ke toan doanh nghiep(2)

I- KẾ TOÁN THÀNH PHẨM

§ TK 155 "Thành phẩm"

Bên Nợ

- Giá thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ

- Trị giá củaTP thừa phát hiện qua kiểm kê (SS< TT)

Bên Có :

- Giá thực tế của thành phẩm xuất kho trong kỳ

- Trị giá của thành phẩm thiếu phát hiện khi kiểm kê (SS>TT)

Số Dư Nợ : Giá thực tế của thành phẩm tồn kho

§ TK 157 "Hàng gửi bán"

Bên nợ:

- Giá trị hàng hóa, TP đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi

- Giá trị lao vụ, dịch vụ đã thực hiện đối với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán

Bên có:

- Kết chuyển giá trị của SP, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán

- Giá trị của SP, hàng hóa gửi đi bị khách hàng trả lại

Số dư nợ: Giá trị của SP, hàng hóa hiện còn đang gửi bán cuối kỳ.

§ TK 632 "Giá vốn hàng bán"

Nội dung phản ánh của TK 632 (Theo PP kiểm kê định kỳ)

Bên nợ:

- Kết chuyển trị giá TP tồn kho đầu kỳ (1)

- Kết chuyển trị giá của TP gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ (2)

- Z SX thực tế của SP hoàn thành trong kỳ (3)

Bên có:

- Kết chuyển trị giá của TP tồn kho cuối kỳ sang TK 155 (4)

- Kết chuyển trị giá của TP gửi bán chưa xác định tiêu thụ vào cuối kỳ sang TK 157 (5)

- Kết chuyển giá vốn của SP đã xác định tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 để XĐ KQKD (6)

TK 632 cuối kỳ không có số dư

Nội dung phản ánh của TK 632 (theo PP kê khai thường xuyên)

Bên nợ:

Trị giá vốn của SP, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ

Bên có:

- Trị giá vốn của SP, hàng hóa đã tiêu thụ bị trả về

- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ trị giá vốn của SP, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 để xác định KQKD.

4.3 PP hạch toán:

a- Đối với DN áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Cuối tháng sau khi tính được giá thành thực tế của thành phẩm do đơn vị sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành, căn cứ vào phiếu nhập :

Nợ TK 155 (chi tiết cho từng SP nhập kho)

Có TK 154

- Trường hợp thành phẩm gửi bán bị khách hàng trả về và được nhập lại kho :

Nợ TK 155 (theo ZTT đã xuất kho trước đây)

Có TK 157

- Trường hợp thành phẩm đã tiêu thụ bị khách hàng trả về và được nhập lại kho :

Nợ TK 155 (theo ZTT đã xuất kho trước đây)

Có TK 632

- Trường hợp TP xuất kho để tiêu thụ theo phương thức bán hàng trực tiếp tại kho của DN (kế toán sử dụng 1 trong 5 PP tính giá thực tế xuất kho)

Nợ TK 632 (chi tiết cho từng TP XK)

Có TK 155

- Trường hợp TP xuất kho để tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng theo hợp đồng hoặc xuất ký gửi cho đại lý, cho đơn vị nhận bán hàng ký gửi

Nợ TK 157 (chi tiết cho từng đại lý ký gửi và chi tiết cho số SP gửi đi)

Có TK 155

- Trường hợp SP xuất kho để trao đổi, biếu tặng, dùng đê thanh toán lương, thưởng cho CNV, bán trả góp (các trường hợp này đều được xác định là tiêu thụ)

Nợ TK 632

Có TK 155 (ZTT xuất kho)

- Trường hợp xuất kho SP giao cho khách hàng để thay thế cho SP hỏng không sửa chữa được

Nợ TK 641

Có TK 155 - Z TT xuất kho

- Trường hợp thành phẩm phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê kho:

+ Nếu do sai sót trong cân, đong, đo, đếm kế toán sẽ điều chỉnh sổ kế toán theo các PPsử sổ phù hợp.

+ Trường hợp thiếu chưa xác định được nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán ghi.

Nợ TK 1381 (SS>TT)

Có TK 155

+ Trường hợp thừa chưa xác định được nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán ghi:

Nợ TK 155

Có TK 3381 (SS<TT)

+ Căn cứ kết quả xử lý SP thừa, thiếu để kết chuyển

· Khi xử lý SP thiếu (xử lý TK 1381)

Nợ TK 111, 334, 1388 (bồi thuờng)

Nợ TK 632 (số còn lại tính vào giá vốn = Số thiếu hụt - Bồi thường)

Có TK 1381 (Ghi giảm giá trị vật liệu thiếu)

· Khi có quyết định xử lý SP thừa kế toán ghi nợ TK 3381 và ghi có các TK có liên quan.

b- Trường hợp DN áp dụng theo phương pháp kiểm kê định kỳ

- Đầu kỳ chuyển giá trị thành phẩm tồn kho tồn kho đầu kỳ

Nợ TK 632

Có TK 155

- Đầu kỳ kết chuyển giá trị thành phẩm gửi bán chưa xác định tiêu thụ ở đầu kỳ

Nợ TK 632

Có TK 157

- Cuối kỳ tính tổng giá thành thực tế sản phẩm đã hoàn thành nhập kho, bán trực tiếp cho khách hàng hay gửi đi bán cho khách hàng

Nợ TK 632

Có TK 631

- Cuối kỳ kiểm kê thực tế về mặt hiện vật thành phẩm tồn kho để xác định giá trị tồn kho cuối kỳ , kế toán kết chuyển.

Nợ TK 155

Có TK 632

- Cuối kỳ xác định giá trị của TP gửi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ, kế toán kết chuyển

Nợ TK 157

Có TK 632

- Cuối kỳ xác định giá trị TP xuất bán trong kỳ theo công thức đã nêu trên và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả KD.

Nợ TK 911

Có TK 632

II- KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM

. Tài khoản sử dụng:

§ TK 131 "Phải thu của khách hàng"

Bên Nợ : - Số tiền phải thu của khách hàng về số vật tư, SP, hàng hóa đã giao, lao vụ đã cung cấp.

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng

Bên Có : - Số tiền khách hàng đã trả nợ

- Số Tiền giảm giá cho khách sau khi đã giao hàng

- Doanh thu sản phẩm, hàng hóa đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT)

- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng

- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua

Số Dư Nợ : Số tiền còn phải thu của khách hàng

TK này có thể có Số Dư Có : phản ánh số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng.

TK này còn mở chi tiết cho từng người mua. Khi lập bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của TK này để ghi cả 2 chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "nguồn vốn"

§ TK 157 "Hàng gửi đi bán"

Bên Nợ : - Giá trị thành phẩm, hàng hóa đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý ký gửi.

- Giá trị lao vụ, dịch vụ đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.

Bên Có : - Giá trị hàng hóa, thành phẩm, lao vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán.

- Giá trị hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bị khách hàng trả lại.

Số Dư Nợ : Giá trị hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán

§ TK 3331 "Thuế giá trị gia tăng phải nôp"

Tài khoản 3331 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Tài khoản này áp dụng chung cho các đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và các đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Bên Nợ : - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.

- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp.

- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, hàng được hưởng chiết khấu thương mại.

- Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách Nhà nước.

Bên Có : - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ; hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ.

- Số thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính, thu nhập khác

- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu.

Số Dư Nợ : Số thuế GTGT đã nộp thừa vào ngân sách Nhà nước.

Số Dư Có : Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ.

Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3 :

+ Tài khoản 33311 : "Thuế GTGT đầu ra"

+ Tài khoản 33312 : "Thuế GTGT hàng nhập khẩu"

§ TK 511 "Doanh thu bán hàng"

Bên Nợ : - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp

- Trị giá hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại dành cho khách hàng kết chuyển vào cuối kỳ.

- Cuối kỳ kết chuyển DT thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Bên Có : Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế toán.

TK 511 không có số dư cuối kỳ

TK này có 5 TK cấp 2 (xem hệ thống TK kế toán thống nhất)

·TK 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ". TK này chỉ dùng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị trong một công ty, hay một tổng công ty. Nội dung phản ánh tương tự như TK 511.

4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :

(1) Khi xuất kho sản phẩm để bán trực tiếp cho khách hàng hoặc giao hàng ngay tại xưởng không qua kho (SP đã xác định làtiêu thụ) .

- Xác định giá vốn của số sản phẩm đã tiêu thụ :

Nợ TK 632

Có TK 155 (ZTT của SP xuất kho)

Có TK 154 (ZTT của SP hoàn thành, nếu giao hàng tại xưởng không qua kho)

- Căn cứ vào HĐGTGT phản ánh doanh thu bán hành, và thuế GTGT phải nộp .

.Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế :

Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 (DT bán hàng là giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp đầu ra)

Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

+ Phản ánh doanh thu (căn cứ vào hóa đơn bán hàng)

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511 (DT bán hàng là giá đã có thuế GTGT)

+ Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp

Nợ TK 511

Có TK 3331

(2) Khi xuất sản phẩm gửi đi nhưng chưa xác định là tiêu thụ (nhờ bán đại lý, ký gửi, hoặc hàng chuyển đi theo hợp đồng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán)

Nợ TK 157 (chi tiết cho từng đối tượng gứi đi)

Có TK 155, 154 (ZTT của SP)

(3) Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán toàn bộ hoặc một phần số hàng đã chuyển giao (ở trường hợp 2)

- Kết chuyển giá vốn (giá thành thực tế ) của số sản phẩm gửi bán đã tiêu thụ

Nợ TK 632

Có TK 157

- Căn cứ vào HĐGTGT Phản ánh doanh thu bán hàng và thuế GTGT:

.Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế :

Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 (DT bán hàng là giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp đầu ra)

Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

+ Phản ánh doanh thu (căn cứ vào hóa đơn bán hàng)

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511 (DT bán hàng là giá đã có thuế GTGT)

+ Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp

Nợ TK 511

Có TK 3331

(4). Trường hợp tiêu thụ qua các đại lý, ký gửi

a- Hạch toán bên có hàng gửi bán (Chủ hàng)

- Khi đem SP để gửi cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý hoặc ký gửi.

Nợ TK 157

Có TK 154, 155

- Khi SP giao cho các đại lý đã bán được. Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra của SP đã tiêu thụ do các đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về.

- Phản ánh doanh thu và thuế GTGT phải nộp:

Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán

Có TK 511 : Giá bán chưa có thuế

Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp

Đối với DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511 (DT bán hàng là giá đã có thuế GTGT)

- Đồng thời kết chuyển giá vốn số hàng gửi bán đại lý đã tiêu thụ :

Nợ TK 632

Có TK 157

- Phản ánh số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý :

Nợ TK 641 (Hoa hồng dành cho đại lý giá chưa thuế)

Nợ TK 133 (Thuế GTGT/hoa hồng)

Có TK 111, 112, 131 (Số tiền hoa hồng trả cho đại lý theo tổng giá thanh toán)

b- Hạch toán Đơn vị nhận bán hàng đại lý

Ở bên nhận bán hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, kế toán phản ánh toàn bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại lý vào TK ngoài bảng cân đối kế toán, kế toán ghi đơn Nợ TK 003 "hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi"(theo giá vốn hàng nhận bán hộ).

- Khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại hàng cho chủ hàng, kế toán ghi đơn Có TK 003 (theo giá vốn của hàng bán được hoặc trả lại cho chủ hàng)

- Khi hàng hóa nhận đại lý đã bán được :

Khi xuất bán hàng đại lý, phải lập hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên chủ hàng.

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 331 (Phải trả cho chủ hàng theo tổng giá thanh toán)

- Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:

Nợ TK 331 - Hoa hồng trừ vào khoản nợ phải trả cho chủ hàng theo giá đã có thuế

Có TK 511 - Hoa hồng được hưởng theo giá chưa thuế

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

- Khi trả tiền bán hàng cho chủ hàng

Nợ TK 331

Có TK 111, 112 (Số tiền thanh toán = Số phải trả cho chủ hàng theo tổng giá thanh toán - Hoa hồng)

(5) Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp

Bán trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng mà khách hàng phải trả trước cho DN một khoản tiền khi nhận hàng, khoản còn lại được trả chậm trong một thời gian nhất định và phải chịu khoản lãi do trả chậm.

- Phản ánh giá vốn của SP do bán trả chậm, trả góp.

Nợ TK 632

Có 155, 154

- Phản ánh Doanh thu hàng do bán trả chậm, bán trả góp :

Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :

- Khoản tiền mà khách hàng thanh toán cho DN bao gồm : doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay tại thời điểm bán (chưa có thuế GTGT), thuế giá trị gia tăng phải nộp và khoản lãi do trả chậm :

Nợ TK 111, 112 : Số tiền khách hàng thanh toán lần đầu khi nhận hàng

Nợ TK 131 : Số tiền trả chậm, trả góp

Có TK 511 : DT theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT

Có TK 3331 : Thuế giá trị gia tăng tính trên doanh thu chưa có thuế

Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện (lãi bán hàng trả chậm)

- Định kỳ khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo :

Nợ TK 111, 112

Có TK 131

- Đồng thời Ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ vào doanh thu tài chính.:

Nợ TK 3387 - Tiền lãi trả chậm tương ứng với số tiền thực thu

Có TK 515 - Tiền lãi trả chậm

Nếu DN chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp hoặc không thuộc diện nộp thuế GTGT :

- Khoản tiền mà khách hàng thanh toán cho DN bao gồm : doanh thu bán hàng tại thời điểm bán (đã có thuế GTGT), khoản lãi do trả chậm :

Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền khách hàng thanh toán

Có TK 511 : Doanh thu (giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT)

Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện (lãi bán hàng trả chậm)

- Khi thu tiền bán hàng lần tiếp sau :

Nợ TK 111, 112

Có TK 131

- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ :

Nợ TK 3387

Có TK 515

(6) Trường hợp bán hàng theo phương thức trao đổi hàng không tương tự.

- Phản ánh giá vốn của sản phẩm xuất trao đổi :

Nợ TK 632 - Giá thành thực tế xuất kho

Có TK 155

- Căn cứ vào HĐGTGT Phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư hàng hóa khác :

Nợ TK 131 - Tổng giá thanh toán

Có TK 511 - DT theo giá bán chưa thuế

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ trao đổi về và có hóa đơn GTGT :

Nợ TK 152, 153, 156 - Nhập kho theo giá chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào

Có TK 131 - Tổng giá thanh toán

- Khi nhận vật tư hàng hóa trao đổi về và không có hóa đơn GTGT :

Nợ TK 152, 153, 156, 211 (giá thanh toán)

Có TK 131

- Quá trình trao đổi hoàn thành, hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng :

§ Nếu trị giá hàng đem trao đổi lớn hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch được bên trao đổi thanh toán :

Nợ TK 111, 112

Có TK 131

§ Nếu trị giá hàng đem trao đổi nhỏ hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch được DN thanh toán cho bên trao đổi :

Nợ TK 131

Có TK 111, 112

(7) Trường hợp SP dùng để trả luơng cho người lao động :

- Phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm xuất kho :

Nợ TK 632

Có TK 155

- Phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ để trả lương cho công nhân viên :

Nợ TK 334 - Tổng giá thanh toán

Có TK 512 - DT nội bộ theo giá chưa thuế

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

(8) Trường hợp sản phẩm dùng để biếu tặng, sử dụng nội bộ (sử dụng lại cho SXKD):

- Phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm xuất :

Nợ TK 632

Có TK 155

- Phản ánh doanh thu bán hàng theo ZTT của SP:

Nợ TK 627, 641, 642 - Theo ZTT của SP

Có TK 512

(9) Trường hợp SP được dùng khuyến mãi, quảng cáo phục vụ cho SXKD hàng hóa, dịch vụ

- Phản ánh giá vốn (ZTT) của SP xuất kho

Nợ TK 632

Có TK 155

- Phản ánh DT theo ZTT của SP

Nợ TK 641 - Theo ZTT của SP

Có TK 512

(10) Trường hợp sử dụng sản phẩm để biếu tặng cho các đơn vị, cá nhân bên ngoài mà được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi :

- Phản ánh ZTT xuất kho

Nợ TK 632

Có TK 155

- Phản ánh DT theo giá bán nội bộ

Nợ TK 431 - Tổng giá thanh toán

Có TK 512 - DT theo giá bán nội bộ chưa thuế

Có TK 3331

(11) Trường hợp khách hàng ứng trước tiền mua hàng:

- Khi nhận khoản tiền ứng trước của khách hàng

Nợ TK 111, 112

Có TK 131

- Khi xuất kho SP gửi cho khách hàng đã ứng trước tiền mua hàng (SP coi như xác định là tiêu thụ)

+ Phản ánh giá vốn của SP xuất kho

Nợ TK 632

Có TK 155,154

+ Phản ánh doanh thu và thuế GTGT phải nộp

Nợ TK 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 (Doanh thu theo giá bán chưa thuế)

Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)

III - KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI, GIẢM GIÁ HÀNG BÁNVÀ HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI

1) KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI

Chiết khấu TM là khoản DN đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu TM đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng

a) Tài khoản sử dụng :

§ TK 521 "Chiết khấu thương mại"

Bên Nợ : - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

Bên Có : - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

TK này cuối kỳ không có số dư.

Ghi chú : Trường hợpngười mua hàng với khối lượng lớn đuợc hưởng chiết khấu TM, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu TM) thì khoản chiết khấu TM này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu TM.

b) Phương pháp hạch toán

- Chiết khấu TM thực tế phát sinh trong kỳ

Nợ TK 521 (CKTM tính trên giá bán chưa thuế)

Nợ TK 3331 (Giảm thuế GTGT đầu ra)

Có TK 111, 112, 131 (số tiền CK trả lại cho khách hàng hoặc khấu trừ vào khoản nợ phải thu)

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ khoản CKTM đã chấp thuận cho người mua sang TK 511 để XĐ doanh thu thuần

Nợ TK 511

Có TK 521

Chú ý: Trường hợp CK thanh toán dành cho khách hàng do khách hàng thanh toán trước thời hạn quy định ghi trong hợp đồng, thì khoản CK thanh toán này được tính vào chi phí tài chính. Khi khách hàng thanh toán tiền, đồng thời phản ánh khoản CK thanh toán cho khách hàng.

Nợ TK635 (CK thanh toán cho khách hàng/tính trên giá chưa thuế)

Nợ TK 111, 112 (Số tiền thực thu sau khi trừ chiết khấu thanh toán)

Có TK 131 (Ghi giảm khoản nợ phải thu của khách hàng)

Trường hợp chiết khấu thanh toán dành cho khách hàng ngay sau khi khách hàng nhận hàng trực tiếp tại DN

Nợ TK 111, 112 (Số tiền khách hàng thanh toán)

Nợ TK 635 (CK thanh toán dành cho khách hàng)

Có TK 511 (DT bán hàng)

Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)

2) Kế toán hàng bán bị trả lại

Giá trị hàng bán bị trả lại là số SP, hàng hóa DN đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do SP, hàng hóa không đúng quy cách phẩm chất đã ghi trong hợp đồng.

Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bảng sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của DN số hàng nói trên.

a) Tài khoản sử dụng:

§ TK 531 "Hàng bán bị trả lại"

Bên Nợ : - Doanh thu của số hàng đã bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng.

Bên Có : - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán bị trả lại vào TK 511 hoặc 512 để xác định doanh thu thuần

TK này cuối kỳ không có số dư

DT của hàng bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại x Đơn giá bán

b) Phương pháp hạch toán:

- Khi DN nhận lại SP bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại.

Nợ TK 154 - Nếu SP nhận về không nhập kho đưa thẳng xuống PXSX để sửa chữa

Nợ TK 155 - Nếu SP nhận về nhập kho

Có TK 632 - Trị giá vốn của SP nhận lại

Đối DN áp dụng theo PP kiểm kê, khi nhận lại SP.

Nợ TK 631

Có TK 632

- Khi thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại

Nợ TK 531 - Giá bán chưa thuế của hàng trả lại

Nợ TK 3331 - Ghi giảm thuế GTGT đầu ra của hàng bị trả lại (nếu có)

Có TK 111, 112, 131 - Số tiền trả lại hoặc khấu trừ vào khoản nợ phải thu của KH (Theo giá có thuế)

Đối SP không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp

Nợ TK 531 - Giá bán đã có thuế của hàng trả lại

Có TK 111, 112, 131

- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có).

Nợ TK 641

Nợ TK 133 - Nếu có

Có TK 111, 112, 141, . . .

Tiep Theo

- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bị trả lại sang TK 511 hoặc 512 để XĐ doanh thu thuần

Nợ TK 511, 512

Có TK 531

3) Kế toán giảm giá hàng bán

a) TK sử dụng:

TK 532 "Giảm giá hàng bán" . TK này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng được hưởng do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo hợp đồng đã ký kết.

Bên Nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng.

Bên Có : Kết chuyển toán bộ số giảm giá hàng vào TK 511, 512 để xác định doanh thu thuần.

TK này cuối kỳ không có số dư

Ghi chú: Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng. Không phản ánh vào TK 532 số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn và đã được trừ vào tổng trị giá bán trên hóa đơn.

b) PP hạch toán :

- Khi phát sinh khoản giảm giá hàng bán kế toán căn cứ chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng:

Nợ TK 532 - Phần giá trị giảm giá cho khách hàng (Giá bán chưa có thuế GTGT)

Nợ 3331 - Ghi giảm thuế GTGT phải nộp của hàng bán giảm giá

Có TK 111, 112,131 - Trả lại tiền cho khách hàng hoặc khấu trừ vào nợ phải thu của khách hàng.

Nếu DN chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT.

Nợ TK 531 - Phần giá trị giảm giá cho khách hàng theo giá đã có thuế

Có TK 111, 112, 131

- Cuối kỳ toán, kết chuyển toàn bộ khỏan giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang TK 511, 512 để XĐ doanh thu thuần.

Nợ TK 511, 512

Có TK 532

IV - Kế toán thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được giảm, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu

1) Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:

- Cuối kỳ kế toán tính, xđ định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ v kết chuyển

Nợ TK 3331

Có TK 133

- Khi nộp thuế GTGT cho ngân sách nhà nước ở trong kỳ

Nợ TK 3331

Có TK 111, 112

- Trường hợp DN được hoàn lại thuế GTGT đầu vào, khi nhận được tiền do NS hồn trả.

Nợ TK 111, 112

Có TK 133

2) Kế tốn thuế GTGT được giảm

- Nếu số thuế GTGT phải nộp được giảm, được trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.

Nợ TK 3331

Có TK 711

- Nếu số thuế GTGT được giảm, được ngân sách nhà nước trả lại bằng tiền

Nợ TK 111, 112

Có TK 711

3) Kế tốn thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ ĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x % TS thuế TTĐB

Phương pháp hạch toán:

- Khi bán SP, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB và đồng thời chịu thuế GTGT tính theo PP khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế TTĐB tính trong giá bán nhưng không có thuế GTGT

Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán

Có TK 511, 512 - Giá bán có thuế TTĐB và không có thuế GTGT

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

- Khi bán SP, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và đồng thời chịu thuế GTGT tính theo PP trực tiếp, kế toán phản ánh donh thu bán hàng hóa gồm cả thuế TTĐB và thuế GTGT (Tổng giá thanh toán)

Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán

Có TK 511, 512 - Giá bán gồm cả thuế TTĐB và thuế GTGT

- Khi xác định số thuế TTĐB phải nộp vào NS nhà nuớc của SP, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ

Nợ TK 511, 512

Có TK 3332

- Khi nộp tiền thuế TTĐB vào NS nhà nước

Nợ TK 3332

Có TK 111, 112

4) Kế toán thuế xuất khẩu

- Khi bán SP, hàng hóa chịu thuế xuất khẩu, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế xuất khẩu tính trong giá bán (tổng giá thanh toán)

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511

- Khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp

Nợ TK 511

Có TK 3333 - chi tiết thuế xuất khẩu

Thuế XK phải nộp = DT theo giá bán xuất khẩu x %TS

Ghi chú : DT theo giá bán xuất khẩu (không bao gồm phí vận tải và phí bảo hiểm)

- Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NS nhà nước

Nợ TK 3333 - chi tiết thuế XK

Có TK 111, 112

V) Kế toán DT thuần: DT thuần là DT thực tức là DT sau khi đã trừ các khoản làm giảm DT và các khoản thuế không hoàn lại (thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo PP trực tiếp)

VI- KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DN

1) Kế toán chi phí bán hàng

a) Nội dung chi phí bán hàng

b) TK sử dụng: TK 641 - Chi phí bn hng

Nội dung phản nh của TK 641

Ben nợ:tập hợp cc chi phí bn hng pht sinh trong kỳ

Ben co Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí bn hng sang bn Nợ TK 911 để XĐ KQKD trong kỳ

TK 641 khơng cĩ số dư cuối kỳ

Cc TK cấp 2: Xem hệ thống TK

c) Phương php hạch tốn

- Trong kỳ khi pht sinh chi phí bn hng

Nợ TK641 - Chi tiết cho cc TK cấp 2 tương ứng

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu cĩ)

Co TK 334 - TL phải trả cho NV bn hng, tiếp thị, đĩng gĩi SP . . .

Co TK 338 - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19%

CoTK 152 - VL phục vụ cho qu trình bn hng

CoTK 153, 142, 242 - Ccụ xuất dng loại P/bổ 1 lần, P/bổ Ccụ loại P/bổ 2 lần, nhiều lần

CoTK 214 - Trích khấu hao TSCĐ đang dng cho hoạt độn bn hng

CoTK 111, 112, 331, 311 - Chi phí dịch vụ mua ngồi đ trả hoặc phải trả trong kỳ thuộc hoạt động bn hng như: điện, nước, điện thoại, chi phí thu cửa hng, chi phí thu SC TSCĐ cĩ gi trị khơng lớn. . .

CoTK 335, 142, 242 - Trích trước SCL TSCĐ cĩ KH v phn bổ chi phí SCL TSCĐ khơng cĩ KH

Co TK 352 - Cuối kỳ trích lập số dự phịng phải trả về sửa chữa, bảo hnh SP, hng hĩa (trường hợp DN bn hng cĩ km theo giấy bảo hnh, sửa chữa cho SP bị hư hỏng do lỗi SX được pht hiện trong thời gin bảo hnh SP)

Co TK 111, 112, 141 - Cc chi phí khc pht sinh trong kỳ bằng tiền thuộc hoạt động BH

- Khi pht sinh cc khoản ghi giảm chi phí bn hng

Nợ TK 111, 112, 335 . .

Co TK 641

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bn hng sang TK 911 để XĐ KQKD

Nợ TK 911

Co TK 641

2) Kế toan chi phí QLDN

TK 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp"

Bên Nợ : - Tập hợp Các chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ

Bên Có : - Các khoản ghi giảm chi phí QLDN

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để XĐKQKD trong kỳ

TK 642 không có số dư cuối kỳ

c) Phương pháp hạch toán

- Trong kỳ khi phát sinh chi phí QLDN

Nợ TK 642 - Chi tiết các TK cấp 2 tương ứng

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 333, 334 - TL và các khoản trích theo lương

Có TK 152, 111, 112, . . . - VL xuất kho hoặc mua về sử dụng ngay dùng cho QLDN

Có TK 153, 142, 242, 111, . . .- Ccụ xuất kho loại P/bổ 1 lần, 2 lần, nhiều lần, hoặc mua về sử dụng ngay.

Có TK 214 - Trích KH TSCĐ đang dùng tại bộ phận QLDN

Có TK 333, 111, 112 141 - Thuế môn bài, thuế nhà đất, phí và lệ phí phải nộp cho nhà nước

Có TK 139 - Trích lập Dự phòng phải thu khó đòi

Có TK 111, 112, 331, . . . - Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả: Điện, nước, điện thoại, . . .

Có TK 351 - Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

Có TK 352 - Trích lập dự phòng phải trả cho các khoản tái cơ cấu DN, cho các hợp đồng rủi ro và dự phòng phải trả khác.

Có TK 111, 112, . . . Các chi phí khác phát sinh trong kỳ bằng tiền ngoài các chi phí kể trên

- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí QLDN

Nợ TK 111, 112, . . .

Có TK 642

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 để xác định KQKD

Nợ TK 911

Có TK 642

KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH VÀ CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Tài khoản sử dụng :

§ TK 515 "Doanh thu hoạt động tài chính"

Bên Nợ : - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

- Kết chuyển toàn bộ DT động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh

Bên Có : Các khoản DT tài chính phát sinh trong kỳ.

TK 515 không có số dư cuối kỳ.

b) Phương pháp hạch toán

- Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết :

Nợ TK 111, 112, 138, 152, 156...

Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (nhận cổ tức bằng cổ phiếu)

Nợ TK 222 (Lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh)

Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn đầu tư)

Có TK 515

- Định kỳ Thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về cổ tức được hưởng :

Nợ TK 111, 112 (Trường hợp nhận lãi bằng tiền)

Nợ TK 121, 228 (Bổ sung mua trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu ngắn hạn, dài hạn)

Có TK 515

- Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn :

§ Trường hợp có lãi :

Nợ TK 111, 112, 131...(theo giá thanh toán)

Có TK 121, 228 (trị giá vốn)

Có TK 515 (lãi bán chứng khoán)

§ Trường hợp lỗ :

Nợ TK 111, 112, 131...(theo giá thanh toán)

Nợ TK 635 (lỗ bán chứng khoán)

Có TK 121, 228 (trị giá vốn)

- Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn khi đáo hạn:

Nợ TK 111, 112 (theo giá thanh toán)

Có TK 121 (trị giá vốn)

Có TK 515 (số tiền lãi)

- Định kỳ kết chuyển DT tiền lãi do bán hàng trả chậm, trả góp.

Nợ TK 3387

Có TK 515

- Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn :

Nợ TK 331

Có TK 515

- Các khoản thu về lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh trong kỳ.

Nợ TK 111, 112, 1388, . . .

Có TK 515

- Các khoản DT hoạt động tài chính khác phát sinh.

Nợ TK 111, 112,...

Có TK 515

- Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp :

Nợ TK 515

Có TK 3331

- Cuối kỳ kết chuyển số doanh thu hoạt động tài chính thuần :

Nợ TK 515

Có TK 911

Kế toán chi phí tài chính

Tài khoản sử dụng

§ TK 635 "Chi phí tài chính"

Bên Nợ : - Các chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.

Bên Có : - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

- Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ khi tính kết quả.

TK 635 không có số dư cuối kỳ.

b) Phương pháp hạch toán

- Khi phản sinh các chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán hoặc các khoản lỗ về hoạt động đầu tư chứng khoán và đầu tư ngắn hạn khác phát sinh :

Nợ TK 635

Có TK 111, 112, 141, 121, 128, 228, .

- Các khoản lỗ về đầu tư góp vốn LD, LK :

Nợ TK 635

Có TK 222, 223 (lỗ bị trừ vào vốn)

- Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư góp vốn LD, LK

Nợ TK 635

Có TK 111, 112,...

- Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ

Nợ TK 635

Có TK 111, 112, . . .

- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn (nếu cơ chế tài chính cho phép) :

Nợ TK 635

Có TK 129, 229

- Khi hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn

Nợ TK 129, 229

Có TK 635

- Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua do khách hàng thanh toán trước thời hạn qui định :

Nợ TK 635

Có TK 111, 112, 131

- Các khoản chi phí tài chính khác phát sinh

Nợ TK 635

Có TK 111, 112, 141, . . .

- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh :

Nợ TK 911

Có TK 635

- KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC

Tài khoản sử dụng :

§ TK 711 "Thu nhập khác"

Bên Nợ : - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác

- Kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả (TK 911)

Bên Có : Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

TK 711 không có số dư cuối kỳ.

b) Định khoản một số nghiệp vụ phát sinh

- Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ :

§ Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :

Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 711 (thu nhập chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331

§ Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :

Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 711

- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế :

Nợ TK 111, 112

Có TK 711

- Tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế được khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược của khách hàng

Nợ TK 338, 344

Có TK 711

- Các khoản chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, SP, hàng hóa, TSCĐ đem đi góp vốn LD, LK

Nợ TK 128, 222, 223

Có TK 711

- Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường :

Nợ TK 111, 112

Có TK 711

- Đối với các khoản phải thu khó đòi đã xử lý cho xóa sổ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ :

Nợ TK 111, 112

Có TK 711

Đồng thời ghi Có TK 004

- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ :

Nợ TK 331, 338

Có TK 711

- Trường hợp được miễn, giảm thuế GTGT :

Nợ TK 3331 (tính trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ)

Nợ TK 111, 112 (được ngân sách hoàn trả lại bằng tiền)

Có TK 711

- Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu nhập khác

Nợ TK 111, 112, . . .

Có TK 711

- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót :

Nợ TK 111, 131

Có TK 711

- Các khoản thu nhập khác phát sinh ngoài các khoản nêu trên

Nợ TK 111, 112, 131, . . .

Có TK 711

- Cuối kỳ kế toán tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp của số thu nhập khác.

Nợ TK 711

Có TK 3331

- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ :

Nợ TK 711

Có TK 911

Kế toán chi phí khác :

Tài khoản sử dụng

§ TK 811 "Chi phí khác"

Bên Nợ : - Các chi phí khác phát sinh trong kỳ

Bên Có : - Kết chuyển các khoản chi phí khác và các khoản lỗ khi tính kết quả.

TK 811 không có số dư cuối kỳ

b) Phương pháp hạch toán

- Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ :

Nợ TK 811

Nợ TK 133 - Nếu có

Có TK 111, 112, 141...

- Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý :

Nợ TK 214 : phần giá trị hao mòn

Nợ TK 811 : phần giá trị còn lại

Có TK 211, 213: giảm NG

- Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy nộp thuế

Nợ TK 811

Có TK 111, 112, . . .

Có TK 333 - Bị phạt thuế, truy nộp thuế

Có TK 338 - Xác định số phải trả, phải nộp khác

- Các khoản lỗ do đánh giá lại vật tư, SP, hàng hóa, TSCĐ đem đi góp vốn LD, LK

Nợ TK 811

Có TK 152, 156, 211, 213

- Các khoản chi phí khác ngoài các chi phí kể trên phát sinh trong kỳ

Nợ TK 811

Có TK 111, 112, . . .

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả KD :

Nợ TK 911

Có TK 811

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip

Tags: