Mẫu câu tiếng Nhật thông dụng trong giao tiếp.

Mẫu câu tiếng Nhật thông dụng trong giao tiếp

Mẫu câu tiếng Nhật thông dụng trong giao tiếp.

1.     Các câu chào.

Ohayo (ohayoo) = Chào buổi sáng (thường thì gặp người chưa quen thì thêm câu gozaimasu)

    Konnichiwa = chào buổi chiều hay xin chào

    Konbanwa = chào buổi tối

    Oyasuminasai = chúc ngủ ngon

    Sayonara (sayoonara) = tạm biệt

    Ja (dewa) mata = hẹn gặp lại

    Mata ashita = ngày mai gặp

    Ikimasu/Ikou =Tôi/bọn tôi đi nhé

    Itarashai = bảo trọng

    Hisashiburi = lâu quá không gặp

    Oi/Ne = này

    Tadaima = Tôi/con về rồi đây

    Okairi = hoan nghênh đến nhà

    Omatase = xin lửi đã để anh chờ/ tôi đến đây/ tới liền.

    Moshi moshi = Alô / Xin chào (Trên điện thoại)

2.    Danh từ và đại từ

Watashi/Boku/Ore = Tôi/của tôi/tôi (làm thành phần vị ngữ) (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)

    Anata/Kimi/Omae = Anh/anh (làm thành phần vị ngữ)/của anh (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)

    Tachi = nhóm, nếu theo sau 1 chủ ngữ thì chủ ngữ đó ở số nhiều.

    Minna = Mọi người/các bạn

    Sempai = Huynh trưởng /người học trên mình từ 1 lớp trở lên hay những người có kinh nghiệm trong cuộc sống

    Kouhai = Người ít tuổi hơn/người học dưới mình 1 lớp trở xuống

    Tenchou = Giám đốc/chủ 1 cửa hiệu nào đó

    Taichou = Người chỉ huy/xếp

    Otoosan = Cha

    Oyaji = Cha (nhưng có ý xấu, như là gọi "Lão già")

    Okaasan = Mẹ

    Ofukuro = Mẹ (Giống như trên)

    Oniisan = Anh/Anh họ, đôi khi còn dùng để cảm tạ 1 người nam trẻ

    Oneesan = Chị/chị họ, đôi khi còn dùng để cảm tạ 1 người nữ trẻ

    Otouto = Em trai

    Imouto = Em gái

    Ojiisan = Chú/Ông hay để chỉ 1 ông già (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)

    Obaasan = gì/bà hay để chỉ 1 bà già (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)

    Itoko = anh chị em họ

    Otoko = Đàn ông/con trai

    Onna = Đàn bà/con gái

    Obocchama = công tử/để chỉ những thằng con trời đánh

    Ojousan = quý cô (người đứng đắng)

    Ojousama = phụ nữ/con gái ở tầng lớp cao, tiểu thư

    Okyakusan = khách hàng

    Sensei = Giáo viên hay tiến sĩ (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)

    Baka/Aho = tên ngốc/tên khờ

    Oobaka = tên đại ngốc

    Yajin = người thô lử

    Usotsuki = kẻ nói dối

    Otaku = người hâm mộ (thường dùng cho anime/manga)

    Hentai/Ecchi/Sukebe = đê tiện

    Yaro = chó má, thường được gắn vào 1 từ chửi để tăng tính chửi lên cao(ví dụ bakayaro)

3.    Cách nói lịch sự

    san = được dùng để gọi 1 người ko quen (gắn với tên) với thái độ kính trọng.

   chan = dùng để gọi 1 người rất thân hay để gọi những người cùng hoặc thấp (gắn với tên). Thường dùng phân biệt nữ.

   kun = dùng để gọi 1 người rất thân hay để gọi những người cùng hoặc thấp (gắn với tên). Con gái thường gọi con trai bằng kun, hoặc quảng đốc/thầy giáo gọi nhân viên/học sinh.

   sama = dùng để gọi 1 người với thái độ rất kính trọng. Thường được dùng trong các buổi lễ. Đôi khi còn được dùng với 1 thái độ hết sức mỉa mai, chỉ những kẻ trưởng giả học làm sang.

   dono = dùng để gọi 1 người với thái độ cực kỳ kính trọng. Bây giờ người ta ít xài cách gọi này, nhưng đôi khi dùng để gọi ông chủ/chưởng môn.

   none = Chỉ dùng khi hai người rất quen biết với nhau (thường là họ hàng hay người thân

4.    Thán từ

    Demo = nhưng

    Dare = Ai

    Doko = Đâu

    Nani = gì/cái gì

    Nande/Doushite = Tại sao/sao lại thế

    Doushiyou = Tôi phải làm gì đây

    Hai = vâng/dạ

    Iie/Iya/Yadda = không

    Onegai = Xin vui lòng .../làm ơn

    Yoroshiku = Xin được chỉ giá/xin chào (thường là lần đầu gặp mặt)/ hân hạnh được biết anh/chị

    Sorekoso = tôi cũng vậy (dùng để trả lời cho câu Yoroshiku)

    Arigato (Arigatoo) = Cám ơn

    Doumo = nhiều (gắn với Arigato là cám ơn nhiều, cách nói trang trọng nhất là Domoo Arigatogozaimashita)

    Gomen = Xin lỗi

    Sumimasen = Xin làm phiền

    Shitsure des ga = Xin thất lễ

    Heki  = Không có gì/ không có chi

    Nai  = Không có/không có ai

    Jyanai   = Anh là/không phải

    Kawaii  = Dễ thương/xinh xắn

    Kowai  = Dễ sợ / kinh hoàng

    Hidoii  = Tàn nhẫn/độc ác/không công bằng

    Mite  = nhìn

    Kikoete  = nghe tiếng gì không ?

    Anou/Etou/Nee = nói (thường dùng để bắt đầu 1 ý định)

    Mou  = khỉ gió (các cô gái lịch sự thường dùng câu này để chửi/khiển trách)

    Yatta  = yeah/làm được rồi (thường dùng để hoan hô)

    Zettai  = tuyệt đối/hoàn toàn/tất nhiên

    Zenzen  = mọi thứ

    Chotto  = một chút/ chuyện nhỏ

    Matte = chờ đã/dừng lại đi

    Abunai  = coi chừng

    Konnaide  = đừng đến gần

    Hayaku  = nhanh lên

    Kairo  = tôi/bọn tôi sắp về đến nhà

    Ganbatte/Ganbare  =May mắn/làm tốt nhé.

    Ganbarimasu  = Tôi sẽ cố hết sức

    Omakase  = để đó cho tôi/để đó tôi lo

    Tanomu  = Làm dùm tôi nhé/tôi trông cậy vào cậu đấy

    Itadakimasu  = bắt đầu (thường dùng trong bữa ăn )/Ăn thôi

    Okawari  = tôi muốn cái khác cơ

    Goshousama  =Xong rồi/tôi no rồi

    Wakarimasu  = tôi hiểu

    Wakaranai/Shiranai  = Tôi không làm được/không hiểu

    Chi/Che  = Hmm

    Chikusho  = khốn kiếp

    Itai/Ite  = đau quá

    Daijoubu  = đừng có lo/không thành vấn đề

    Shikatanai/Shoganai  = bó tay/chịu thua

    Nandemonai  =  không có gì đâu (nói tắt là 'nandemo')

    Komatta  = Tôi/bọn tôi kẹt rồi/tiêu rồi

    Shimatta  = ôi không

    Uso  = dẹp/đó ko phải là sự thật

    Sonna  = dẹp/chịu

    Ayashi/Fushigi  = lạ/tò mò

    Saite  = cậu thật tệ

    Urusai  = im lặng/ồn ào quá

    Kirai  = tôi ghét cậu

    Dai kirai  = tôi thật sự ghét cậu

    Ma taku  = thành ngữ thường để nói ôi anh ơi/ ôi/gớm

    Oshizuka ni  = im lặng/bình tĩnh

    Hen na  = lạ thật

    Chikoku shite  = tôi trễ mất

    Kotae te  = trả lời tôi đi !

5.    Hỏi đáp

    Onamae wa?: Tên gì? Watashi wa + tên + desu : Tên tôi là...

    Nanji desu ka : mấy giờ rồi?

    Nan desu ka : có chuyện gì?

    Nan sai desu ka : mấy tuổi ?( dùng cho thân thiện )

    Denwabanggo nan bang desu ka : hỏi số điện thoại?

    Hajime masite : xin chào!

    Dozo zorosiku onegaisimas : từ nay mong được giúp đỡ

    koko : chỗ này

    shoko : chỗ đó

    ashoko : chỗ kia

    doko : ở đâu

  Còn đây là một số từ về giờ giấc : chỉ cần thêm vào chữ JI là xong nhưng còn một vài trường hợp đặc biệt :

    zoji : 4 giờ

    kuji : 9 giờ

    shichiji : 7 giờ

6.    Tên các địa điểm

       gingko : ngân hàng

       boin : bệnh viện

       supa : siêu thi

       ichiba : chợ

       koen : công viên

       gako : trường học

おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng

こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều

こんばんは – konbanwa : chào buổi tối

おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon

さようなら-sayounara : chào tạm biệt

ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn

すみません-sumimasen : xin lỗi…

おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng

”’Một số câu thường được sử dụng trong lớp học:

Nghe online - Trong lớp học

Chúng ta bắt đầu nào!  はじめましょう hajimemashou

Kết thúc nào! おわりましょう owarimashou

Nghỉ giải lao nào! やすみましょう yasumimashou

Các bạn có hiểu không ? わかりますか wakarimasuka

(はい、わかりますーいいえ、わかりません)

Lặp lại lẫn nữa… もういちど mou ichido

Được, tốt けっこうです kekkodesu

Không được. だめです damedesu

Tên なまえ namae

Kiểm tra, bài tập về nhà しけん、しゅくだい shiken, shukudai

Câu hỏi, trả lời, ví dụ しつもん、こたえ、れい shitsumon, kotae, rei


Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip