LT con trỏ Pointer

CON TRỎ:

K/N:là biến lưu địa chỉ chứa DL cần tham chiếu đến

Biến con trỏ: kiểu DL con trỏ là kiểu miền DL mà các địa chỉ chứa DL phải chứa cùng kiểu với con trỏ 

Khác nhau giữa khai báo kiểu DL cho biến con trỏ và biến thông thường là thêm kí hiệu ^ trước kiểu DL 

Ví dụ: type nguyen = integer; { nguyen là tên kiều thông thường}

Contro = ^integer; { contro là tên kiểu con trỏ mà nó trỏ đến vùng DL nguyên }

Phép toán với con trỏ:

Phép gán: P1->P1^

P2->P2^

P1:=P2;

Kết quả P1 và P2  cùng trỏ về 1 vị trí

Các thủ tục với con trỏ: 

New(P): cấp phát vùng nhớ cho con trỏ với P là một biến con trỏ

Dispose(P): giải phóng ô nhớ của con trỏ

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip

Tags: