Họ vi khuẩn đường ruột
Họ vi khuẩn đường ruột
(Enterobacteriaceae)
I - Khái niệm
Là một họ lớn
Gồm nhiều giống trực khuẩn Gram –
Sống trong ống tiêu hoá của người và động vật
Gây bệnh hoặc không và có các đặc tính sau:
Không có oxydase
Sử dụng đường bằng phương thức lên men sinh
hơi hoặc không.
Có khả năng khử nitrat thành nitrit
Hiếu khí hoặc hiếu khí tuỳ tiện
Mọc được trong các môi trường dinh dưỡng
thông thường
Có thể di động hoặc không, nếu di động thì có
lông ở xung quanh thân.
Theo
khái niệm trên thì: nhiều vi khuẩn cũng thường
xuyên sống trong đường ruột nhưng không xếp trong
họ này như :
Vibrio
Pseudomonas
Phân loại VK đường ruột
Theo cách phân loại của Bergey,
Enterobacteriaceae chia làm 5 tộc:
1. Tộc Escherichiae: lên men đường lactose
Có 3 giống:
- Escherichia
- Aerobacter
- Klebsiella
2. Tộc Erwinieae: Có giống Erwinia ký sinh ở thực vật
3. Tộc Serrateae: Có giống Serratia không gây bệnh
4. Tộc proteae: có các giống
+ Proteus
+ Monganella
+ Providencia.
5. Tộc salmonellae: có hai giống
+ Salmonella gây bệnh cho người và ĐV.
+
Shigella gây bệnh lỵ trực trùng ở người.
Hiện nay theo GR. Carter: A.W Roberts họ vi
khuẩn đường ruột gồm có 28 giống.
Giống Salmonella
cương :
Salmonella là vi khuẩn đường ruột có những đặc điểm:
Đại
Không lên men đường lactoza, lên men sinh hơi đường
glucoza.
Không sinh indol, H2S dương tính.
Di động mạnh do có lông ở xung quanh thân.
Giống Salmonella gồm 2247serotyp,chia làm 34 nhóm.
Đa số sống hoại sinh trong ống tiêu hoá
Một số sống ngoài tự nhiên
Một số gây bệnh cho người và động vật.
Với người :
- Salmonella typhi gây bênh thương hàn
- Sal .paratyphi A,B,C gây bệnh phó thương hàn.
Với động vật :
- Bệnh phó thương hàn cho lợn :
+ Sal.choleraesuis chủng kunzendorf (cấp tính)
+ Sal. typhisuis chủng Voldagsen (mạn tính)
- Bệnh sảy thai ở ngựa : Sal. abortus equi
- Bệnh sảy thai ở cừu :Sal. ovis.
- Bệnh thương hàn gà : Sal. pullorum gallinarum
Phần lớn các loài Salmonella gây bệnh
đều có thể gây ngộ độc thức ăn:
-Sal. typhimurium
-Sal.enteritidis
-Sal.anatum
-Sal.thomson
-Sal.choleraesuis.
Hình thái Salmonella
- Hình gậy ngắn,hai đầu tròn.
- kích thước 0,4-0,6 x 1-3 mm.
- Không hình thành nha bào và giáp mô.
- Đa số các loài Salmonella đều có khả năng di động
mạnh do có lông ở xung quanh thân
(trừ Sal.pullorum gallinarum)
- Bắt màu Gram âm (màu đỏ) .
Trực khuẩn Salmonella
Salmonella (KHV điện tử )
Nuôi cấy
Là vi khuẩn sống hiếu khí,hiếu khí tuỳ tiện,dễ nuôi
cấy, pH = 7,6 ; t = 37oC (từ 6 – 420C)
Môi trường nước thịt:
Cấy vi khuẩn sau vài giờ đã đục,18h đục đều,đáy
ống nghiệm có cặn, mặt môi trường có màng
mỏng, có mùi thối.
Môi truờng thạch thường:
Khuẩn lạc dạng S, tròn trong sáng, nhẵn bóng, hơi
lồi lên ở giữa
Đường kính khuẩn lạc =1-1,5mm
Môi trường:XLD(Trái),Mac Con key(Phải)Brillian green(Trên),
Khuẩn lạc Salmonella
Nuôi cấy
- Môi trường Muller kaufman (MT tăng sinh): Vi khuẩn
mọc rất tốt.
- Môi trường SS :
+ Khuẩn lạc Salmonella và Shigella trong trắng hoặc không màu
+ Khuẩn lạc.E.coli màu đỏ,Proteus màu đen) (môi trường có muối
mật, đỏ trung tính,lục sáng,natrithiosunphat, lactoza…)
- Môi trường MacConkey :hình thành khuẩn lạc không màu
- Môi trường EMB: Môi trường có màu đỏ hồng.
+ Salmonella không lên men lactoza ,không làm thay đổi pH của
môi trường, khuẩn lạc có màu hồng
+ E.coli khuẩn lạc có màu đen tím ,có dung quang vàng
-
Môi trường Kligler
(Môi trường có màu
đỏ)
Môi trường
Gasser Agar (Môi
trường màu xanh)
-
Đặc tính sinh hoá:
- Mỗi loài Salmonella lên men một số loại đường nhất
định và không đổi.
- Salmonella lên men sinh hơi đường:
+ Glucose
+ Mantose
+ Mannit
+ Galactose.
- Đa số Salmonella không lên men đường: Lactose,
Sucrose
- Phản ứng H2S +
Salmonell và E.coli
Trên môi trường Kligler
Salmonella
(Trên môi trường TSI)
MacConkey agar: E.coli is lactose positive and the
colonies turn pink, Salmonella is lactose negative
and the colonies are colourless
Cấu tạo kháng nguyên
Trong phản ứng huyết thanh chẩn đoán, Salmonella thường
có phản ứng chéo,vì cấu trúc KN phức tạp
Vi khuẩn có 3 loại kháng nguyên: O, H, K.
Kháng nguyên O :
Bao gồm 65 yếu tố
1 Salmonella có thể có một hoặc nhiều trong số các yếu tố đó
Mỗi yếu tố được kí hiệu bằng chữ số La Mã hay A Rập
Do có sự khác nhau về cấu trúc KN :O ,Sal được chia làm 34
nhóm: A, B, C, C1,C2, D1,D2...Z, 49 ,50.
Mỗi nhóm vi khuẩn có KN O cấu tạo bởi một số thành phần
nhất định bao gồm :
- Yếu tố đặc hiệu, đặc trưng cho một nhóm,chỉ các loài trong
nhóm đó mới có
- Yếu tố không đặc hiệu,có thể chung cho một vài loài
Thí dụ:
+ Vi khuẩn nhóm A:
+ Vi khuẩn hóm B:
- II, XII
- II, IX, XII.
- IV ,XII
- I ,IV, XII
- IV, XII, XXVII
yếu tố II là đặc hiệu
yếu tố IV là đặc hiệu
Kháng nguyên H : Có hai pha
Pha đặc hiệu gồm 28 loại, kí hiệu bằng chữ la tinh thường : a b,c d…
Pha 2 không đặc hiệu,gồm 6 loại kí hiệu bằng số thường : 1,2,3,4,5,6.
Kháng nguyên K : Gọi là KN Vi (Virulence) , chỉ có ở Sal.typhi và
Sal. paratyphi gây ra hiện tượng ngưng kết chậm.
Có thể biểu thị các loài Salmonella bằng công thức KN
- Sal.typhi A:: I, II, XII, a
- Sal.pullorumgallinarum : I, IX, XII
- Sal. cholerae suis: VI, VII, c,1,5.
Độc tố
Salmonella có hai loại độc tố :
- Nội độc tố
- Ngoại độc tố.
Nội độc tố rất mạnh,gây hoại tử,xuất huyết ruột,
mụn loét, phù nề mảng Payer, trúng độc thần kinh,
hôn mê ,co giật.
Ngoại độc tố :
- Độc tố đường ruột ,
- Siderphores
- Cytotoxin
Khả năng gây bệnh
Salmonella gây bệnh đường ruột cho người , gia súc và
gia cầm gọi là bệnh thương hàn và phó thương hàn.
Bình thường có thể thấy trong ruột của động vật khoẻ
Vi khuẩn chỉ gây bệnh khi sức đề kháng của con vật
giảm thấp.
Trong phòng thí nghiệm :
Chuột bạch và thỏ cảm nhiễm .
Sau tiêm, chỗ tiêm phát sinh phù thũng, sưng mủ, loét.
Sau 5-10 ngày, gầy dần và chết.
Mổ khám:
Phủ tạng tụ máu, lách sưng, viêm ruột, loét và hoại tử.
Sức đề kháng
Đề kháng yếu với nhiệt độ, đun sôi chết sau 5’,
nhưng trong nước đá có thể sống 3 tháng.
Trong nước thường tồn tại một tuần
Trong xác chết sống được 2 tháng.
Các chất sát trùng thông thường diệt vi khuẩn
nhanh.
Chú ý: thịt muối vi khuẩn tồn tại 4 tháng; thịt hơ lửa,
thịt nướng khó diệt hết vi khuẩn.
Trực khuẩn Phó thương hàn lợn
Sal. choleraesuis
Khái niệm về bệnh :
Bệnh PTH lợn (Paratyphus suum ) là bệnh truyền
nhiễm chủ yếu ở lợn con 2-4 tháng tuổi, ít lây, do:
- Sal.cholerae suis chủng Kunzendorp và Sal.
typhisuis chủng Vondagsen gây ra
- Vi khuẩn tác động chủ yếu đến bộ máy tiêu hoá
gây viêm dạ dày ,ruột ,có mụn loét ở ruột già,lách
sưng to và dai.
Đăc tính sinh hoc của vi khuẩn
Vi khuẩn phân lập ở lợn con lần đầu vào năm 1885 (Salmon và
Smith ).
Đặc tính nuôi cấy:
- Trên thạch thường
Sau cấy 24h, rồi mang ra để ở 25-30 độ C, 1-2 ngày , sẽ thấy
khuẩn lạc hình thành một bờ chất dính lầy nhầy xung quanh ,
thỉnh thoảng xuất hiện khuẩn lạc dạng R .
Lên men sinh hơi Glucose,Galactose, Levulo,manit, mantoza
Không lên men đường Lactose
Indol, VP, MR (-)
H2S +.
KN: VI VII : c-1 ,5.
- Chuyển hoá đường:
Khả năng gây bệnh:
Trong tự nhiên :
Vi khuẩn theo thức ăn nước uống vào đường tiêu hoá .
Binh thường chúng sống trong đó mà không gây bệnh.,chỉ xâm
nhập vào máu và phủ tạng để gây bệnh khi sức đề kháng của
con vật sút kém.
Bệnh thường ở lợn con từ 2-4 tháng tuổi, ở thể cấp tính con vật
sốt, ỉa chảy phân vàng, mùi tanh thối dính vào kheo ,đuôi.
Bệnh tích :
- Xác gầy,mõm , đỉnh tai xuất huyết tím xanh
- Lách sưng to và dai như cao su
- Gan tụ máu hoại tử
- Niêm mạc dạ dày ruột viêm đỏ,tụ máu và có các nốt loét lan tràn
ở ruột già.
Lợn lớn,thường mắc ở thể mạn tính.
Trong phòng thí nghiệm gây bệnh cho chuột bạch và thỏ.
BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN LỢN
* Dùng chuột nhắt sơ sinh
thử độc tố đường ruột chịu
nhiệt (st) của salmonella
- Bên trái: dương tính, sưng
tấy ở ruột
- Bên phải: đối chứng, ruột
bình thường
BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN LỢN
Lợn mắc bệnh còi cọc, chậm lớn, gầy mòn đi ỉa chảy liên miên
Tụ máu tai và mõm
Tím ở đỉnh tai và mõm
Tím tai, mõm và chân
BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN LỢN
Phân tiêu chảy có màu vàng ở lợn bị bệnh
Loét ở ruột già (PTH )
Chẩn đoán phó thương hàn lợn
Chẩn đoán :
- Bệnh phẩm là máu, phủ tạng, tuỷ xương hoặc phân
- Cấy vào Muller Koffman chuyển SS,chọn khuẩn lạc màu trắng
cấy sang thạch máu, giữ giống và làm các bước xét nghiệm tiếp:
+ Làm tiêu bản kiểm tra hình thái trên KHV
+ Nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường thích hợp
+ Làm các phản ứng sinh hoá
+ tiêm động vật thí nghiệm
+ Làm phản ứng huyết thanh học :
Dùng phản ứng ngưng kết với:
- KN chuẩn
- Huyết thanh nghi ngờ
Hiệu giá ngưng kết từ 1/100 trở lên mới là dương tính.
Kháng thể chỉ xuất hiện sau khi ốm ở ngày thứ 7.
Phòng và trị bệnh phó thương hàn lợn
Phòng bằng vệ sinh :
Nuôi dưỡng tốt ,định kỳ vệ sinh, tiêu độc khu vực
chuồng nuôi và xung quanh .
Khi dịch xaỷ ra phải cách ly con ốm để điều trị ,con bị
nặng nên giết huỷ.
Không bán chạy lợn ốm,mổ thịt lợn bừa bãi.
Xử lý xác chết ,chất bài xuất,phân rác độn chuồng lợn
ốm.
Chuồng lợn ốm phải được tiêu độc kĩ.
Lợn nái mắc bệnh,khi phát hiện không điều trị mà giết
mổ để tránh lây lan.
Phòng bệnh bằng vac xin :
+ Vacxin vô hoạt có formol và keo phèn:
- Liều 1ml/con, tiêm dưới da
- Sau 2- 3 tuần tiêm nhắc lại, liều 2ml/con
Miễn dịch 6 tháng.
+ Vacxin nhược độc đông khô :
Pha vacxin với nước sinh lý sao cho một liều
tiêm là 1ml/con, tiêm dưới da.
Tiêm cho lợn con 20 ngày tuổi
Điều trị
Dùng kháng sinh điều trị :
Có thể dùng:
- Ampicillin,Amoxicillin 30- 50mg/kgP
- Ofloxacin10 - 20mg/kgP.
Có thể dùng một số KS khác nếu vi khuẩn còn mẫn cảm:
- Kanamycin20mg/kgP
- Gentamycin 20mg/kgP
- Sulfaguanidin 50-100mg/kgP.
Thuốc trợ lực:
- Vitamin B12,5%, 5ml
- Vitamin C5%, 5ml
- Cafeinnatribenzoat20%, 5ml
- Long não5%, 5ml
Tiêm một lần trong ngày. Liêụ trình 4-7 ngày.
Chỉ điều trị khi cần thiết vì lợn thường còi cọc sau khi khỏi bệnh.
Trực khuẩn thương hàn gà
Sal.pullorum gallinarum
Khái niệm về bệnh (Typhus avium)
Là một bệnh truyền nhiễm của gà
Gây ra bởi trực khuẩn Sal.pullorum gallinarum
Thường gây bệnh cấp tính ở gà con(bệnh Bạch lỵ) và
mạn tính ở gà lớn.
Đặc điểm chủ yếu của bệnh : gây viêm, hoại tử niêm
mạc đường tiêu hoá và các cơ quan phủ tạng.
Bệnh có khắp nơi và gây thiệt hại cho nghề chăn nuôi
gia cầm.
Đặc
tính sinh học
+ Hình thái :
Giống đặc tính chung của giống nhưng vi khuẩn không
có lông.
+Nuôi cấy:
- Trên thạch thường: sau 24h hình thành KL dạng S
nhỏ như hạt sương, màu tro trắng, đôi khi dính lại với
nhau thành một lớp màng xanh nhạt.
- Thạch máu : phát triển tốt ,không dung huyết.
- Nước thịt : gây đục nhẹ,có cặn trắng ở đáy.
+ Sinh hoá:
Các phản ứng: MR, VP, Indol -
H2S +.
+ Cấu trúc kháng nguyên :
nhóm D : I, IX, XII (XII1, XII2, XII3)
Sức đề kháng:
- VK sống lâu trong phân gà (3 tháng)
- Trong đất và nền chuồng ẩm, tồn tại 2 năm
- VK đề kháng kém với nhiệt độ: Đun sôi vi khuẩn
chết/ sau 1 phút
- Chất sát trùng diệt vi khuẩn nhanh chóng: formon
1%/sau 5 phút, thuốc tím/ sau 20 phút.
Khả năng gây bệnh:
Trong tự nhiên :
Gà và gà tây là vật chủ quan trọng,gà mẫn cảm hơn gà tây.
Ngoài ra,vịt, chim cút , chim sẻ,gà lôi…cũng mắc bệnh.
Vi khuẩn truyền từ gà mẹ nhiễm khuẩn sang con qua trứng:
- Gà mẹ bị bệnh tỷ lệ đẻ giảm
- Trứng có phôi khi ấp tỷ lệ chết phôi cao
- Phôi có thể chết ngạt hoặc Gà con nở ra bị mắc bệnh: gà đi tả
phân trắng ,nhão cuối cùng bại huyết mà chết,tỷ lệ chết có thể tới
90%.
Gà mẹ,thường bị ở thể mạn tính:
- VK khu trú tại buồng trứng, trứng bị phá huỷ, teo, gà đẻ trứng
non, méo mó,dị hinh.
- Trường hợp vỡ noãn hoàng gây viêm phúc mạc.Trong cơ sơ
chăn nuôI nhiễm bệnh,tỷ lệ mắc lên tới 30-90%.
Trong phòng thí nghiệm:
Thỏ, chuột bạch, chuột lang, VK sẽ giết chết ĐVTN sau 3-7ngày.
Bệnh thương hàn ở gà con:
bụng to, hậu môn dính bết phân màu trắng
Triệu chứng, bệnh tích gà bị Salmonellosis
Trứng méo mó, dị hình, không có vỏ vôi
Bệnh tích gà bị thương hàn
-Gan sưng có những
điểm hoại tử nổi trên bề
mặt
- Lách sưng có những
đám những hoại tử
- Phổi có những đám
hoại tử to nhỏ không
đều
Ruột già có nhiều đám hoại tử màu trắng xám
Bệnh tích gà bị thương hàn
Buồng trứng bị thoái hoá, trứng non không
phát triển, có quả chuyển sang màu nâu sẫm
Viêm buồng trứng, một số quả bị thoái hoá, bên
trong chứa chất không màu, đặc
Chẩn đoán thương hàn gà
Dùng phản ứng ngưng kết để phát hiện gà mắc bệnh hoặc mang
trùng để loại thải.
ở các đàn gà giống nên tiến hành kiểm tra khi gà được 5-6 tháng tuổi.
Có thể dùng 4 phản ứng:
+ Ngưng kết trong ống nghiệm TA(Tubo Agglutination test ).
+Ngưng kết toàn huyết WB (whole blood test).
+Ngưng kết huyết thanh nhanhRS (Rapid serum test ).
+Vi ngưng kết (MA :Micro Agglutination Test)
Trong đó,RS hay được ứng dụng :
Tiến hành :
- Dùng KN chuẩn: là các chủng Sal.pullorum
- KT
nghi : huyết thanh của gà nghi bệnh.
Cũng có thể dùng phản ứng ELISA.
Chẩn đoán VK học.( giống chẩn đoán chung )
Chẩn đoán huyết thanh học:
Phòng bệnh thương hàn gà
Thường xuyên vệ sinh chuồng trại, dụng cụ, máy âp
nở.
Trứng giống phải nhập từ những đàn sạch bệnh
Định kỳ kiểm tra bằng phản ứng huyết thanh phát hiện
và loại thải gà có phản ứng dương tính.
Dùng kháng sinh định kỳ để phòng
Khi bệnh xảy ra, nên loại bỏ hoặc tiêu diệt gà bệnh
Kháng sinh thường dùng là: Neomycin, Amoxycilin,
Enrofloxacin, Norfloxacin…
Giống Escherichia
Trực khuẩn ruột già (E. coli)
Đại cương :
Trực khuẩn ruột già E.coli được Escherich phân lập năm 1885
từ phân trẻ em.
Vikhuẩn xuất hiện sớm trong đường ruột của người và động
vật sơ sinh( sau khi đẻ 2 giờ )
Vi khuẩn thường ở phần sau của ruột ,ít khi ở dạ dày hay ruột
non, nhiều trường hợp còn tìm thấy ở niêm mạc của nhiều bộ
phận khác trong cơ thể.
Từ ruột E.coli theo phân ra đất ,nước
Tim chỉ số E.coli trong nước cho phép ta kết luận nước đó có
bị nhiễm phân hay không, là cơ sở để nói rằng nước đó tốt
hay xấu. (nước tốt có Coli index = 3 VK/100 ml)
E .coli là loài VK sống cộng sinh ở đường tiêu hoá ,
nhưng có thể là VK gây ra nhiều bệnh ở đường ruột và
các cơ quan khác . Vi khuẩn có 3 loại KN : O , H, K
Hiện nay người ta đã xác định E.coli có khoảng:
- 170 serotyp KN: O.
- 89 serotyp KN: K
- 56 serotyp KN: H.
E. coli có loại gây bệnh, có loại không gây bệnh
Tất cả các dạng được gọi là coliform
Loại E. coli gây bệnh phải có các yếu tố gây bệnh :
- Độc tố
- Yếu tố bám dính
- Yếu tố gây dung huyết …
Đại cương
Người ta gọi Colibacillosis là bệnh đường ruột của động
vật non do E.coli gây ra.
Nếu phân loại E.coli theo cơ chế gây bệnh,chúng gồm:
ETEC( Entero toxigenic E.coli)gây tiêu chảy ở bò ,lợn
cừu và người.
EPEC (Entero pathogenic E.coli)gây tiêu chảy ở động
vật.
EH EC (Entero haemorrhagic E.coli)gây bệnh cho người
và động vật.
EIEC (Entero invasive E.coli) gây tiêu chảy ở người.
EA EC ( Entero aggregative E.coli )gây bệnh ở người.
Đặc tính sinh học
Hình thái :
- Là VK hình gậy ngắn hai đầu tròn.
- Kích thước 0,6 x 2-3 mm
- Trong cơ thể bệnh, VK đứng riêng lẻ hoặc xếp
chuỗi ngắn.
- Phần lớn di động do có lông ở xung quanh thân.
- VK không có nha bào,có thể hình thành giáp mô.
- Bắt màu gram âm
E. coli
Khuẩn lạc và vi khuẩn E. coli
E. Coli dưới KHV điện tử
Nuôi cấy
Vi khuẩn dễ nuôi cấy trên môi trường thông thường , đơn giản nên
chúng được chọn làm mẫu để nghiên cứu về sinh vật học.
Vi khuẩn sống hiếu khí, hiếu khí tuỳ tiện
Nhiệt độ thích hợp 37oC, pH = 7,2-7,4.
Môi trường nước thịt:
Vi khuẩn phát triển tốt , môi trường rất đục, có cặn lắng ở đáy ống,
có mùi thối của phân.
Thạch thường :
Sau cấy 24h,K L dạng S, tròn ướt không trong suốt, màu tro trắng,
hơi lồi, r = 2- 3mm.
Không mọc trên môi trường Muller Koffman, lục malasit.
Môi trường Endo, Macconkey và SS khuẩn lạc có màu đỏ.
Môi trường EMB :Khuẩn lạc màu tím đen.
Môi trường Kligler:Khuẩn lạc có màu vàng.
Môi trường thạch máu :
Vi khuẩn phát triển tốt ,một số chủng gây bệnh gây dung huyết.
nc
Nuôi cấy
Đặc tính sinh hoá
Phản ứng lên men đường:
VK lên men sinh hơi đường Fructoza,Glucoza,
Levuloza, Galactoza, manit, lactoza
Tất cả các chủng E.coli đều lên men, sinh hơi
Lactoza, đây là đặc điểm quan trọng phân biệt
E.coli với Sal.
H2S –
VP –
MR +
Indol +
Khử nitrat thành nitrit.
Cấu trúc kháng nguyên
Cấu trúc Kháng nguyên của E.coli rất phức tạp, có 3 loại :O, H, K.
Nên E.coli có nhiều serotyp.
Có khoảng 170 yếu tố , mỗi typ VK có một số yếu tố KN O nhất
định.
KN O bị KN K bao phủ , nên khi VK còn sống, KN O không được
bộc lộ.
Chỉ có một pha ,biểu thị bằng các số thường 1,2,3,4…
KN O :
KN H:
KN K:
Bao gồm 3 loại L,A, B .
Dựa vào KN : O E.coli được chia làm nhiều nhóm
Căn cứ vào KN O, K, H, E.coli lại chia làm nhiều typ, mỗi typ đều được
ghi thứ tự các yếu tố KN O, K , H .
Ví dụ: O111: K4: H2 ; O139: K85 …
kn
Sức đề kháng
E.coli không chịu được sức nóng
- 550C, chịu được 1h
- 600 / 30 ph
- 1000 vi khuẩn chết ngay.
Các chất sát trùng thông thường diệt vi
khuẩn nhanh chóng.
Ở môi trường bên ngoài, các chủng E.coli
độc có thể tồn tại 4 tháng.
Khả năng gây bệnh
E.coli có thể từ bên ngoài theo thức ăn nước
uống vào cơ thể
Và E.coli có sẵn trong đường ruột của động vật
Chỉ gây bệnh khi sức đề kháng của con vật
giảm sút
Mỗi loài động vật thường có một số typ E.coli
gây bệnh .
Các typ này duy trì một thời gian trong một cơ
sở chăn nuôi sẽ được thay thế bằng một typ
khác.
Bệnh ở bê:
- Colibacillosis của bê mới đẻ từ 2-12 ngày thường do các typ
E. coli sau:
O78B
O35B5
O86B7
O9A
O26B6
O35B4
O137
Bệnh thể hiện :
- Sốt cao
- Đi tháo dạ phân vàng đặc sệt,chua sau chuyển sang trắng
xám hôi thối,dính máu.
Bệnh ở lợn:
Thường do ETEC (Entero Toxigenic E.coli )
gồm các serotyp:
- O8, O9, O101, O419, O157 gây tiêu chảy ở lợn sơ sinh
(bệnh lợn con ỉa phân trắng).
- O8, O136, O14, O149, O157 gây tiêu chảy ở lợn con
từ 4 tuần tuổi đến sau cai sữa.
- O138, O139K82 , O141, O85 và một vài serotyp
khác gây ra bệnh phù thũng ở lợn, các chủng này
thường có độc tố ruột , khả năng gây dung huyết và
có chất gây phù (Edema disease principle).
Lợn con bị bệnh ỉa phân trắng
Bệnh ở gia cầm:
Thường do các Týp: O1, O2, O78…..
Gia cầm chết đột ngột, gầy yếu, ỉa chảy, phân xanh lá cây
rất hôi thối,viêm kết mạc mắt,viêm mũi và khí quản, viêm
khớp
Bệnh tích: Viêm ngoại tâm mạc, viêm gan, ruột, viêm bao
dịch hoàn, túi khí…
Bệnh ở người:
Đặc biệt là trẻ em (dưới 1 tuổi, còn đang bú ):
Thường do các týp: O111 B4, O55 B5, O128 b12…
Vi khuẩn gây viêm dạ dày ,túi mật , bàng quang, não và sinh
dục, đôi khi nhiẽm khuẩn huyết trầm trọng
Có thể gây bệnh cho thỏ và chuột bạch
Trong phòng thí nghiệm
BỆNH DO VI KHUẨN E. COLI
Lợn sơ sinh bị chết do ỉa chảy, xác chết gầy, còi cọc
SỮA KHÔNG TIÊU TRONG DẠ DÀY LỢN BỊ NHIỄM E.COLI GÂY ỈA CHẢY
BỊ PHÙ QUANH HỐC MẮT, MẮT SƯNG CÓ MÀU ĐỎ THẪM
LỢN BỆNH PHÙ ĐẦU
LỢN BỊ BỆNH PHÙ ĐẦU DO E.COLI
ĐẦU SƯNG PHÙ THŨNG, MẮT HÍP, MÁ PHỊ
LỢN BỊ BỆNH PHÙ ĐẦU DO E. COLI
(Ở LỢN SAU CAI SỮA – DẠ DẦY PHỒNG TO CHỨA THỨC ĂN KHÔNG TIÊU,XUNG HUYẾT,
RUỘT NON SINH HƠI, XUẤT HUYẾT CÓ THỂ NHÌN THẤY TỪ BÊN NGOÀI)
PHỦ TẠNG CỦA LỢN SAU CAI SỮA BỊ CHẾT DO NHIỄM E.COLI
DẠ DẦY PHỒNG TO CHỨA THỨC ĂN KHÔNG TIÊU, XUNG HUYẾT, RUỘT NON SINH HƠI,
XUẤT HUYẾT CÓ THỂ NHIN THẤY TỪ BÊN NGOÀI
DẠ DÀY LỢN BỊ CHẾT DO NHIỄM E.COLI GÂY PHÙ ĐẦU
THÀNH DẠ DẦY PHÙ THŨNG, KHI CẮT THẤY DỊCH NHẦY CHẨY RA
DẠ DÀY LỢN BỊ CHẾT DO NHIỄM E.COLI GÂY PHÙ ĐẦU
DẠ DẦY PHÙ THŨNG, KHI CẮT THẤY DỊCH NHẦY CHẨY RA
MÀNG TREO RUỘT Ở KẾT TRÀNG BỊ PHÙ THŨNG
LỢN BỊ E.COLI PHÙ ĐẦU
LỢN BỊ NHIỄM E.COLI DẪN ĐẾN VIÊM VÚ THỂ CẤP TÍNH,
CÓ THỂ BỊ HOẠI THƯ
BỆNH VIÊM VÚ DO E.COLI
BẦU VÚ CỦA LỢN MẸ BỊ VIÊM DO NHIỄM E.COLI
MẶT CẮT BẦU VÚ BỊ VIÊM CỦA LỢN MẸ
DO NHIỄM E.COLI
(Gà bị viêm bao tim, túi khí, gan có màngFibrin)
Bệnh E. coli ở gia cầm
Viêm khớp có dịch nhầy
Gà bị E. coli
Lách sưng, xung huyết, Gan có thể màu xanh sau khi đưa ra ngoài
Gà bị E. coli
Chẩn đoán:
Dùng bệnh phẩm:
cấy trên các môi trường phân lập
chọn khuẩn lạc điển hinh của VK
làm tiêu bản quan sát hinh thái
làm các phản ứng huyết thanh ngưng kết
sau đó thử phản ứng sinh hoá
cuối cùng thử độc lực và xác định nhưng yếu tố gây
bệnh của VK.
Kết quả ELISA phát hiện kháng thể
kháng F4 E.coli ở lợn nái
M10
Phòng bệnh
Do E. coli có rất nhiều typ kháng nguyên nên việc chế vacxin và
KHT phòng bệnh là hết sức phức tạp
Biện pháp phòng bệnh hiệu quả là hạn chế gia tăng số lượng E
.coli định cư trong ruột.
Vệ sinh chuồng trại thường xuyên,tẩy uế định ki, giư khô và
thoáng bầu tiểu khí hậu.
Với bệnh phù đầu ở lợn
•
•
Cần thay đổi khẩu phần ăn,tăng khẩu phần xơ, giảm đạm thô và
năng lượng tiêu hoá xuống còn phân nửa giá trị binh thường trong 2
tuần sau cai sưa
Tập ăn sớm cho lợn.
Bằng trộn kháng sinh vào khẩu phần ăn trong 2-3 tuần sau cai sữa
Dùng Autovac xin khi lợn được 3-5 tuần tuổi.
Vacxin vô hoạt nhũ dầu Rokovac phòng bệnh do E.coli và Rotavirus .
Liều 2ml/con, tiêm bắp.
Có thể phòng bệnh
•
•
•
Điều trị
Có thể dùng các kháng sinh :
Ofloxacine: 20 - 25mg/ 1kgP
Enrotril- 100 (Chứa Enrofloxacin0 ) liều1ml/8KgP
Liệu trình 3-5 ngày ,kết hợp với các vitamin B, C, K….
Hantril- 100 (Chứa Norfloxacin ). Liều 1- 2ml/10KgP, uống 2
lần/ngày.
RTD- Spectino (Chứa Spectinomycin). Liều 2ml/con, uống 2
lần/ngày.
Coli – 200 (Chứa Colistin và Trimethoprin). Liều 1g/5 KgP, uống
2lần/ngày
Có thể dùng kết hợp với men vi sinh: E . Lac.
(Chứa Lactobacillus sporogennes, L. kerfir, L.acidophilus )
Với liều 10g/ 10 KgP/1 lần uống
Với bệnh phù đầu ở lợn:
- Khi lợn đã có triệu chứng lâm sàng ,điều trị sẽ
không có hiệu quả
- Nên điều trị sớm hoặc điêu trị dự phòng khi
trong đàn có dấu hiệu bệnh.
- Có thể dùng Melperon 4-6 mg/kg P
- Colistin 25000- 30000 UI /kg P
- Neomycine 40 mg/kg P.
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip