Hướng dẫn sử dụng CALCULATORS (phiên bản 2.0)
Hướng dẫn sử dụng
CALCULATORS (phiên bản 2.0)
Giới thiệu
Ứng dụng Calculators là một tập các công cụ phục vụ cho công việc tính toán hằng ngày của mỗi
người, phiên bản 2.0 hiện có 5 công cụ: "Máy tính cầm tay", "Lịch năm", "Chuyển đổi đơn vị",
"Tính toán tỷ giá hối đoái (đổi tiền tệ)" và "Đo tốc độ xử lý của điện thoại di động".
1. Công cụ "Máy tính cầm tay" có thể tính toán với số lớn bất kỳ (chỉ bị giới hạn bởi dung lượng
bộ nhớ của thiết bị). Nó bao gồm các chức năng thông dụng của một máy tính cầm tay thật sự như:
Các phép toán căn bản: cộng, trừ, nhân, chia (chia nguyên, chia thực), chia lấy phần dư
(mod), nghịch đảo, làm tròn.
Các hàm căn bậc 2, căn bậc 3, giai thừa.
Các hàm lượng giác: sin(x), cos(x), tan(x), arcsin(x), arccos(x), arctan(x).
Các hàm mũ ex, xn.
Các hàm lôgarít ln(x), log(x).
Ngoài ra, nó còn cung cấp cho người dùng các phép toán logic (and, or, xor, not) và các
phép toán xử lý bit (dịch trái, dịch phải).
Máy tính hỗ trợ 4 loại cơ số: nhị phân (2), bát phân (8), thập phân (10) và thập lục phân
(16). Với cơ số 10, có 3 chế độ: Degrees (độ), Radian, Gradian áp dụng cho các hàm lượng giác.
Với cơ số 2, 8, 16 có 4 chế độ hiển thị (độ lớn của số) lần lượt là 64 bits, 32 bits, 16 bits và 8 bits.
Máy tính cho phép người dùng nhập vào các hằng số của riêng mình để sử dụng (tối đa 4 hằng
số), và nó cung cấp sẵn 2 hằng số PI và E.
Việc tính toán số thực phải có một độ chính xác nào đó, người dùng có thể nhập vào số lượng
ký số trong phần thập phân cho độ chính xác (tối thiểu 1 và tối đa 10 ký số).
Ứng dụng hỗ trợ phân nhóm các ký số để dễ đọc các số lớn (ví dụ 1000000 thành 1,000,000).
Đối với các số quá lớn, ứng dụng cho phép người dùng cuộn màn hình hiển thị để xem toàn bộ số.
2. Công cụ "Lịch năm" trình bày một cuốn lịch vạn niên (Dương Lịch, Âm Lịch) của 14000 năm
(từ năm 4000 TCN đến năm 9999). Lịch năm cho biết các thông tin về Can, Chi của từng ngày,
tháng, năm cũng như giờ Hoàng đạo của mỗi ngày. Công cụ này còn cung cấp cho người dùng một
số tính năng tính toán liên quan đến ngày tháng, chẳng hạn như: đi đến một ngày bất kỳ, cho biết
thông tin về ngày sinh nhật của bạn, tính số lượng ngày giữa 2 ngày bất kỳ, tính toán ngày thứ của
một số ngày Lễ phổ biến ở Việt Nam.
3. Công cụ "Chuyển đổi đơn vị" là công cụ chuyển đổi giá trị theo các đơn vị khác nhau, ứng dụng
cho phép chuyển đổi 167 đơn vị trên tổng số 13 nhóm (độ dài, trọng lượng, diện tích, thể tích, nhiệt
độ, thời gian, vận tốc, năng lượng, điện năng, áp suất, đơn vị máy tính, góc, và tỷ lệ metric chung).
4. Công cụ "Tính toán tỷ giá hối đoái" là một công cụ chuyển đổi giữa nội tệ và ngoại tệ; nó yêu
cầu người dùng xác định tỷ giá (sẽ được ứng dụng lưu lại cho lần sử dụng sau), sau đó nhập vào
ngoại tệ (hay nội tệ) cần chuyển đổi thành nội tệ (hay ngoại tệ).
1
5. Công cụ "Đo tốc độ xử lý của điện thoại di động" là một công cụ rất đơn giản cho phép đo
lường khả năng xử lý của thiết bị di động ở 3 phương diện: tốc độ thi hành mã lệnh Java (tính bằng
đơn vị bytecodes/ms), tốc độ vẽ các đường/hình cơ bản của lớp Graphs (tính bằng FPS), và tốc độ
render hình ảnh 2D (tính bằng FPS).
Hệ thống Menu
Hệ thống Menu của ứng dụng Calculators bao gồm 2 menu chính ứng với 2 soft key:
1. Công cụ:
Máy tính: sử dụng công cụ Máy tính hhoa học.
Lịch năm: sử dụng công cụ Lịch năm.
Tỷ giá: sử dụng công cụ tính tỷ giá hối đoái.
Tốc độ xử lý: sử dụng công cụ đo tốc độ xử lý của thiết bị di động.
Giúp đỡ: hiện thông tin các phím tắt sử dụng với công cụ Máy tính và Lịch năm.
Thoát: thoát ứng dụng.
2. Tùy chọn: ứng với mỗi công cụ có một menu tùy chọn riêng.
Công cụ Máy tính:
Hằng số...: nhập vào 4 hằng số của người dùng.
Độ chính xác: nhập số ký số thập phân cho độ chính xác trong tính toán số thực.
Nhóm ký số: phân nhóm các ký số để dễ đọc số lớn.
Công cụ Lịch năm:
Âm lịch: hiện/ẩn ngày âm lịch trong mỗi ô hiện ngày dương lịch của một tháng.
Ngày hôm nay: đi đến ngày, tháng, năm hiện hành.
Đi đến ngày...: đi đến ngày, tháng, năm bất kỳ do người dùng nhập vào.
Ngày của bạn...: cho biết một số thông tin liên quan đến ngày sinh nhật của bạn.
Số ngày: tính số lượng ngày giữa hai ngày bất kỳ.
Các ngày lễ: cho biết ngày thứ của một số ngày lễ phổ biến ở Việt Nam.
Công cụ Tỷ giá:
Ngoại tệ - Nội tệ: đổi ngoại tệ thành nội tệ theo tỷ giá đã xác định.
Nội tệ - Ngoại tệ: đổi nội tệ thành ngoại tệ theo tỷ giá đã xác định.
Công cụ Tốc độ xử lý:
Đo: bắt đầu đo tốc độ xử lý của thiết bị di động lần lượt cả 3 phương diện.
Công cụ Tùy chọn
Tùy chọn
Tùy chọn
2
Công cụ Máy tính
Bình thường Đảo chức năng
Giao diện
Chức năng
Phím Chức năng
Đảo chức năng (xem hình trên).
Cho biết có một số đang được ghi nhớ trong bộ nhớ.
Cho biết số lượng ký số của con số hiện tại trên màn hình.
Chọn cơ số (nhị phân, bát phân, thập phân, thập lục phân).
(Đối với cơ số thập phân) Chọn chế độ Degrees (độ), Radian, Gradian
áp dụng cho các hàm lượng giác.
(Đối với các cơ số nhị phân, bát phân, thập lục phân) Chọn chế độ
hiển thị (độ lớn của số) bao gồm 8 bits, 16 bits, 32 bits và 64 bits.
Mũi tên màu lục: biểu thị độ dài của số vượt quá màn hình hiển thị.
Mũi tên màu đỏ: cho phép cuộn màn hình hiển thị để xem toàn bộ số.
2 chức năng xóa, lần lượt là: xóa số hiện thời trên màn hình, xóa tất cả
(các số và phép toán hiện đang chờ xử lý trong Stack).
4 chức năng bộ nhớ: xóa bộ nhớ, lấy số trong bộ nhớ, thay thế số trong
bộ nhớ bởi số hiện thời, cộng số trong bộ nhớ với số hiện thời.
Các ký số thập lục phân ngoài các ký số từ 0 - 9.
4 phép toán logic: and, or, xor, not.
2 phép toán xử lý bit: dịch trái, dịch phải.
2 phép toán chia số nguyên: chia lấy phần nguyên, chia lấy phần dư.
Các phép toán cơ bản: đảo dấu, cộng, trừ, nhân, chia, tính biểu thức.
Lấy phần nguyên, dấu chấm thập phân
Nghịch đảo, x mũ n, x bình phương, x lập phương, căn bậc 2, căn bậc 3.
Hàm lượng giác: sin(x), cos(x), tan(x), arcsin(x), arccos(x), arctan(x).
Các hàm lôgarít ln(x), log(x), hàm mũ ex và giai thừ (n!).
2 hằng số PI, E và 4 hằng số do người dùng nhập vào.
3
Điều khiển
Phím Chức năng
0 - 9 Nhập các ký số từ 0 đến 9.
C Xóa 1 ký số bên phải của số hiện thời trên màn hình hiển thị.
* Nhập dấu chấm thập phân.
# Chọn nhanh 4 phép toán cơ bản: cộng, trừ, nhân, chia.
4 phím mũi tên Di chuyển thanh sáng chọn phím.
FIRE (OK) Chọn chức năng (nhập ký số, phép toán hoặc áp dụng hàm...).
CALL (phím gọi) Chọn nhanh dấu bằng (tính biểu thức).
Tùy chọn
Hằng số...: Nhập vào 4 hằng số của người dùng để sử dụng riêng.
Nhập các ký số bằng các phím số từ 0 - 9, dùng phím * để
nhập dấu chấm thập phân.
Dùng phím mũi tên lên, xuống để chuyển thanh chọn đến ô
tương ứng cần nhập.
Dùng phím mũi tên trái, phải để cuộn màn hình số nếu số có
độ dài vượt quá màn hình hiển thị.
Độ chính xác: Nhập vào số lượng ký số thập phân sau dấu chấm thập phân cho độ chính xác khi
tính toán số thực, độ chính xác tối thiểu là 1, tối đa là 10. Cách điều khiển tương tự như trên.
Nhóm ký số: Cho phép phân nhóm hoặc không phân nhóm các ký số của số hiển thị trên màn hình.
Đối với số hệ bát phân hoặc thập phân, mỗi nhóm gồm 3 ký số (ví dụ, 1000000 được phân nhóm
thành 1,000,000). Đối với số hệ nhị phân và thập lục phân, mỗi nhóm gồm 4 ký số (ví dụ,
FFFFFFFF thành FFFF FFFF; 11111111 thành 1111 1111).
Lưu ý:
Một phím khi được chọn (nhấn) sẽ chuyển sang trạng thái "được nhấn", ví dụ: phím tính biểu thức
(=) khi được nhấn sẽ ở trạng thái như sau: . Trạng thái này sẽ kết thúc ngay khi biểu thức được
tính xong, nghĩa là nó biểu thị trạng thái chờ trong lúc đang tính toán.
4
Công cụ Lịch năm
Giao diện
Các ngày trong một tháng Thông tin về một ngày
Chức năng
Liệt kê các ngày Dương Lịch và Âm Lịch tương ứng trong mỗi tháng của một năm (trong khoảng từ
năm 4000 TCN đến năm 9999). Hiện thông tin về một ngày khi người dùng chọn ngày đó. Người
dùng có thể nhập vào ngày, tháng, năm để đi đến ngay ngày đó trong lịch.
Thực hiện một số chức năng tính toán liên quan đến ngày tháng, ví dụ: cho biết thông tin về ngày
sinh nhật của bạn, tính số lượng ngày giữa hai ngày bất kỳ, tính ngày thứ của một số ngày lễ phổ
biến ở Việt Nam.
Điều khiển
Phím Chức năng
4, 6 Giảm / tăng 1 tháng.
2, 8 Giảm / tăng 1 năm.
1, 3 Giảm / tăng 10 năm.
7, 9 Giảm / tăng 100 năm.
4 phím mũi tên Di chuyển ô sáng chọn ngày.
FIRE (OK), 5 Xem thông tin về ngày được chọn.
C Thôi xem thông tin về ngày / Xóa một ký số bên phải trong khi nhập số.
* Nhập năm âm (TCN) và năm dương (sau CN).
Tùy chọn
Âm lịch: Hiện/ẩn ngày Âm lịch tương ứng trong ô hiện ngày Dương lịch của một tháng trong năm.
Ngày hôm nay: Đi đến ngày hiện tại trong lịch, đồng thời hiển thị thông tin về ngày đó.
Đi đến ngày...: Nhập vào ngày, tháng, năm để đi đến ngày mong muốn.
Ứng dụng sẽ nhảy ngay đến ngày đó (nếu ngày nhập vào là hợp lệ,
đồng thời hiển thị thông tin về ngày này.
5
Ngày của bạn...: Nhập vào ngày sinh của bạn, chương trình sẽ hiển
thị một số thông tin về bạn: bạn sinh vào ngày thứ mấy, sinh nhật
tiếp theo của bạn sẽ vào ngày thứ mấy, bạn bao nhiêu tuổi (tuổi tính
theo lịch dương và tính theo lịch âm), bạn đã sống được bao nhiêu
ngày tính đến thời điểm hiện tại (ngày hôm nay), bạn sinh vào năm
Can-Chi như thế nào và cuối cùng, bạn thuộc cung Hoàng đạo nào.
Số ngày...: Nhập vào ngày bắt đầu và ngày kết thúc, ứng dụng sẽ
tính số lượng ngày giữa hai ngày này.
Các ngày lễ: Nhập vào một năm (trong khoảng từ -4000 (TCN) đến
9999), ứng dụng sẽ tính toán ngày thứ của một số ngày lễ phổ biến ở
Việt Nam, bao gồm: Tết dương lịch, Tết âm lịch, ngày tình yêu
(Valentine), ngày Quốc tế Phụ nữ, ngày Đoàn viên Thanh niên, ngày
thống nhất Đất nước, ngày Quốc tế Lao động, ngày Quốc tế Thiếu
nhi, ngày kỷ niệm Cách mạng 8/1945, ngày Quốc khánh, ngày Phụ
nữ Việt Nam, Ngày nhà giáo Việt nam, ngày Quân đội Nhân dân và
ngày Noel.
Sử dụng 2 nút mũi tên trái, phải để giảm, tăng 1 năm; 2 nút mũi tên
lên, xuống để cuộn qua các ngày lễ.
Công cụ chuyển đổi đơn vị
Giao diện
6
Chức năng
Chuyển đổi giá trị theo các đơn vị khác nhau, công cụ có thể chuyển đổi 167 đơn vị trên tổng số 13
nhóm (độ dài, trọng lượng, diện tích, thể tích, nhiệt độ, thời gian, vận tốc, năng lượng, điện năng, áp
suất, đơn vị máy tính, góc, và tỷ lệ metric chung).
Điều khiển
Dùng phím mũi tên lên, xuống để chuyển thanh chọn đến các ô nhập số và ô chọn đơn vị.
Dùng phím mũi tên trái, phải để chọn đơn vị cần tính (nếu thanh chọn đang ở một trong các ô chọn
đơn vị) hoặc cuộn màn hình số nếu số có độ dài vượt quá màn hình hiển thị (nếu thanh chọn đang ở
một trong hai hộp nhập số).
Sử dụng các phím số 0-9 để nhập số, trong quá trình nhập giá trị cho một hộp, giá trị của hộp còn
lại sẽ được tính toán ngay lập tức theo đơn vị đang chọn hiện hành.
Nhấn phím * (STAR) để nhập dấu chấm thập phân.
Nhấn phím # (POUND) để nhập +/- (số dương hoặc số âm).
Khi thanh chọn đang ở một trong ba hộp chọn đơn vị, bạn có thể nhấn phím FIRE (OK) hoặc nhấn
softkey "Danh sách" để hiển thị bảng liệt kê các nhóm đơn vị hoặc bảng liệt kê các đơn vị trong
nhóm hiện tại (xem hình ở trên) để có thể chọn nhanh một đơn vị/nhóm đơn vị thay vì dùng phím
mũi tên trái, phải để chọn (sẽ thiếu trực quan và mất thời gian hơn).
Công cụ tính toán tỷ giá hối đoái
Giao diện
Ngoại tệ - Nội tệ Nội tệ - Ngoại tệ
Chức năng
Chuyển đổi giữa nội tệ và ngoại tệ dựa vào tỷ giá mà người dùng đã xác định.
Điều khiển
Nhập các ký số bằng các phím số từ 0 - 9, dùng phím * để nhập dấu chấm thập phân.
Dùng phím mũi tên lên, xuống để chuyển thanh chọn đến ô tương ứng cần nhập.
Dùng phím mũi tên trái, phải để cuộn màn hình số nếu số có độ dài vượt quá màn hình hiển thị.
Dùng phím FIRE (OK) để thực hiện việc chuyển đổi.
7
Tùy chọn
Ngoại tệ - Nội tệ: đổi từ ngoại tệ sang nội tệ.
Nội tệ - Ngoại tệ: đổi từ nội tệ sang ngoại tệ.
Công cụ đo tốc độ xử lý của điện thoại di động
Giao diện
Chức năng
Tính toán khả năng xử lý của thiết bị di động ở 3 phương diện:
Tốc độ thi hành mã lệnh Java (tính bằng đơn vị bytecodes / ms).
Tốc độ vẽ các đường/hình cơ bản của lớp Graphs (tính bằng FPS)
Tốc độ render hình ảnh 2D (tính bằng FPS).
Lưu ý: Nếu dùng trình giả lập để chạy trên máy tính, kết quả của các phép đo chính là tốc độ thực
hiện của máy tính; bạn có thể giả lập tốc độ của điện thoại trong Samsung JaUmi 2.0 bằng cách
vào menu Edit -> Preferences, chọn thẻ Performance, sau đó hãy đánh dấu vào hộp kiểm Enable
VM speed emulation và chọn tốc độ bytecodes/ms. Lúc này, kết quả của phép đo tốc độ thực thi
Java sẽ phản ánh điều này.
Điều khiển
Dùng phím mũi tên để chọn loại cần đo, nhấn FIRE (OK) để bắt đầu đo, bạn vui lòng chờ trong
khoảng thời gian 5 giây; để có kết quả chính xác, bạn không nên nhấn phím nào trong thời gian này.
Chọn nút lệnh Đo để tiến hành đo lần lượt cả 3 phương diện.
Trong quá trình các phép đo đang thực hiện, bạn có thể nhấn nút lệnh "Hủy bỏ" để hủy bỏ chúng.
8
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip