Phần 2. Hàn - Việt
쇠귀에 경읽기:
Nước đổ đầu vịt.
개구리 올챙이 적 생각 못한다:
Lúc huy hoàng vội quên thưở hàn vi.
낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다:
Tai vách mách rừng
일석이:
Nhất cữ lưỡng tiện/ Một mũi tên trúng hai đích
싼 게 비지떡:
Tiền nào của nấy
가까운 이웃 먼 친척보다 낫다:
Bà con xa không bằng láng giếng gần
금강산도 식후경:
Có thực mới vực được đạo
좋은 약은 입에 쓰다:
Thuốc đắng giã tật
아니 땐 굴뚝에 연기나랴:
Không có lửa làm sao có khói
종로에서 빰 맞고 한강에 가서 화풀이 한다:
Giận cá chém thớt
소 잃고 외양간 고친다:
Mất bò mới lo làm chuồng
발밑에 물이 차다:
Nước đến chân mới nhảy
누워서 떡먹기다:
Dễ như trở bàn tay
남에 떡이 커 보인다:
Đứng núi này trông núi nọ
칼 든 놈은 칼로 망한다:
Chơi dao có ngày đứt tay
호랑이 꿀에 가야 호랑이새끼를 잡는다:
Có vào hang cọp mới bắt được cọp con
비 온 뒤에 땅이 굳어진다:
Sau cơn mưa trời lại sáng
뚝배가 보다 장맛이다:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
어르고 빰치기:
Vừa đánh vừa xoa
달걀로 바위 치기:
Trứng trọi đá
백번 듣는 것보다 한 번 보는 것이 낮다:
Trăm nghe không bằng mắt thấy
불운은 물려서 온다:
Họa vô đơn chí
하늘에 별 따기:
Khó như hái sao trên trời
긁어 부스럼:
Gãi đúng tổ kiến lửa
사공이 많으면 배가 산으로 간다:
Lắm thầy nhiều ma
타는 불에 부채질하다:
Đổ thêm dầu vào lửa
티끌 모아 태산:
Kiến tha lâu cũng đầy tổ
하룻강아지 범 무서운 줄 모른다:
Điếc không sợ súng
궝 먹고 알 먹기:
Ăn cả giầy ăn cả bít tất
기 위해 사는 것이라기보다 살기 위해 먹는다:
Ăn để mà sống chứ không phải sống để mà ăn
친구는 친구고 일은 일이다 (공은 공, 사는 사):
Bạn là bạn, công việc là công việc
잘못을 고치는 데 너무 늦다는 법은 없다:
Biết sửa lỗi thì không muộn
필요는 발명의 어머니 (공하면 통한다):
Cái khó ló cái khôn
그 아버지에 그 자식:
Cha nào con nấy
하지 않느니 보다는 늦어도 하는 편이 낫다:
Chậm còn hơn không
뜻이 있는 곳에 길이 있다:
Có chí thì nên
하나를 주면 열을 달라고 한다:
Được đằng chân lân đằng đầu
어려움을 당해야 누가 정말 좋은 친군지 안다:
Gian nan mới biết bạn hiền
피는 물보다 진하다:
Một giọt máu đào hơn ao nước lã
<잔>바람이 모여 폭풍으로 변한다 (티끌 모아 태산):
Góp gió thành bão
불운은 몰려서 온다:
Họa vô đơn chí
이론은 실제 상황이 따라야 한다:
Học đi đôi với hành
바다 밑에서 손을 더듬어 바늘을 찾다 (거의 불가능함을 나타냄):
Mò kim đáy biển
몸은 떨어져 있으나 마음은 가까이 있다:
Người xa nhưng lòng không xa
타는듯이 덥다 (찌는 더위):
Nóng như lửa đốt
예방이 가장 좋은 치료이다:
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
시간은 돈이다 (시간은 금이다):
Thờigian là vàng.TlkJ
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip