNCTION thu(@ngay DATETIME)

RETURNS NVARCHAR(10)

AS

BEGIN

111 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

DECLARE @st NVARCHAR(10)

SELECT @st=CASE DATEPART(DW,@ngay)

WHEN 1 THEN 'Chu nhật'

WHEN 2 THEN 'Thứ hai'

WHEN 3 THEN 'Thứ ba'

WHEN 4 THEN 'Thứ tư'

WHEN 5 THEN 'Thứ năm'

WHEN 6 THEN 'Thứ sáu'

ELSE 'Thứ bảy'

END

RETURN (@st) /* Trị trả về của hàm */

END

Một hàm khi đã được định nghĩa có thể được sử dụng như các hàm do hệ quản

trị cơ sở dữ liệu cung cấp (thông thường trước tên hàm ta phải chỉ định thêm tên của

người sở hữu hàm)

Ví dụ 5.8: Câu lệnh SELECT dưới đây sử dụng hàm đã được định nghĩa ở ví dụ trước:

SELECT masv,hodem,ten,dbo.thu(ngaysinh),ngaysinh

FROM sinhvien

WHERE malop='C24102'

có kết quả là:

5.2.2 Hàm với giá trị trả về là "dữ liệu kiểu bảng"

Ta đã biết được chức năng cũng như sự tiện lợi của việc sử dụng các khung nhìn

trong cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, nếu cần phải sử dụng các tham số trong khung nhìn

(chẳng hạn các tham số trong mệnh đề WHERE của câu lệnh SELECT) thì ta lại không

thể thực hiện được. Điều này phần nào đó làm giảm tính linh hoạt trong việc sử dụng

khung nhìn.

112 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Ví dụ 5.9: Xét khung nhìn được định nghĩa như sau:

CREATE VIEW sinhvien_k25

AS

SELECT masv,hodem,ten,ngaysinh

FROM sinhvien INNER JOIN lop

ON sinhvien.malop=lop.malop

WHERE khoa=25

với khung nhìn trên, thông qua câu lệnh:

SELECT * FROM sinhvien_K25

ta có thể biết được danh sách các sinh viên khoá 25 một cách dễ dàng nhưng rõ ràng

không thể thông qua khung nhìn này để biết được danh sách sinh viên các khoá khác

do không thể sử dụng điều kiện có dạng KHOA = @thamso trong mệnh đề WHERE

của câu lệnh SELECT được.

Nhược điểm trên của khung nhìn có thể khắc phục bằng cách sử dụng hàm với

giá trị trả về dưới dạng bảng và được gọi là hàm nội tuyến (inline function). Việc sử

dụng hàm loại này cung cấp khả năng như khung nhìn nhưng cho phép chúng ta sử

dụng được các tham số và nhờ đó tính linh hoạt sẽ cao hơn.

Một hàm nội tuyến được định nghĩa bởi câu lệnh CREATE TABLE với cú pháp

như sau:

CREATE FUNCTION tên_hàm ([danh_sách_tham_số])

RETURNS TABLE

AS

RETURN (câu_lệnh_select)

Cú pháp của hàm nội tuyến phải tuân theo các qui tắc sau:

• Kiểu trả về của hàm phải được chỉ định bởi mệnh đề RETURNS TABLE.

• Trong phần thân của hàm chỉ có duy nhất một câu lệnh RETURN xác định

giá trị trả về của hàm thông qua duy nhất một câu lệnh SELECT. Ngoài ra,

không sử dụng bất kỳ câu lệnh nào khác trong phần thân của hàm.

Ví dụ 5.10: Ta định nghĩa hàm func_XemSV như sau:

CREATE FUNCTION func_XemSV(@khoa SMALLINT)

RETURNS TABLE

AS

113 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

RETURN(SELECT masv,hodem,ten,ngaysinh

FROM sinhvien INNER JOIN lop

ON sinhvien.malop=lop.malop

WHERE khoa=@khoa)

hàm trên nhận tham số đầu vào là khóa của sinh viên cần xem và giá trị trả về của hàm

là tập các dòng dữ liệu cho biết thông tin về các sinh viên của khoá đó. Các hàm trả về

giá trị dưới dạng bảng được sử dụng như là các bảng hay khung nhìn trong các câu

lệnh SQL.

Với hàm được định nghĩa như trên, để biết danh sách các sinh viên khoá 25, ta sử

dụng câu lệnh như sau:

SELECT * FROM dbo.func_XemSV(25)

còn câu lệnh dưới đây cho ta biết được danh sách sinh viên khoá 26

SELECT * FROM dbo.func_XemSV(26)

Đối với hàm nội tuyến, phần thân của hàm chỉ cho phép sự xuất hiện duy nhất

của câu lệnh RETURN. Trong trường hợp cần phải sử dụng đến nhiều câu lệnh trong

phần thân của hàm, ta sử dụng cú pháp như sau để định nghĩa hàm:

CREATE FUNCTION tên_hàm([danh_sách_tham_số])

RETURNS @biến_bảng TABLE định_nghĩa_bảng

AS

BEGIN

các_câu_lệnh_trong_thân_hàm

RETURN

END

Khi định nghĩa hàm dạng này cần lưu ý một số điểm sau:

• Cấu trúc của bảng trả về bởi hàm được xác định dựa vào định nghĩa của

bảng trong mệnh đề RETURNS. Biến @biến_bảng trong mệnh đề

RETURNS có phạm vi sử dụng trong hàm và được sử dụng như là một tên

bảng.

• Câu lệnh RETURN trong thân hàm không chỉ định giá trị trả về. Giá trị trả

về của hàm chính là các dòng dữ liệu trong bảng có tên là @biếnbảng được

định nghĩa trong mệnh đề RETURNS

Cũng tương tự như hàm nội tuyến, dạng hàm này cũng được sử dụng trong các

câu lệnh SQL với vai trò như bảng hay khung nhìn. Ví dụ dưới đây minh hoạ cách sử

dụng dạng hàm này trong SQL.

114 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Ví dụ 5.11: Ta định nghĩa hàm func_TongSV như sau:

CREATE FUNCTION Func_Tongsv(@khoa SMALLINT)

RETURNS @bangthongke TABLE

makhoa NVARCHAR(5),

tenkhoa NVARCHAR(50),

tongsosv INT

AS

BEGIN

IF @khoa=0

INSERT INTO @bangthongke

SELECT khoa.makhoa,tenkhoa,COUNT(masv)

FROM (khoa INNER JOIN lop

ON khoa.makhoa=lop.makhoa)

INNER JOIN sinhvien

on lop.malop=sinhvien.malop

GROUP BY khoa.makhoa,tenkhoa

ELSE

INSERT INTO @bangthongke

SELECT khoa.makhoa,tenkhoa,COUNT(masv)

FROM (khoa INNER JOIN lop

ON khoa.makhoa=lop.makhoa)

INNER JOIN sinhvien

ON lop.malop=sinhvien.malop

WHERE khoa=@khoa

GROUP BY khoa.makhoa,tenkhoa

RETURN /*Trả kết quả về cho hàm*/

END

Với hàm được định nghĩa như trên, câu lệnh:

SELECT * FROM dbo.func_TongSV(25)

Sẽ cho kết quả thống kê tổng số sinh viên khoá 25 của mỗi khoa:

115 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Còn câu lệnh:

SELECT * FROM dbo.func_TongSV(0)

Cho ta biết tổng số sinh viên hiện có (tất cả các khoá) của mỗi khoa:

5.3 Trigger

Trong chương 4, ta đã biết các ràng buộc được sử dụng để đảm bảo tính toàn

vẹn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Một đối tượng khác cũng thường được sử dụng trong

các cơ sở dữ liệu cũng với mục đích này là các trigger. Cũng tương tự như thủ tục lưu

trữ, một trigger là một đối tượng chứa một tập các câu lệnh SQL và tập các câu lệnh

này sẽ được thực thi khi trigger được gọi. Điểm khác biệt giữa thủ tục lưu trữ và trigger

là: các thủ tục lưu trữ được thực thi khi người sử dụng có lời gọi đến chúng còn các

trigger lại được "gọi" tự động khi xảy ra những giao tác làm thay đổi dữ liệu trong các

bảng.

Mỗi một trigger được tạo ra và gắn liền với một bảng nào đó trong cơ sở dữ

liệu. Khi dữ liệu trong bảng bị thay đổi (tức là khi bảng chịu tác động của các câu lệnh

INSERT, UPDATE hay DELETE) thì trigger sẽ được tự đông kích hoạt.

Sử dụng trigger một cách hợp lý trong cơ sở dữ liệu sẽ có tác động rất lớn trong

việc tăng hiệu năng của cơ sở dữ liệu. Các trigger thực sự hữu dụng với những khả

năng sau:

• Một trigger có thể nhận biết, ngăn chặn và huỷ bỏ được những thao tác làm

thay đổi trái phép dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.

• Các thao tác trên dữ liệu (xoá, cập nhật và bổ sung) có thể được trigger phát

hiện ra và tự động thực hiện một loạt các thao tác khác trên cơ sở dữ liệu

nhằm đảm bảo tính hợp lệ của dữ liệu.

116 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

• Thông qua trigger, ta có thể tạo và kiểm tra được những mối quan hệ phức

tạp hơn giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu mà bản thân các ràng buộc không

thể thực hiện được.

5.3.1 Định nghĩa trigger

Một trigger là một đối tượng gắn liền với một bảng và được tự động kích hoạt

khi xảy ra những giao tác làm thay đổi dữ liệu trong bảng. Định nghĩa một trigger bao

gồm các yếu tố sau:

• Trigger sẽ được áp dụng đối với bảng nào?

• Trigger được kích hoạt khi câu lệnh nào được thực thi trên bảng: INSERT,

UPDATE, DELETE?

• Trigger sẽ làm gì khi được kích hoạt?

Câu lệnh CREATE TRIGGER được sử dụng để đinh nghĩa trigger và có cú

pháp như sau:

CREATE TRIGGER tên_trigger

ON tên_bảng

FOR {[INSERT][,][UPDATE][,][DELETE]}

AS

[IF UPDATE(tên_cột)

[AND UPDATE(tên_cột)|OR UPDATE(tên_cột)]

...]

các_câu_lệnh_của_trigger

Ví dụ 5.12: Ta định nghĩa các bảng như sau:

Bảng MATHANG lưu trữ dữ liệu về các mặt hàng:

CREATE TABLE mathang

mahang NVARCHAR(5) PRIMARY KEY, /*mã hàng*/

tenhang NVARCHAR(50) NOT NULL, /*tên hàng*/

soluong INT, /*số lượng hàng hiện có*/

Bảng NHATKYBANHANG lưu trữ thông tin về các lần bán hàng

CREATE TABLE nhatkybanhang

stt INT IDENTITY PRIMARY KEY,

ngay DATETIME, /*ngày bán hàng*/

117 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

nguoimua NVARCHAR(30), /*tên người mua hàng*/

mahang NVARCHAR(5) /*mã mặt hàng được bán*/

FOREIGN KEY REFERENCES mathang(mahang),

soluong INT, /*giá bán hàng*/

giaban MONEY /*số lượng hàng được bán*/

Câu lệnh dưới đây định nghĩa trigger trg_nhatkybanhang_insert. Trigger này có chức

năng tự động giảm số lượng hàng hiện có khi một mặt hàng nào đó được bán (tức là

khi câu lệnh INSERT được thực thi trên bảng NHATKYBANHANG).

CREATE TRIGGER trg_nhatkybanhang_insert

ON nhatkybanhang

FOR INSERT

AS

UPDATE mathang

SET mathang.soluong=mathang.soluong-inserted.soluong

FROM mathang INNER JOIN inserted

ON mathang.mahang=inserted.mahang

Với trigger vừa tạo ở trên, nếu dữ liệu trong bảng MATHANG là:

thì sau khi ta thực hiện câu lênh:

INSERT INTO nhatkybanhang

(ngay,nguoimua,mahang,soluong,giaban)

VALUES('5/5/2004','Tran Ngoc Thanh','H1',10,5200)

dữ liệu trong bảng MATHANG sẽ như sau:

Trong câu lệnh CREATE TRIGGER ở ví dụ trên, sau mệnh đề ON là tên của

bảng mà trigger cần tạo sẽ tác động đến. Mệnh đề tiếp theo chỉ định câu lệnh sẽ kích

hoạt trigger (FOR INSERT). Ngoài INSERT, ta còn có thể chỉ định UPDATE hoặc

DELETE cho mệnh đề này, hoặc có thể kết hợp chúng lại với nhau. Phần thân của

trigger nằm sau từ khoá AS bao gồm các câu lệnh mà trigger sẽ thực thi khi được kích

hoạt.

118 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Chuẩn SQL định nghĩa hai bảng logic INSERTED và DELETED để sử dụng

trong các trigger. Cấu trúc của hai bảng này tương tự như cấu trúc của bảng mà trigger

tác động. Dữ liệu trong hai bảng này tuỳ thuộc vào câu lệnh tác động lên bảng làm kích

hoạt trigger; cụ thể trong các trường hợp sau:

• Khi câu lệnh DELETE được thực thi trên bảng, các dòng dữ liệu bị xoá sẽ

được sao chép vào trong bảng DELETED. Bảng INSERTED trong trường

hợp này không có dữ liệu.

• Dữ liệu trong bảng INSERTED sẽ là dòng dữ liệu được bổ sung vào bảng

gây nên sự kích hoạt đối với trigger bằng câu lệnh INSERT. Bảng

DELETED trong trường hợp này không có dữ liệu.

• Khi câu lệnh UPDATE được thực thi trên bảng, các dòng dữ liệu cũ chịu sự

tác động của câu lệnh sẽ được sao chép vào bảng DELETED, còn trong bảng

INSERTED sẽ là các dòng sau khi đã được cập nhật.

5.3.2 Sử dụng mệnh đề IF UPDATE trong trigger

Thay vì chỉ định một trigger được kích hoạt trên một bảng, ta có thể chỉ định

trigger được kích hoạt và thực hiện những thao tác cụ thể khi việc thay đổi dữ liệu chỉ

liên quan đến một số cột nhất định nào đó của cột. Trong trường hợp này, ta sử dụng

mệnh đề IF UPDATE trong trigger. IF UPDATE không sử dụng được đối với câu lệnh

DELETE.

Ví dụ 5.13: Xét lại ví dụ với hai bảng MATHANG và NHATKYBANHANG, trigger

dưới đây được kích hoạt khi ta tiến hành cập nhật cột SOLUONG cho một bản ghi của

bảng NHATKYBANHANG (lưu ý là chỉ cập nhật đúng một bản ghi)

CREATE TRIGGER trg_nhatkybanhang_update_soluong

ON nhatkybanhang

FOR UPDATE

AS

IF UPDATE(soluong)

UPDATE mathang

SET mathang.soluong = mathang.soluong -

(inserted.soluong-deleted.soluong)

FROM (deleted INNER JOIN inserted ON

deleted.stt = inserted.stt) INNER JOIN mathang

ON mathang.mahang = deleted.mahang

Với trigger ở ví dụ trên, câu lệnh:

UPDATE nhatkybanhang

SET soluong=soluong+20

WHERE stt=1

119 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

sẽ kích hoạt trigger ứng với mệnh đề IF UPDATE (soluong) và câu lệnh UPDATE

trong trigger sẽ được thực thi. Tuy nhiên câu lệnh:

UPDATE nhatkybanhang

SET nguoimua='Mai Hữu Toàn'

WHERE stt=3

lại không kích hoạt trigger này.

Mệnh đề IF UPDATE có thể xuất hiện nhiều lần trong phần thân của trigger.

Khi đó, mệnh đề IF UPDATE nào đúng thì phần câu lệnh của mệnh đề đó sẽ được thực

thi khi trigger được kích hoạt.

Ví dụ 5.14: Giả sử ta định nghĩa bảng R như sau:

CREATE TABLE R

A INT,

B INT,

C INT

và trigger trg_R_update cho bảng R:

CREATE TRIGGER trg_R_test

ON R

FOR UPDATE

AS

IF UPDATE(A)

Print 'A updated'

IF UPDATE(C)

Print 'C updated'

Câu lệnh:

UPDATE R SET A=100 WHERE A=1

sẽ kích hoạt trigger và cho kết quả là:

A updated

và câu lệnh:

UPDATE R SET C=100 WHERE C=2

cũng kích hoạt trigger và cho kết quả là:

C updated

còn câu lệnh:

UPDATE R SET B=100 WHERE B=3

hiển nhiên sẽ không kích hoạt trigger

120 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

5.3.3 ROLLBACK TRANSACTION và trigger

Một trigger có khả năng nhận biết được sự thay đổi về mặt dữ liệu trên bảng dữ

liệu, từ đó có thể phát hiện và huỷ bỏ những thao tác không đảm bảo tính toàn vẹn dữ

liệu. Trong một trigger, để huỷ bỏ tác dụng của câu lệnh làm kích hoạt trigger, ta sử

dụng câu lệnh(1)

:

ROLLBACK TRANSACTION

Ví dụ 5.15: Nếu trên bảng MATHANG, ta tạo một trigger như sau:

CREATE TRIGGER trg_mathang_delete

ON mathang

FOR DELETE

AS

ROLLBACK TRANSACTION

Thì câu lệnh DELETE sẽ không thể có tác dụng đối với bảng MATHANG. Hay nói

cách khác, ta không thể xoá được dữ liệu trong bảng.

Ví dụ 5.16: Trigger dưới đây được kích hoạt khi câu lệnh INSERT được sử dụng để bổ

sung một bản ghi mới cho bảng NHATKYBANHANG. Trong trigger này kiểm tra

điều kiện hợp lệ của dữ liệu là số lượng hàng bán ra phải nhỏ hơn hoặc bằng số lượng

hàng hiện có. Nếu điều kiện này không thoả mãn thì huỷ bỏ thao tác bổ sung dữ liệu.

CREATE TRIGGER trg_nhatkybanhang_insert

ON NHATKYBANHANG

FOR INSERT

AS

DECLARE @sl_co int /* Số lượng hàng hiện có */

DECLARE @sl_ban int /* Số lượng hàng được bán */

DECLARE @mahang nvarchar(5) /* Mã hàng được bán */

SELECT @mahang=mahang,@sl_ban=soluong

FROM inserted

SELECT @sl_co = soluong

FROM mathang where mahang=@mahang

/*Nếu số lượng hàng hiện có nhỏ hơn số lượng bán

thì huỷ bỏ thao tác bổ sung dữ liệu */

(1)

Cách sử dụng và ý nghĩa của câu lệnh ROLLBACK TRANSACTION được bàn luận chi tiết ở chương 6.

121 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

IF @sl_co<@sl_ban

ROLLBACK TRANSACTION

/* Nếu dữ liệu hợp lệ

thì giảm số lượng hàng hiện có */

ELSE

UPDATE mathang

SET soluong=soluong-@sl_ban

WHERE mahang=@mahang

5.3.4 Sử dụng trigger trong trường hợp câu lệnh INSERT, UPDATE và

DELETE có tác động đến nhiều dòng dữ liệu

Trong các ví dụ trước, các trigger chỉ thực sự hoạt động đúng mục đích khi các

câu lệnh kích hoạt trigger chỉ có tác dụng đối với đúng một dòng dữ liêu. Ta có thể

nhận thấy là câu lệnh UPDATE và DELETE thường có tác dụng trên nhiều dòng, câu

lệnh INSERT mặc dù ít rơi vào trường hợp này nhưng không phải là không gặp; đó là

khi ta sử dụng câu lệnh có dạng INSERT INTO ... SELECT ... Vậy làm thế nào để

trigger hoạt động đúng trong trường hợp những câu lệnh có tác động lên nhiều dòng dữ

liệu?

Có hai giải pháp có thể sử dụng đối với vấn đề này:

• Sử dụng truy vấn con.

• Sử dụng biến con trỏ.

5.3.4.1 Sử dụng truy vấn con

Ta hình dung vấn đề này và cách khắc phục qua ví dụ dưới đây:

Ví dụ 5.17: Ta xét lại trường hợp của hai bảng MATHANG và NHATKYBANHANG

như sơ đồ dưới đây:

122 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Trigger dưới đây cập nhật lại số lượng hàng của bảng MATHANG khi câu lệnh

UPDATE được sử dụng để cập nhật cột SOLUONG của bảng NHATKYBANHANG.

CREATE TRIGGER trg_nhatkybanhang_update_soluong

ON nhatkybanhang

FOR UPDATE

AS

IF UPDATE(soluong)

UPDATE mathang

SET mathang.soluong = mathang.soluong -

(inserted.soluong-deleted.soluong)

FROM (deleted INNER JOIN inserted ON

deleted.stt = inserted.stt) INNER JOIN mathang

ON mathang.mahang = deleted.mahang

Với trigger được định nghĩa như trên, nếu thực hiện câu lệnh:

UPDATE nhatkybanhang

SET soluong = soluong + 10

WHERE stt = 1

thì dữ liệu trong hai bảng MATHANG và NHATKYBANHANG sẽ là:

Bảng MATHANG Bảng NHATKYBANHANG

Tức là số lượng của mặt hàng có mã H1 đã được giảm đi 10. Nhưng nếu thực hiện tiếp

câu lệnh:

UPDATE nhatkybanhang

SET soluong=soluong + 5

WHERE mahang='H2'

dữ liệu trong hai bảng sau khi câu lệnh thực hiện xong sẽ như sau:

123 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Bảng MATHANG Bảng NHATKYBANHANG

Ta có thể nhận thấy số lượng của mặt hàng có mã H2 còn lại 40 (giảm đi 5) trong khi

đúng ra phải là 35 (tức là phải giảm 10). Như vậy, trigger ở trên không hoạt động đúng

trong trường hợp này.

Để khắc phục lỗi gặp phải như trên, ta định nghĩa lại trigger như sau:

CREATE TRIGGER trg_nhatkybanhang_update_soluong

ON nhatkybanhang

FOR UPDATE

AS

IF UPDATE(soluong)

UPDATE mathang

SET mathang.soluong = mathang.soluong -

(SELECT SUM(inserted.soluong-deleted.soluong)

FROM inserted INNER JOIN deleted

ON inserted.stt=deleted.stt

WHERE inserted.mahang = mathang.mahang)

WHERE mathang.mahang IN (SELECT mahang

FROM inserted)

hoặc:

CREATE TRIGGER trg_nhatkybanhang_update_soluong

ON nhatkybanhang

FOR UPDATE

AS

IF UPDATE(soluong)

/* Nếu số lượng dòng được cập nhật bằng 1 */

IF @@ROWCOUNT = 1

BEGIN

UPDATE mathang

SET mathang.soluong = mathang.soluong -

(inserted.soluong-deleted.soluong)

FROM (deleted INNER JOIN inserted ON

deleted.stt = inserted.stt) INNER JOIN mathang

ON mathang.mahang = deleted.mahang

124 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

END

ELSE

BEGIN

UPDATE mathang

SET mathang.soluong = mathang.soluong -

(SELECT SUM(inserted.soluong-deleted.soluong)

FROM inserted INNER JOIN deleted

ON inserted.stt=deleted.stt

WHERE inserted.mahang = mathang.mahang)

WHERE mathang.mahang IN (SELECT mahang

FROM inserted)

END

5.3.4.2 Sử dụng biến con trỏ

Một cách khác để khắc phục lỗi xảy ra như trong ví dụ 5.17 là sử dụng con trỏ

để duyệt qua các dòng dữ liệu và kiểm tra trên từng dòng. Tuy nhiên, sử dụng biến con

trỏ trong trigger là giải pháp nên chọn trong trường hợp thực sự cần thiết.

Một biến con trỏ được sử dụng để duyệt qua các dòng dữ liệu trong kết quả của

một truy vấn và được khai báo theo cú pháp như sau:

DECLARE tên_con_trỏ CURSOR

FOR câu_lệnh_SELECT

Trong đó câu lệnh SELECT phải có kết quả dưới dạng bảng. Tức là trong câu lệnh

không sử dụng mệnh đề COMPUTE và INTO.

Để mở một biến con trỏ ta sử dụng câu lệnh:

OPEN tên_con_trỏ

Để sử dụng biến con trỏ duyệt qua các dòng dữ liệu của truy vấn, ta sử dụng câu

lệnh FETCH. Giá trị của biến trạng thái @@FETCH_STATUS bằng không nếu chưa

duyệt hết các dòng trong kết quả truy vấn.

Câu lệnh FETCH có cú pháp như sau:

FETCH [[NEXT|PRIOR|FIST|LAST] FROM] tên_con_trỏ

[INTO danh_sách_biến ]

Trong đó các biến trong danh sách biến được sử dụng để chứa các giá trị của các

trường ứng với dòng dữ liệu mà con trỏ trỏ đến. Số lượng các biến phải bằng với số

lượng các cột của kết quả truy vấn trong câu lệnh DECLARE CURSOR.

Ví dụ 5.18: Tập các câu lệnh trong ví dụ dưới đây minh hoạ cách sử dụng biến con trỏ

để duyệt qua các dòng trong kết quả của câu lệnh SELECT

125 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

DECLARE contro CURSOR

FOR SELECT mahang,tenhang,soluong FROM mathang

OPEN contro

DECLARE @mahang NVARCHAR(10)

DECLARE @tenhang NVARCHAR(10)

DECLARE @soluong INT

/*Bắt đầu duyệt qua các dòng trong kết quả truy vấn*/

FETCH NEXT FROM contro

INTO @mahang,@tenhang,@soluong

WHILE @@FETCH_STATUS=0

BEGIN

PRINT 'Ma hang:'+@mahang

PRINT 'Ten hang:'+@tenhang

PRINT 'So luong:'+STR(@soluong)

FETCH NEXT FROM contro

INTO @mahang,@tenhang,@soluong

END

/*Đóng con trỏ và giải phóng vùng nhớ*/

CLOSE contro

DEALLOCATE contro

Ví dụ 5.19: Trigger dưới đây là một cách giải quyết khác của trường hợp được đề cập

ở ví dụ 5.17

CREATE TRIGGER trg_nhatkybanhang_update_soluong

ON nhatkybanhang

FOR UPDATE

AS

IF UPDATE(soluong)

BEGIN

DECLARE @mahang NVARCHAR(10)

DECLARE @soluong INT

DECLARE contro CURSOR FOR

SELECT inserted.mahang,

inserted.soluong-deleted.soluong AS soluong

FROM inserted INNER JOIN deleted

ON inserted.stt=deleted.stt

OPEN contro

126 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

FETCH NEXT FROM contro INTO @mahang,@soluong

WHILE @@FETCH_STATUS=0

BEGIN

UPDATE mathang SET soluong=soluong-@soluong

WHERE mahang=@mahang

FETCH NEXT FROM contro INTO @mahang,@soluong

END

CLOSE contro

DEALLOCATE contro

END

END

Bài tập chương 5

Dựa trên cơ sở dữ liệu ở bài tập chương 2, thực hiện các yêu cầu sau:

5.1 Tạo thủ tục lưu trữ để thông qua thủ tục này có thể bổ sung thêm một bản ghi mới

cho bảng MATHANG (thủ tục phải thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu cần

bổ sung: không trùng khoá chính và đảm bảo toàn vẹn tham chiếu)

5.2 Tạo thủ tục lưu trữ có chức năng thống kê tổng số lượng hàng bán được của một

mặt hàng có mã bất kỳ (mã mặt hàng cần thống kê là tham số của thủ tục).

5.3 Viết hàm trả về một bảng trong đó cho biết tổng số lượng hàng bán được của mỗi

mặt hàng. Sử dụng hàm này để thống kê xem tổng số lượng hàng (hiện có và đã

bán) của mỗi mặt hàng là bao nhiêu.

5.4 Viết trigger cho bảng CHITIETDATHANG theo yêu cầu sau:

• Khi một bản ghi mới được bổ sung vào bảng này thì giảm số lượng hàng

hiện có nếu số lượng hàng hiện có lớn hơn hoặc bằng số lượng hàng được

bán ra. Ngược lại thì huỷ bỏ thao tác bổ sung.

• Khi cập nhật lại số lượng hàng được bán, kiểm tra số lượng hàng được

cập nhật lại có phù hợp hay không (số lượng hàng bán ra không được

vượt quá số lượng hàng hiện có và không được nhỏ hơn 1). Nếu dữ liệu

hợp lệ thì giảm (hoặc tăng) số lượng hàng hiện có trong công ty, ngược

lại thì huỷ bỏ thao tác cập nhật.

5.5 Viết trigger cho bảng CHITIETDATHANG để sao cho chỉ chấp nhận giá hàng

bán ra phải nhỏ hơn hoặc bằng giá gốc (giá của mặt hàng trong bảng

MATHANG)

127 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

5.6 Để quản lý các bản tin trong một Website, người ta sử dụng hai bảng sau:

Bảng LOAIBANTIN (loại bản tin)

CREATE TABLE loaibantin

maphanloai INT NOT NULL

PRIMARY KEY,

tenphanloai NVARCHAR(100) NOT NULL ,

bantinmoinhat INT DEFAULT(0)

Bảng BANTIN (bản tin)

CREATE TABLE bantin

maso INT NOT NULL

PRIMARY KEY,

ngayduatin DATETIME NULL ,

tieude NVARCHAR(200) NULL ,

noidung NTEXT NULL ,

maphanloai INT NULL

FOREIGN KEY

REFERENCES loaibantin(maphanloai)

Trong bảng LOAIBANTIN, giá trị cột BANTINMOINHAT cho biết mã số của

bản tin thuộc loại tương ứng mới nhất (được bổ sung sau cùng).

Hãy viết các trigger cho bảng BANTIN sao cho:

• Khi một bản tin mới được bổ sung, cập nhật lại cột BANTINMOINHAT

của dòng tương ứng với loại bản tin vừa bổ sung.

• Khi một bản tin bị xoá, cập nhật lại giá trị của cột BANTINMOINHAT

trong bảng LOAIBANTIN của dòng ứng với loại bản tin vừa xóa là mã số

của bản tin trước đó (dựa vào ngày đưa tin). Nếu không còn bản tin nào

cùng loại thì giá trị của cột này bằng 0.

• Khi cập nhật lại mã số của một bản tin và nếu đó là bản tin mới nhất thì

cập nhật lại giá trị cột BANTINMOINHAT là mã số mới.

# Lời giải:

5.1 CREATE PROCEDURE sp_insert_mathang(

@mahang NVARCHAR(10),

128 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

@tenhang NVARCHAR(50),

@macongty NVARCHAR(10) = NULL,

@maloaihang INT = NULL,

@soluong INT = 0,

@donvitinh NVARCHAR(20) = NULL,

@giahang money = 0)

AS

IF NOT EXISTS(SELECT mahang FROM mathang

WHERE mahang=@mahang)

IF (@macongty IS NULL OR EXISTS(SELECT macongty

FROM nhacungcap

WHERE macongty=@macongty))

AND

(@maloaihang IS NULL OR

EXISTS(SELECT maloaihang FROM loaihang

WHERE maloaihang=@maloaihang))

INSERT INTO mathang

VALUES(@mahang,@tenhang,

@macongty,@maloaihang,

@soluong,@donvitinh,@giahang)

5.2 CREATE PROCEDURE sp_thongkebanhang(@mahang NVARCHAR(10))

AS

SELECT mathang.mahang,tenhang,

SUM(chitietdathang.soluong) AS tongsoluong

FROM mathang LEFT OUTER JOIN chitietdathang

ON mathang.mahang=chitietdathang.mahang

WHERE mathang.mahang=@mahang

GROUP BY mathang.mahang,tenhang

5.3 Định nghĩa hàm:

CREATE FUNCTION func_banhang()

RETURNS TABLE

AS

RETURN (SELECT mathang.mahang,tenhang,

CASE

WHEN sum(chitietdathang.soluong) IS NULL THEN 0

ELSE sum(chitietdathang.soluong)

END AS tongsl

FROM mathang LEFT OUTER JOIN chitietdathang

ON mathang.mahang = chitietdathang.mahang

129 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

GROUP BY mathang.mahang,tenhang)

Sử dụng hàm đã định nghĩa:

SELECT a.mahang,a.tenhang,soluong+tongsl

FROM mathang AS a INNER JOIN dbo.func_banhang() AS b

ON a.mahang=b.mahang

5.4 CREATE TRIGGER trg_chitietdathang_insert

ON chitietdathang

FOR INSERT

AS

BEGIN

DECLARE @mahang NVARCHAR(100)

DECLARE @soluongban INT

DECLARE @soluongcon INT

SELECT @mahang=mahang,@soluongban=soluong

FROM inserted

SELECT @soluongcon=soluong FROM mathang

WHERE mahang=@mahang

IF @soluongcon>=@soluongban

UPDATE mathang SET soluong=soluong-@soluongban

WHERE mahang=@mahang

ELSE

ROLLBACK TRANSACTION

END

CREATE TRIGGER trg_chitietdathang_update_soluong

ON chitietdathang

FOR UPDATE

AS

IF UPDATE(soluong)

BEGIN

IF EXISTS(SELECT sohoadon FROM inserted WHERE soluong<0)

ROLLBACK TRANSACTION

ELSE

BEGIN

UPDATE mathang

SET soluong=soluong-

(SELECT SUM(inserted.soluong-deleted.soluong)

FROM inserted INNER JOIN deleted

ON inserted.sohoadon=deleted.sohoadon AND

130 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

inserted.mahang=deleted.mahang

WHERE inserted.mahang=mathang.mahang

GROUP BY inserted.mahang)

WHERE mahang IN (SELECT DISTINCT mahang

FROM inserted)

IF EXISTS(SELECT mahang FROM mathang

WHERE soluong<0)

ROLLBACK TRANSACTION

END

END

5.5 CREATE TRIGGER trg_chitietdathang_giaban

ON chitietdathang

FOR INSERT,UPDATE

AS

IF UPDATE(giaban)

IF EXISTS(SELECT inserted.mahang

FROM mathang INNER JOIN inserted

ON mathang.mahang=inserted.mahang

WHERE mathang.giahang>inserted.giaban)

ROLLBACK TRANSACTION

_______________________________________

131 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

C Ch hư ươ ơn ng g 6 6

G GI IA AO O T TÁ ÁC C S SQ QL L

6.1 Giao tác và các tính chất của giao tác

Một giao tác (transaction) là một chuỗi một hoặc nhiều câu lệnh SQL được kết

hợp lại với nhau thành một khối công việc. Các câu lệnh SQL xuất hiện trong giao tác

thường có mối quan hệ tương đối mật thiết với nhau và thực hiện các thao tác độc lập.

Việc kết hợp các câu lệnh lại với nhau trong một giao tác nhằm đảm bảo tính toàn vẹn

dữ liệu và khả năng phục hồi dữ liệu. Trong một giao tác, các câu lệnh có thể độc lập

với nhau nhưng tất cả các câu lệnh trong một giao tác đòi hỏi hoặc phải thực thi trọn

vẹn hoặc không một câu lệnh nào được thực thi.

Các cơ sở dữ liệu sử dụng nhật ký giao tác (transaction log) để ghi lại các thay

đổi mà giao tác tạo ra trên cơ sở dữ liệu và thông qua đó có thể phục hồi dữ liệu trong

trường hợp gặp lỗi hay hệ thống có sự cố.

Một giao tác đòi hỏi phải có được bồn tính chất sau đây:

• Tính nguyên tử (Atomicity): Mọi thay đổi về mặt dữ liệu hoặc phải được

thực hiện trọn vẹn khi giao tác thực hiện thành công hoặc không có bất kỳ sự

thay đổi nào về dữ liệu xảy ra nếu giao tác không thực hiện được trọn vẹn.

Nói cách khác, tác dụng của các câu lệnh trong một giao tác phải như là một

câu lệnh đơn.

• Tính nhất quán (Consistency): Tính nhất quan đòi hỏi sau khi giao tác kết

thúc, cho dù là thành công hay bị lỗi, tất cả dữ liệu phải ở trạng thái nhất

quán (tức là sự toàn vẹn dữ liệu phải luôn được bảo toàn).

• Tính độc lập (Isolation): Tính độc lập của giao tác có nghĩa là tác dụng của

mỗi một giao tác phải giống như khi chỉ mình nó được thực hiện trên chính

hệ thống đó. Nói cách khác, một giao tác khi được thực thi đồng thời với

những giao tác khác trên cùng hệ thống không chịu bất kỳ sự ảnh hưởng nào

của các giao tác đó.

• Tính bền vững (Durability): Sau khi một giao tác đã thực hiện thành công,

mọi tác dụng mà nó đã tạo ra phải tồn tại bền vững trong cơ sở dữ liệu, cho

dù là hệ thống có bị lỗi đi chăng nữa.

132 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

SELECT

INSERT

UPDATE

DELETE

UPDATE

SELECT

INSERT

UPDATE

DELETE

SELECT

INSERT

UPDATE

Lçi ch−¬ng

tr×nh!

Lçi phÇn cøng!

ROLLBACK

ROLLBACK

Tr¹ng th¸i CSDL

tr−íc khi giao t¸c

tiÕn hµnh

Tr¹ng th¸i CSDL

sau khi giao t¸c

tiÕn hµnh

Giao t¸c

Hình 6.1: Giao tác SQL

6.2 Mô hình giao tác trong SQL

Giao tác SQL được định nghĩa dựa trên các câu lệnh xử lý giao tác sau đây:

• BEGIN TRANSACTION: Bắt đầu một giao tác

• SAVE TRANSACTION: Đánh dấu một vị trí trong giao tác (gọi là điểm

đánh dấu).

• ROLLBACK TRANSACTION: Quay lui trở lại đầu giao tác hoặc một điểm

đánh dấu trước đó trong giao tác.

• COMMIT TRANSACTION: Đánh dấu điểm kết thúc một giao tác. Khi câu

lệnh này thực thi cũng có nghĩa là giao tác đã thực hiện thành công.

• ROLLBACK [WORK]: Quay lui trở lại đầu giao tác.

• COMMIT [WORK]: Đánh dấu kết thúc giao tác.

Một giao tác trong SQL được bắt đấu bởi câu lệnh BEGIN TRANSACTION.

Câu lệnh này đánh dấu điểm bắt đầu của một giao tác và có cú pháp như sau:

BEGIN TRANSACTION [tên_giao_tác]

Một giao tác sẽ kết thúc trong các trường hợp sau:

133 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

• Câu lệnh COMMIT TRANSACTION (hoặc COMMIT WORK) được thực

thi. Câu lệnh này báo hiệu sự kết thúc thành công của một giao tác. Sau câu

lệnh này, một giao tác mới sẽ được bắt đầu.

• Khi câu lệnh ROLLBACK TRANSACTION (hoặc ROLLBACK WORK)

được thực thi để huỷ bỏ một giao tác và đưa cơ sở dữ liệu về trạng thái như

trước khi giao tác bắt đầu. Một giao tác mới sẽ bắt đầu sau khi câu lệnh

ROLLBACK được thực thi.

• Một giao tác cũng sẽ kết thúc nếu trong quá trình thực hiện gặp lỗi (chẩng

hạn hệ thống gặp lỗi, kết nối mạng bị "đứt",...). Trong trường hợp này, hệ

thống sẽ tự động phục hồi lại trạng thái cơ sở dữ liệu như trước khi giao tác

bắt đầu (tương tự như khi câu lệnh ROLLBACK được thực thi để huỷ bỏ một

giao tác). Tuy nhiên, trong trường hợp này sẽ không có giao tác mới được bắt

đầu.

Ví dụ 6.1: Giao tác dưới đây kết thúc do lệnh ROLLBACK TRANSACTION và mọi

thay đổi vể mặt dữ liệu mà giao tác đã thực hiện (UPDATE) đều không có tác dụng.

BEGIN TRANSACTION giaotac1

UPDATE monhoc SET sodvht=4 WHERE sodvht=3

UPDATE diemthi SET diemlan2=0 WHERE diemlan2 IS NULL

ROLLBACK TRANSACTION giaotac1

còn giao tác dưới đây kết thúc bởi lệnh COMMIT và thực hiện thành công việc cập

nhật dữ liệu trên các bảng MONHOC và DIEMTHI.

BEGIN TRANSACTION giaotac2

UPDATE monhoc SET sodvht=4 WHERE sodvht=3

UPDATE diemthi SET diemlan2=0 WHERE diemlan2 IS NULL

COMMIT TRANSACTION giaotac2

Câu lệnh:

SAVE TRANSACTION tên_điểm_dánh_dấu

được sử dụng để đánh dấu một vị trí trong giao tác. Khi câu lệnh này được thực thi,

trạng thái của cơ sở dữ liệu tại thời điểm đó sẽ được ghi lại trong nhật ký giao tác.

Trong quá trình thực thi giao tác có thể quay trở lại một điểm đánh dấu bằng cách sử

dụng câu lệnh:

ROLLBACK TRANSACTION tên_điểm_đánh_dấu

Trong trường hợp này, những thay đổi về mặt dữ liệu mà giao tác đã thực hiện từ điểm

đánh dấu đến trước khi câu lệnh ROLLBACK được triệu gọi sẽ bị huỷ bỏ. Giao tác sẽ

được tiếp tục với trạng thái cơ sở dữ liệu có được tại điểm đánh dấu . Hình 6.2 mô tả

cho ta thấy hoạt động của một giao tác có sử dụng các điểm đánh dấu:

134 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

BEGIN TRANSACTION trans_example

INSERT

Tr¹ng th¸i CSDL

tr−íc khi giao t¸c

tiÕn hµnh

Tr¹ng th¸i CSDL

sau khi giao t¸c

tiÕn hµnh

UPDATE

SAVE TRANSACTION a

UPDATE

SAVE TRANSACTION b

INSERT

UPDATE

ROLLBACK TRANSACTION b

UPDATE

SELECT

COMMIT TRANSACTION

Tr¹ng th¸i CSDL

t¹i ®iÓm ®¸nh dÊu a

Tr¹ng th¸i CSDL

t¹i ®iÓm ®¸nh dÊu b

Giao t¸c:

B¾t ®Çu bëi lÖnh

BEGIN

TRANSACTION

vµ kÕt thóc bëi

lÖnh COMMIT

TRANSACTION

Hình 6.2: Hoạt động của một giao tác

Sau khi câu lệnh ROLLBACK TRANSACTION được sử dụng để quay lui lại

một điểm đánh dấu trong giao tác, giao tác vẫn được tiếp tục với các câu lệnh sau đó.

Nhưng nếu câu lệnh này được sử dụng để quay lui lại đầu giao tác (tức là huỷ bỏ giao

tác), giao tác sẽ kết thúc và do đó câu lệnh COMMIT TRANSACTION trong trường

hợp này sẽ gặp lỗi.

Ví dụ 6.2: Câu lệnh COMMIT TRANSACTION trong giao tác dưới đây kết thúc

thành công một giao tác

BEGIN TRANSACTION giaotac3

UPDATE diemthi SET diemlan2=0 WHERE diemlan2 IS NULL

135 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

SAVE TRANSACTION a

UPDATE monhoc SET sodvht=4 WHERE sodvht=3

ROLLBACK TRANSACTION a

UPDATE monhoc SET sodvht=2 WHERE sodvht=3

COMMIT TRANSACTION giaotac3

và trong ví dụ dưới đây, câu lệnh COMMIT TRANSACTION gặp lỗi:

BEGIN TRANSACTION giaotac4

UPDATE diemthi SET diemlan2=0 WHERE diemlan2 IS NULL

SAVE TRANSACTION a

UPDATE monhoc SET sodvht=4 WHERE sodvht=3

ROLLBACK TRANSACTION giaotac4

UPDATE monhoc SET sodvht=2 WHERE sodvht=3

COMMIT TRANSACTION giaotac4

6.3 Giao tác lồng nhau

Các giao tác trong SQL có thể được lồng vào nhau theo từng cấp. Điều này

thường gặp đối với các giao tác trong các thủ tục lưu trữ được gọi hoặc từ một tiến

trình trong một giao tác khác.

Ví dụ dưới đây minh hoạ cho ta trường hợp các giao tác lồng nhau.

Ví dụ 6.3: Ta định nghĩa bảng T như sau:

CREATE TABLE T

A INT PRIMARY KEY,

B INT

và thủ tục sp_TransEx:

CREATE PROC sp_TranEx(@a INT,@b INT)

AS

BEGIN

BEGIN TRANSACTION T1

IF NOT EXISTS (SELECT * FROM T WHERE A=@A )

INSERT INTO T VALUES(@A,@B)

IF NOT EXISTS (SELECT * FROM T WHERE A=@A+1)

INSERT INTO T VALUES(@A+1,@B+1)

COMMIT TRANSACTION T1

END

Lời gọi đến thủ tuch sp_TransEx được thực hiện trong một giao tác khác như sau:

BEGIN TRANSACTION T3

136 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

EXECUTE sp_tranex 10,20

ROLLBACK TRANSACTION T3

Trong giao tác trên, câu lệnh ROLLBACK TRANSACTION T3 huỷ bỏ giao tác và do đó

tác dụng của lời gọi thủ tục trong giao tác không còn tác dụng, tức là không có dòng

dữ liệu nào mới được bổ sung vào bảng T (cho dù giao tác T1 trong thủ tục sp_tranex

đã thực hiện thành công với lệnh COMMIT TRANSACTION T1).

Ta xét tiếp một trường hợp của một giao tác khác trong đó có lời gọi đến thủ tục

sp_tranex như sau:

BEGIN TRANSACTION

EXECUTE sp_tranex 20,40

SAVE TRANSACTION a

EXECUTE sp_tranex 30,60

ROLLBACK TRANSACTION a

EXECUTE sp_tranex 40,80

COMMIT TRANSACTION

sau khi giao tác trên thực hiện xong, dữ liệu trong bảng T sẽ là:

A B

20 40

21 41

40 80

41 81

Như vậy, tác dụng của lời gọi thủ tục sp_tranex 30,60 trong giao tác đã bị huỷ bỏ

bởi câu lệnh ROLLBACK TRANSACTION trong giao tác.

Như đã thấy trong ví dụ trên, khi các giao tác SQL được lồng vào nhau, giao tác

ngoài cùng nhất là giao tác có vai trò quyết định. Nếu giao tác ngoài cùng nhất được uỷ

thác (commit) thì các giao tác được lồng bên trong cũng đồng thời uỷ thác; Và nếu

giao tác ngoài cùng nhất thực hiện lệnh ROLLBACK thì những giao tác lồng bên trong

cũng chịu tác động của câu lệnh này (cho dù những giao tác lồng bên trong đã thực

hiện lệnh COMMIT TRANSACTION).

_______________________________________

137 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

P PH HỤ Ụ L LỤ ỤC C

A. Cơ sở dữ liệu mẫu sử dụng trong giáo trình

Trong toàn bộ nội dung giáo trình, hầu hết các ví dụ được dựa trên cơ sở dữ

liệu mẫu được mô tả dưới đây. Cơ sở dữ liệu này được cài đặt trong hệ quản trị cơ sở

dữ liệu SQL Server 2000 và được sử dụng để quản lý sinh viên và điểm thi của sinh

viên trong một trường đại học. Để tiện cho việc tra cứu và kiểm chứng đối với các ví

dụ, trong phần đầu của phụ lục chúng tôi giới thiệu sơ qua về cơ sở dữ liệu này.

Cơ sở dữ liệu bao gồm các bảng sau đây:

• Bảng KHOA lưu trữ dữ liệu về các khoa hiện có ở trong trường

• Bảng LOP bao gồm dữ liệu về các lớp trong trường

• Bảng SINHVIEN được sử dụng để lưu trữ dữ liệu về các sinh viên trong

trường.

• Bảng MONHOC bao gồm các môn học (học phần) được giảng dạy trong

trường

• Bảng DIEMTHI với dữ liệu cho biết điểm thi kết thúc môn học của các sinh

viên

Mối quan hệ giữa các bảng được thể hiện qua sơ đồ dưới đây

138 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Các bảng trong cơ sở dữ liệu, mối quan hệ giữa chúng và một số ràng buộc được cài

đặt như sau:

CREATE TABLE khoa

makhoa NVARCHAR(5) NOT NULL

CONSTRAINT pk_khoa PRIMARY KEY,

tenkhoa NVARCHAR(50) NOT NULL ,

dienthoai NVARCHAR(15) NULL

CREATE TABLE lop

malop NVARCHAR(10) NOT NULL

CONSTRAINT pk_lop PRIMARY KEY,

tenlop NVARCHAR(30) NULL ,

khoa SMALLINT NULL ,

hedaotao NVARCHAR(25) NULL ,

namnhaphoc INT NULL ,

siso INT NULL ,

makhoa NVARCHAR(5) NULL

CREATE TABLE sinhvien

masv NVARCHAR(10) NOT NULL

CONSTRAINT pk_sinhvien PRIMARY KEY,

hodem NVARCHAR(25) NOT NULL ,

ten NVARCHAR(10) NOT NULL ,

ngaysinh SMALLDATETIME NULL ,

gioitinh BIT NULL ,

noisinh NVARCHAR(100) NULL ,

malop NVARCHAR(10) NULL

CREATE TABLE monhoc

mamonhoc NVARCHAR(10) NOT NULL

CONSTRAINT pk_monhoc PRIMARY KEY,

tenmonhoc NVARCHAR(50) NOT NULL ,

139 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

sodvht SMALLINT NOT NULL

CREATE TABLE diemthi

mamonhoc NVARCHAR(10) NOT NULL ,

masv NVARCHAR(10) NOT NULL ,

diemlan1 NUMERIC(5, 2) NULL ,

diemlan2 NUMERIC(5, 2) NULL,

CONSTRAINT pk_diemthi PRIMARY KEY(mamonhoc,masv)

ALTER TABLE lop

ADD

CONSTRAINT fk_lop_khoa

FOREIGN KEY(makhoa)

REFERENCES khoa(makhoa)

ON DELETE CASCADE

ON UPDATE CASCADE

ALTER TABLE sinhvien

ADD

CONSTRAINT fk_sinhvien_lop

FOREIGN KEY (malop)

REFERENCES lop(malop)

ON DELETE CASCADE

ON UPDATE CASCADE

ALTER TABLE diemthi

ADD

CONSTRAINT fk_diemthi_monhoc

FOREIGN KEY (mamonhoc)

REFERENCES monhoc(mamonhoc)

ON DELETE CASCADE

ON UPDATE CASCADE,

CONSTRAINT fk_diemthi_sinhvien

FOREIGN KEY (masv)

REFERENCES sinhvien(masv)

ON DELETE CASCADE

140 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

ON UPDATE CASCADE

ALTER TABLE monhoc

ADD

CONSTRAINT chk_monhoc_sodht

CHECK(sodvht>0 and sodvht<=5)

ALTER TABLE diemthi

ADD

CONSTRAINT chk_diemthi_diemlan1

CHECK (diemlan1>=0 and diemlan1<=10),

CONSTRAINT chk_diemthi_diemlan2

CHECK (diemlan2>=0 and diemlan2<=10)

B. Một số hàm thường sử dụng

Mặc dù trong SQL chuẩn không cung cấp cụ thể các nhưng trong các hệ quản trị

cơ sở dữ liệu luôn cung cấp cho người sử dụng các hàm cài sẵn (hay còn gọi là các

hàm của hệ thống). Trong phần này, chúng tôi cung cấp một số hàm thường được sử

dụng trong SQL Server để tiện cho việc tra cứu và sử dụng trong thực hành

B.1 Các hàm trên dữ liệu kiểu chuỗi

Hàm ASCII

ASCII(string)

Hàm trả về mã ASCII của ký tự đầu tiên bên trái của chuỗi đối số

Hàm CHAR

CHAR(ascii_code)

Hàm trả về ký tự có mã ASCII tương ứng với đối số

Hàm CHARINDEX

CHARINDEX(string1,string2[,start])

Hàm trả về vị trí đầu tiên tính từ vị trí start tại đó chuỗi string1 xuất hiện trong

chuỗi string2.

Hàm LEFT

LEFT(string,number)

Hàm trích ra number ký tự từ chuỗi string tính từ phía bên trái

Hàm LEN

LEN(string)

141 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

Hàm trả về độ dài của chuỗi string.

Hàm LOWER

LOWER(string)

Hàm có chức năng chuyển chuỗi string thành chữ thường, kết quả được trả về

cho hàm

Hàm LTRIM

LTRIM(string)

Cắt bỏ các khoảng trắng thừa bên trái chuỗi string

Hàm NCHAR

NCHAR(code_number)

Hàm trả về ký tự UNICODE có mã được chỉ định

Hàm REPLACE

REPLACE(string1,string2,string3)

Hàm trả về một chuỗi có được bằng cách thay thế các chuỗi string2 trong chuỗi

string1 bởi chuỗi string3.

Hàm REVERSE

REVERSE(string)

Hàm trả về chuỗi đảo ngược của chuỗi string.

Hàm RIGHT

RIGHT(string, number)

Hàm trích ra number ký tự từ chuỗi string tính từ phía bên phải.

Hàm RTRIM

RTRIM(string)

Cắt bỏ các khoảng trắng thừa bên phải của chuỗi string.

Hàm SPACE

SPACE(number)

Hàm trả về một chuỗi với number khoảng trắng.

Hàm STR

STR(number [,length [,decimal]])

Chuyển giá trị kiểu số number thành chuỗi

Hàm SUBSTRING

SUBSTRING(string, m, n)

Trích ra từ n ký tự từ chuỗi string bắt đầu từ ký tự thứ m.

Hàm UNICODE

142 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

UNICODE(UnicodeString)

Hàm trả về mã UNICODE của ký tự đầu tiên bên trái của chuỗi UnicodeString.

Hàm UPPER

UPPER(string)

Chuyển chuỗi string thành chữ hoa

B.2 Các hàm trên dữ liệu kiểu ngày giờ

Hàm DATEADD

DATEADD(datepart, number, date)

Hàm trả về một giá trị kiểu DateTime bằng cách cộng thêm một khoảng giá trị

là number vào ngày date được chỉ định. Trong đó, datepart là tham số chỉ định thành

phần sẽ được cộng đối với giá trị date bao gồm:

Datepart Viết tắt

year yy, yyyy

quarter qq, q

month mm, m

dayofyear dy, y

day dd, d

week wk, ww

hour hh

minute mi, n

second ss, s

millisecond ms

Hàm DATEDIFF

DATEDIFF(datepart, startdate, enddate)

Hàm trả về khoảng thời gian giữa hai giá trị kiểu này được chỉ định tuỳ thuộc

vào tham số datepart

Hàm DATEPART

DATEPART(datepart, date)

Hàm trả về một số nguyên được trích ra từ thành phần (được chỉ định bởi tham

số partdate) trong giá trị kiểu ngày được chỉ định.

Hàm GETDATE

GETDATE()

Hàm trả về ngày hiện tại

Hàm DAY, MONTH, YEAR

143 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

DAY(date), MONTH(date), YEAR(date)

Hàm trả về giá trị ngày (tháng hoặc năm) của giá trị kiểu ngày được chỉ định.

B.3 Hàm chuyển đổi kiểu

Hàm CAST

CAST (biểu_thức AS kiểu_dữ_liệu)

Chuyển đổi giá trị của biểu thức sang kiểu được chỉ định

Hàm CONVERT

CONVERT(kiểu_dữ_liệu, biểu_thức [,kiểu_chuyển_đổi])

Hàm có chức năng chuyển đổi giá trị của biểu thức sang kiểu dữ liệu được chỉ

định. Tham số kiểu_chuyển_đổi là một giá trị số thường được sử dụng khi chuyển đổi

giá trị kiểu ngày sang kiểu chuỗi nhằm qui định khuôn dạng dữ liệu được hiển thị và

được qui định như sau:

Năm 2 chữ số Năm 4 chữ số Khuôn dạng dữ liệu

0 hoặc 100 mon dd yyyy hh:mi AM (PM)

1 101 mm/dd/yy

2 102 yy.mm.dd

3 103 dd/mm/yy

4 104 dd.mm.yy

5 105 dd-mm-yy

6 106 dd mon yy

7 107 Mon dd, yy

8 108 hh:mm:ss

9 hoặc 109 mon dd yyyy hh:mi:ss:mmmAM (PM)

10 110 mm-dd-yy

11 111 yy/mm/dd

12 112 yymmdd

13 hoặc 113 dd mon yyyy hh:mm:ss:mmm(24h)

14 114 hh:mi:ss:mmm(24h)

144 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

20 hoặc 120 yyyy-mm-dd hh:mi:ss(24h)

21 hoặc 121 yyyy-mm-dd hh:mi:ss.mmm(24h)

126 yyyy-mm-dd Thh:mm:ss:mmm(no spaces)

130 dd mon yyyy hh:mi:ss:mmmAM

131 dd/mm/yy hh:mi:ss:mmmAM

Ví dụ: Câu lênh:

SELECT hodem,ten,

CONVERT(NVARCHAR(20),ngaysinh,101) AS ngaysinh

FROM sinhvien

cho kết quả là:

_______________________________________

145 Khoa CNTT - Trường ĐHKH Huế Giáo trình SQL

T TÀ ÀI I L LI IỆ ỆU U T TH HA AM M K KH HẢ ẢO O

1. James R, Groff, Paul N.Weinberg, SQL: The Complete Reference, McGraw-

Hill/Osborne, 2002.

2. Diana Lorentz, SQL Reference, Oracle Corporation, 2001.

3. Marcilina S. Garcia, Jamie Reding, Edward Whalen, Steve Adrien DeLuca, SQL

Server 2000 Administrator's Companion, Microsoft Press, 2000.

4. C. J. Date, Hugh Darwen, A Guide to the SQL Standard, Addison-Wesley

Publishing, 1992.

146

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip

Tags: #sql