mrbig244_KTCT_tuluan
B_CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Chỗ khác nhau chủ yếu nhất giữa hàng hoá sức lao động và hàng hoá thông thường là gì?
Trả lời: Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có khả năng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó. Đó là nguồn gốc của giá trị thặng dư.
2. Nguồn gốc của giá trị hàng hoá và của giá trị thặng dư khác nhau thế nào?
Trả lời: Nguồn gốc của giá trị hàng hoá gồm lao động sống và lao động quá khứ, còn nguồn gốc giá trị thặng dư chỉ có lao động sống.
3. Tại sao nói sự ra đời của sản xuất hàng hoá là quá trình lịch sử - tự nhiên?
Trả lời: Vì các điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá xuất hiện không do ý muốn chủ quan của con người
4. Chi phí sản xuất TBCN và chi phí thực tế của xã hội để sản xuất hàng hoá khác nhau thế nào về chất và lượng?
Trả lời: - Về chất: chi phí thực tế của xã hội là chi phí lao động xã hội, còn chi phí TBCN là chi phí về tư bản.
- Về lượng: chi phí thực tế của xã hội lớn hơn chi phí TBCN (c + v + m) > (c+v)
5. Nguyên nhân sâu xa nhất của khủng hoảng kinh tế TBCN là gì?
Trả lời: Do mâu thuẫn cơ bản của CNTB (mâu thuẫn giữa tính chất xã hội của sản xuất với hình thức chiếm hữu tư nhân TBCN).
6. Tiêu chí nào là cơ bản nhất để phân biệt các thời đại kinh tế?
Trả lời: Trình độ của công cụ sản xuất
7. Tiêu chí nào là cơ bản nhất để phân biệt các hình thái kinh tế - xã hội?
Trả lời: Quan hệ sản xuất
8. Tiêu chí nào là quan trọng nhất, tổng hợp nhất để đánh giá hiệu quả kinh tế?
Trả lời: Năng suất lao động
9. Sự khác nhau chủ yếu của tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu là gì?
Trả lời: Tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng: NSLĐ và hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào không thay đổi, còn trong tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu thì tăng lên.
10. Xã hội hoá sản xuất thực tế và xã hội hoá sản xuất hình thức khác nhau thế nào?
Trả lời: Xã hội hoá sản xuất thực tế được tiến hành đồng bộ cả 3 mặt (kinh tế- kỹ thuật, kinh tế - tổ chức, kinh tế- xã hội); còn xã hội hoá sản xuất hình thức là chỉ về TLSX (chỉ mặt kinh tế xã hội).
11. Tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá tính đúng đắn của xã hội hoá sản xuất là gì?
Trả lời: NSLĐ và hiệu quả kinh tế tăng lên.
12. Tích luỹ tư bản và tích luỹ nguyên thuỷ của tư bản khác nhau ở những điểm cơ bản nào?
Trả lời: - Tích luỹ nguyên thuỷ có trước tích luỹ tư bản
- Tích luỹ nguyên thuỷ làm tiền đề cho CNTB ra đời còn tích luỹ tư bản tiến hành trong quá trình phát triển của CNTB.
- Tích luỹ nguyên thuỷ dùng bạo lực để tước đoạt còn tích luỹ tư bản là biến giá trị thặng dư thành tư bản mới.
13. Thế nào là tăng trưởng kinh tế bền vững?
Trả lời: Tốc độ tăng trưởng tương đối cao, ổn định trong một thời gian tương đối dài, gắn liền với bảo vệ môi trường và tiến bộ xã hội.
14. Tăng trưởng kinh tế "nóng" (tốc độ rất cao) có tốt không? vì sao?
Trả lời: Không tốt. Vì không bền vững và tiềm ẩn nhiều nguy cơ bất lợi (lạm phát, thiếu hụt năng lượng...)
15. Vì sao nói con người là nhân tố cơ bản nhất của tăng trưởng kinh tế bền vững?
Trả lời: Vì con người là nhân tố sáng tạo; con người có khả năng tạo ra và sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nhân tố tăng trưởng kinh tế khác.
16. Tại sao nói sản xuất hàng hoá giản đơn là khởi điểm ra đời của sản xuất hàng hoá TBCN?
Trả lời: Vì sự tác động tự phát của quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng hoá giản đơn làm phân hoá người sản xuất nhỏ, tạo ra 2 điều kiện cho sự ra đời của CNTB
17. Tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động giống nhau và khác nhau thế nào khi sản xuất hàng hoá?
Trả lời: Giống nhau: đều làm tăng số hàng hoá/thời gian.
Khác nhau: Tăng NSLĐ thì tổng giá trị không thay đổi nhưng giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm đi; còn tăng CĐLĐ thì tổng giá trị tăng lên nhưng giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi.
18. Vì sao nói mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá chứa đựng khả năng khủng hoảng sản xuất "thừa".
Trả lời: Vì sự thực hiện giá trị và giá trị sử dụng tách rời về không gian và thời gian. Nếu không thực hiện giá trị sẽ không thực hiện được giá trị sử dụng.
19. Tiền công thực tế phụ thuộc vào các yếu tố nào? Hãy giải thích.
Trả lời: Tiền công thực tế phụ thuộc tiền công danh nghĩa và giá cả tư liệu sinh hoạt (tỷ lệ thuận với tiền công danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với giá cả tư liệu sinh hoạt).
20. Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng thế nào đến p' và m'. Vì sao?
Trả lời: - Không ảnh hưởng đến m' (vì m' được hình thành từ trong sản xuất)
- Có ảnh hưởng đến P' vì cung - cầu có ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
21. Giá cả hàng hoá xoay quanh giá trị còn giá cả thị trường xoay quanh yếu tố nào? Vì sao?
Trả lời: Giá cả thị trường xoay quanh giá cả sản xuất, vì khi hình thành p' và p thì giá trị hàng hoá chuyển hoá thành giá cả sản xuất
22. Khi xuất hiện phạm trù giá cả sản xuất thì giá trị có còn là cơ sở của giá cả sản xuất nữa không, vì sao?
Trả lời: Giá trị vẫn là cơ sở của giá cả sản xuất vì xét trên phạm vi toàn xã hội thì tổng giá cả sản xuất vẫn bằng tổng giá trị hàng hoá.
23. Sự phân chia lợi nhuận giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp dựa trên cơ sở nào, vì sao?
Trả lời: Dựa p'. Vì tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp có thể dễ dàng di chuyển tư bản vào ngành nào có p' cao. Nếu không đạt p' họ chuyển sang ngành khác có p' cao hơn.
24. Tỷ suất lợi tức phụ thuộc các nhân tố nào? Vì sao?
Trả lời: - Tỷ suất lợi tức phụ thuộc vào p' và quan hệ cung - cầu. Nếu quan hệ cung - cầu về vay tiền không thay đổi thì khi p' tăng tỷ suất lợi tức cũng tăng. Còn khi p' không thay đổi nếu cung > cầu thì tỷ suất lợi tức giảm và ngược lại.
25. Vì sao gọi tư bản cho vay là hàng hoá đặc biệt?
Trả lời: - Vì người cho vay (người bán) không mất quyền sở hữu còn người mua chỉ có quyền sử dụng.
- Khi sử dụng giá trị của nó không mất đi mà còn tăng lên
- Giá cả của nó khác giá cả hàng hoá thông thường.
26. Thị giá cổ phiếu có phụ thuộc vào mệnh giá cổ phiếu không, vì sao?
Trả lời: Không phụ thuộc vào mệnh giá cổ phiếu. Thị giá cổ phiếu chỉ phụ thuộc vào tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng và mức lợi tức (cổ tức).
27. Tư bản giả là gì? Nó có đặc điểm gì?
Trả lời: - Tư bản giả chủ yếu tồn tại dưới hình thức cổ phiếu, trái phiếu.
- Tư bản giả có đặc điểm: sự vận động của nó tách rời sự vận động của tư bản thật; giả cả của nó (thị giá) phụ thuộc vào cổ tức và tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng.
28. Nếu nhà tư bản trả công đúng giá trị sức lao động thì có còn bóc lột giá trị thặng dư không, vì sao?
Trả lời: Nếu trả công đúng giá trị sức lao động thì vẫn còn bóc lột giá trị thặng dư. Vì giá trị mới do công nhân tạo ra lớn hơn giá trị sức lao động (v +m)>v.
29. Vì sao thị trường chứng khoán được gọi là "phong vũ biểu" của nền kinh tế?
Trả lời: Vì giá cả chứng khoán tăng hay giảm là dấu hiệu kinh tế tăng hay giảm.
30. Địa tô TBCN khác địa tô phong kiến thế nào?
Trả lời: - Địa tô phong kiến: biểu hiện quan hệ địa chủ và nông dân, dựa trên cưỡng bức siêu kinh tế, là toàn bộ sản phẩm thặng dư của nông dân.
- Địa tô TBCN: biểu hiện 3 giai cấp trong xã hội tư bản, dựa trên quan hệ kinh tế, là 1 phần của giá trị thặng dư do công nhân nông nghiệp tạo ra.
31. Tại sao gọi tiền là hàng hoá đặc biệt?
Trả lời: - Bản thân tiền là hàng hoá, có giá trị và giá trị sử dụng, có thể mua bán.
- Nó được tách ra khỏi thế giới hàng hoá, thực hiện các chức năng của tiền.
32. Cặp phạm trù lao động cụ thể và lao động trừu tượng có quan hệ với cặp phạm trù lao động tư nhân và lao động xã hội không, tại sao?
Trả lời: Có. Lao động cụ thể là biểu hiện của lao động tư nhân, còn lao động trừu tượng là biểu hiện của lao động xã hội.
33. Nói có hàng hoá sức lao động tất yếu có bóc lột giá trị thặng dư có đúng không, vì sao?
Trả lời: Không đúng. Hàng hoá sức lao động chỉ là điều kiện để sản xuất giá trị thặng dư.
34. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản giống nhau và khác nhau ở điểm chủ yếu nào?
Trả lời: - Giống: đều làm tăng quy mô tư bản cá biệt
- Khác: Tích tụ tư bản làm tăng quy mô tư bản xã hội, còn tập trung tư bản thì không.
35. Cổ phiếu và trái phiếu đều là hình thức đầu tư, chúng khác nhau thế nào?
Trả lời: - Cổ phiếu là hình thức đầu tư trực tiếp, dài hạn
- Trái phiếu là đầu tư gián tiếp, ngắn hạn.
36. Giá cả ruộng đất và giá cả hàng hoá thông thường khác nhau thế nào?
Trả lời: - Giá cả hàng hoá thông thường là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị
- Giá cả ruộng đất không phải như vậy vì bản thân ruộng đất tự nhiên không có giá trị. Giá cả của đất phụ thuộc mức địa tô và tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng.
37. Tại sao hàng hoá sức lao động được coi là chìa khoá để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của tư tư bản?
Trả lời: Vì hàng hoá sức lao động có khả năng tạo ra giá trị mới do đó giải thích được T' > T mà không vi phạm quy luật giá trị.
38. Khi nào một ngành kinh tế, một nền kinh tế được coi là kinh tế tri thức?
Trả lời: Ngành kinh tế tri thức: khi giá trị do tri thức tạo ra chiếm khoảng 70% tổng giá trị sản xuất của ngành.
- Nền kinh tế tri thức: Khi tổng sản phẩm các ngành kinh tế tri thức chiếm khoảng 70% tổng GDP của nền kinh tế
39. Thị giá cổ phiếu và giá cả ruộng đất có điểm gì giống nhau?
Trả lời: Có. Đều không phải là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị; đều tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng.
40. Lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức cho vay và địa tô TBCN đều có nguồn gốc là giá trị thặng dư. Về số lượng, chúng có quan hệ với p (lợi nhuận bình quân) thế nào?
Trả lời: - Lợi nhuận thương nghiệp = p
- Lợi tức là 1 phần của p
- Địa tô: là 1 phần giá trị thặng dư ngoài p
41. Giá trị thị trường của hàng hoá công nghiệp và nông nghiệp giống và khác nhau thế nào? Vì sao?
Trả lời: - Giống nhau: đều dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
- Khác nhau: Trong công nghiệp hao phí lao động xã hội cần thiết dựa trên điều kiện sản xuất trung bình còn trong nông nghiệp dựa trên điều kiện sản xuất xấu nhất. Vì đất canh tác có hạn xã hội phải canh tác trên cư đất xấu nhất mới đủ sản phẩm tiêu dùng và người canh tác trên đất xấu nhất cũng phải thu hồi được vốn và có lãi.
42. Khi lạm phát phi mã xảy ra, người có tiền có thể cất giữ ở nhà, gửi ngân hàng, đầu tư vào sản xuất hoặc mua hàng hoá, vàng cất giữ. Cách nào có lợi nhất, bất lợi nhất? Vì sao?
Trả lời: - Có lợi nhất: mua hàng hoá, vàng cất giữ.
- Bất lợi nhất: giữ tiền ở nhà.
Vì khi lạm phát phi mã thì tiền mất giá rất nhanh còn giá hàng hoá, vàng thì tăng lên.
43. Thiết lập chế độ sở hữu công cộng và sở hữu tập thể về TLSX có phải là mục đích của xây dựng QHSX mới không, vì sao?
Trả lời: Không. Vì mục đích xây dựng QHSX mới là phát triển LLSX, cải thiện đời sống nhân dân và thực hiện công bằng xã hội.
44. Nói bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua tất cả những gì có trong CNTB có đúng không, vì sao?
Trả lời: Không. Tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua sự thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN thôi chứ không phải bỏ qua tất cả. Vì vậy cần biết kế thừa, tiếp thu các thành quả văn minh mà loài người đã đạt được ở CNTB, đặc biệt là KHCN.
45. Kinh tế chính trị và kinh tế học có quan hệ gì với nhau?
Trả lời: - Chúng có cùng một nguồn gốc
- Mỗi môn có thế mạnh riêng
- Chúng có quan hệ với nhau, có thể bổ sung cho nhau.
46. Việc mua bán nô lệ trước đây và mua bán sức lao động có gì giống và khác nhau? Vì sao?
Trả lời: Hoàn toàn khác nhau. Mua bán nô lệ là mua bán bản thân con người, còn mua bán sức lao động là mua bán khả năng lao động của con người.
47. Công thức chung của tư bản: T-H-T' có mâu thuẫn với lý luận giá trị không, vì sao?
Trả lời: Có. Vì giá trị là lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá, nó có trong sản xuất, còn trong công thức trên thì giá trị lại xuất hiện trong lưu thông.
48. Vì sao nói thị trường sức lao động là một bộ phận đặc biệt của thị trường hàng hoá?
Trả lời: - Thị trường sức lao động là một bộ phận của hệ thống thị trường.
- Tính đặc biệt thể hiện: sức lao động về mặt là hàng hoá gắn với kết quả sử dụng lại phủ định quy luật giá trị, biến quy luật về quyền sở hữu trong sản xuất hàng hoá thành quy luật về sự chiếm hữu TBCN.
49. Giá trị hàng hoá sức lao động và giá trị hàng hoá thông thường giống nhau và khác nhau thế nào?
Trả lời: Giống: Đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
Khác: Giá trị hàng hoá sức lao động được đo gián tiếp qua giá trị tư liệu tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động. Về cơ cấu giá trị sức lao động gồm: chi phí để tái sản xuất sức lao động của người lao động và nuôi gia đình, chi phí để thoả mãn nhu cầu văn hoá tinh thần, chi phí đào tạo; nó bao hàm yếu tố lịch sử.
50. Việc mua bán hàng hoá sức lao động có đặc điểm gì khác mua bán hàng hoá thông thường?
Trả lời: Đó là: Thường là bán chịu, giá trị sử dụng quyết định giá trị, người lao động sản xuất ra tiền công cho mình, việc mua bán có thời hạn.
51. Nếu không có tích luỹ nguyên thuỷ, CNTB có ra đời không, vì sao?
Trả lời: Có. Vì quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng hoá giản đơn tự phát làm phân hoá người sản xuất nhỏ thành giàu và nghèo, do đó, hai điều kiện ra đời của CNTB xuất hiện. Tuy nhiên, nếu không có tích luỹ nguyên thuỷ thì CNTB ra đời hết sức chậm chạp.
52. Giá trị và giá trị thặng dư giống nhau và khác nhau thế nào?
Trả lời: - Giống nhau: đều là lao động kết tinh trong hàng hoá
- Khác nhau: Khi nói giá trị thặng dư là đem so sánh với giá trị hàng hoá sức lao động, nó là phần dôi ra ngoài giá trị hàng hoá sức lao động.
53. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản được diễn tả là: giá trị thặng dư vừa sinh ra trong lưu thông lại vừa không thể sinh ra trong lưu thông. Hãy giải thích vì sao?
Trả lời: - Giá trị thặng dư do sản xuất tạo ra nên nó không thể sinh ra trong lưu thông.
- Nhưng phải nhờ có lưu thông mới mua được hàng hoá sức lao động là nguồn gốc của giá trị thặng dư và khi có giá trị thặng dư rồi lại phải qua lưu thông mới thực hiện được.
54. Việc phát hiện tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá có ý nghĩa to lớn đối với khoa học kinh tế. Phát hiện này có ý nghĩa thế nào đối với sự hình thành giá trị hàng hoá.
Trả lời: - Lao động cụ thể bảo tồn và di chuyển giá trị cũ vào giá trị của sản phẩm mới: (c)
- Lao động trừu tượng tạo ra giá trị mới: (v + m)
55. Tư bản bất biến và các bộ phận của nó chuyển giá trị sang sản phẩm mới thế nào?
Trả lời: - Tư bản bất biến (c) chuyển nguyên vẹ giá trị sang sản phẩm mới.
- Tư liệu lao động (nhà xưởng, máy móc...) bị hao mòn dần và giá trị chuyển từng phần sản sản phẩm mới.
- Nguyên vật liệu... (đối tượng lao động) chuyển ngay, toàn bộ sang sản phẩm mới.
56. Nhà tư bản muốn kéo dài, còn công nhân muốn rút ngắn thời gian của ngày lao động. Vậy giới hạn tối đa và tối thiểu của ngày lao động là thế nào?
Trả lời: - Giới hạn tối thiểu: lớn hơn thời gian lao động cần thiết.
- Giới hạn tối đa: do thể chất và tinh thần của người lao động quy định (thời gian người lao động ăn, ngủ... để khôi phục lại sức lao động).
57. Trong CNTB, tiền lương và lợi nhuận có mâu thuẫn với nhau không? Vì sao?
Trả lời: Có mâu thuẫn. Vì giá trị mới do công nhân tạo ra được chia thành hai phần: tiền lương của giai cấp công nhân và lợi nhuận của giai cấp tư sản. Khi tiền lương tăng thì lợi nhuận giảm và ngược lại. Mâu thuẫn giữa tiền lương và lợi nhuận chính là biểu hiện của mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
58. Căn cứ và ý nghĩa của việc phân chia tư bản sản xuất thành tư bản bất biến và tư bản khả biến; tư bản cố định và tư bản lưu động là gì?
Trả lời: - Căn cứ vào vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình tạo ra, giá trị thặng dư để chia ra thành c, v.
- Căn cứ vào phương thức chuyển giá trị sang sản phẩm mới để chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động;
- ý nghĩa: cách chia thứ nhất để thấy rõ nguồn gốc của giá trị thặng dư; cách chia thứ hai có ý nghĩa đối với quản lý kinh tế.
59. Thế nào là thu nhập quốc dân? Những nhân tố làm tăng thu nhập quốc dân là gì? Nhân tố nào là quyết định nhất? Vì sao?
Trả lời: - Thu nhập quốc dân là bộ phận còn lại của tổng sản phẩm xã hội sau khi bù đắp TLSX đã sử dụng.
- Hai nhân tố tăng thu nhập quốc dân: số lượng lao động và tăng NSLĐ; tăng NSLĐ là quyết định nhất vì tăng NSLĐ là không có giới hạn.
60. Giá trị thặng dư (m) và lợi nhuận (p) giống nhau và khác nhau thế nào?
Trả lời: - Giống: m và p đều do lao động tạo ra; thực chất của p là m.
- Khác: p là hình thức biểu hiện của m; m do tư bản khả biến sinh ra, còn p tạo ra sự hiểu lầm nó là con đẻ của toàn bộ chi phí sản xuất TBCN (k); m do sản xuất tạo ra, còn p lại xuất hiện trên thị trường, vì vậy p che giấu thực chất bóc lột; về lượng thì m và p thường khác nhau.
61. Tỷ suất giá trị thặng dư (m') và tỷ suất lợi nhuận (p') khác nhau thế nào?
Trả lời: m m
- m' = x 100(%); p' = x 100(%)
v c+v
- m' > p': do đó m' nói lên thực chất mức độ bóc lột còn p' lại che giấu mức độ bóc lột; p' chỉ ra nơi đầu tư có lợi.
62. Tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động giống nhau và khác nhau thế nào?
Trả lời: - Giống nhau: đều làm tăng số sản phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian.
- Khác nhau: Tăng NSLĐ thì giá trị 1 đơn vị sản phẩm giảm còn tăng CĐLĐ thì giá trị 1 đơn vị sản phẩm không thay đổi; tăng NSLĐ gắn liền với sự thay đổi kỹ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất... còn tăng CĐLĐ là sự hao phí thêm sức lao động trong 1 đơn vị thời gian.
63. Cạnh tranh giữa các ngành làm hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân (p') và lợi nhuận bình quân (p). Tại sao khi đã hình thành (p') và (p )cạnh tranh giữa các ngành vẫn tiếp diễn?
Trả lời: - Vì cạnh tranh trong nội bộ ngành làm cho p' ở các ngành khác nhau, do đó lại diễn ra cạnh tranh giữa các ngành nhằm đầu tư vào ngành có p' cao.
64. Sản xuất và tiêu dùng có quan hệ với nhau thế nào?
Trả lời: - Sản xuất là khâu mở đầu và giữ vai trò quyết định đối với tiêu dùng. Quy mô và cơ cấu sản phẩm, chất lượng và tính chất sản phẩm do sản xuất tạo ra quyết định quy mô, cơ cấu, chất lượng của tiêu dùng.
- Tiêu dùng là mục đích và tạo ra nhu cầu đối với sản xuất, là động lực mạnh mẽ của sản xuất.
65. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ có những nội dung chủ yếu nào?
Trả lời: - Tự động hoá
- Năng lượng mới
- Vật liệu mới
- Công nghệ sinh học
- Điện tử và tin học
66. Cuộc cách mạng KH-CN hiện đại có những đặc điểm gì?
Trả lời: - Khoa học trở thành LLSX trực tiếp
- Thời gian cho một phát minh khoa học mới thay thế cho phát minh cũ rút ngắn lại.
67. Nước ta đang thực hiện cuộc cách mạng KH-CN. Nội dung chủ yếu của cuộc cách mạng KH-CN đó là gì?
Trả lời: - Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho CNXH
- Nghiên cứu, phổ biến, ứng dụng các thành tựu mới của khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất, đời sống.
68. Một trong các nội dung chủ yếu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta là xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý. Thế nào là cơ cấu kinh tế hợp lý?
Trả lời: - Phản ánh đúng yêu cầu các quy luật khách quan
- Phù hợp xu hướng tiến bộ của KH-CN hiện đại
- Cho phép khai thác tối đa mọi tiềm năng của đất nước.
- Thực hiện tốt hợp tác, phân công quốc tế.
69. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá sẽ diễn ra quá trình phân công lại lao động xã hội. Tính quy luật của quá trình phân công lại lao động xã hội là gì?
Trả lời: - Tỷ trọng và số tuyệt đối của lao động nông nghiệp giảm còn của lao động công nghiệp tăng dần.
- Tỷ trong lao động trí tuệ (qua đào tạo) ngày càng tăng.
- Tốc độ tăng lao động trong ngành dịch vụ nhanh hơn trong các ngành sản xuất vật chất.
70. Để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá cần tạo ra nguồn vốn lớn. ở nước ta hiện nay có thể huy động các nguồn vốn nào và vai trò của các nguồn vốn đó là gì?
Trả lời: - Vốn trong nước và vốn ngoài nước
- Vốn trong nước là quyết định, vốn ngoài nước là rất quan trọng.
71. Để tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá, một trong các tiền đề quan trọng là đào tạo nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực phục vụ cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá gồm những bộ phận chủ yếu nào?
Trả lời: - Đội ngũ cán bộ làm khoa học và công nghệ
- Đội ngũ cán bộ quản lý, nghiệp vụ kinh tế
- Đội ngũ công nhân lành nghề
72. Tại sao mở rộng và nâng cao hiệu quả của kinh tế đối ngoại được coi là một tiền đề quan trọng của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta?
Trả lời: - Là tất yếu, phù hợp với xu thế toàn cầu hoá kinh tế
- Thu hút vốn, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lý và mở rộng thị trường.
73. Kinh tế nông thôn ở nước ta có vai trò rất to lớn, đặc biệt trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Đó là những vai trò gì?
Đáp án: - Cung cấp lương thực, thực phẩm
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ
- Cung cấp 1 phần vốn cho công nghiệp hoá
- Là thị trường quan trọng của công nghiệp, dịch vụ
- Phát triển nông thôn là cơ sở ổn định kinh tế, chính trị, xã hội
74. Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tính quy luật của sự chuyển dịch đó là gì?
Đáp án: - Giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng tiểu, thủ công nghiệp, công nghiệp chế biến, dịch vụ
- Phá thế độc canh trong nông nghiệp, đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp, hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
75. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của công nghiệp hoá nông nghiệp là ứng dụng tiến bộ khoa học- công nghệ trong nông nghiệp, nông thôn. Nội dung chủ yếu của ứng dụng tiến bộ KH-CN trong nông nghiệp, nông thôn là gì?
Đáp án: - Cơ giới hoá
- Thuỷ lợi hoá
- Điện khí hoá
- Phát triển công nghệ sinh học
76. Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta và kinh tế thị trường nói chung có đặc điểm gì giống nhau?
Đáp án: - Các chủ thể kinh tế có tính độc lập, tự chủ trong sản xuất kinh doanh
- Giá cả do thị trường quyết định
- Nền kinh tế vận hành theo các quy luật của kinh tế thị trường.
- Có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước.
77. Kinh tế thị trường định hướng XHCN có đặc trưng gì khác so với kinh tế thị trường ở các nước TBCN?
Đáp án: Khác ở:
- Mục đích: phát triển LLSX, nâng cao đời sống nhân dân
- Sở hữu, kinh tế nhà nước
- Sự quản lý của nhà nước XHCN
- Chủ yếu phân phối theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế
- Phát triển kinh tế đi liền với phát triển văn hoá, giáo dục.
78. Để quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, Nhà nước sử dụng những công cụ gì?
Đáp án: - Hệ thống pháp luật
- Kế hoạch và thị trường
- Kinh tế nhà nước
- Các công cụ tài chính, tiền tệ, điều tiết kinh tế đối ngoại.
79. Tại sao trong TKQĐ lên CNXH ở nước ta còn tồn tại nhiều hình thức phân phối thu nhập cá nhân?
Đáp án: - Do còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế
- Còn tồn tại nhiều phương thức kinh doanh khác nhau.
- LLSX còn kém phát triển, cần huy động mọi nguồn lực để phát triển kinh tế (vốn...)
80. Các quan hệ phân phối thu nhập vừa có tính đồng nhất vừa có tính lịch sử. Tính đồng nhất và tính lịch sử của quan hệ phân phối thể hiện thế nào?
Đáp án: - Tính đồng nhất: trong các xã hội khác nhau sản phẩm lao động đều được chia ra: bộ phận tiêu dùng cho sản xuất, bộ phận dự trữ, bộ phận tiêu dùng chung của xã hội, bộ phận tiêu dùng cho cá nhân.
- Tính lịch sử: mỗi xã hội có quan hệ phân phối riêng do quan hệ sở hữu và tổ chức quản lý quy định.
81. ở Liên Xô (cũ) chính sách kinh tế mới ra đời vào năm nào? Nội dung chính và ý nghĩa của nó là gì?
Đáp án: - NEP ra đời vào mùa xuân 1921
- Nội dung: + Thuế lương thực thay trưng thu lương thực
+ Sử dụng quan hệ hàng hoá - tiền tệ
+ Sử dụng nhiều thành phần kinh tế
- ý nghĩa: + Khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh
+ Là một bước phát triển lý luận TKQĐ
+ Có ý nghĩa quốc tế đối với các nước phát triển theo định hướng XHCN.
82. Trong CNTB, tiền công là giá cả sức lao động chứ không phải là giá cả lao động. Tại sao lao động không phải là hàng hoá?
Đáp án: - Nếu là hàng hoá thì lao động phải có giá trị. Nhưng lao động là thực thể của giá trị, bản thân nó không có giá trị.
- Nếu lao động là hàng hoá và được trao đổi ngang giá thì nhà tư bản không thu được giá trị thặng dư, điều này phủ định quy luật giá trị thặng dư.
- Nếu trao đổi không ngang giá để có giá trị thặng dư thì lại phủ định quy luật giá trị.
83. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là gì?
Đáp án: - Quy luật kinh tế thuộc lĩnh vực khách quan
- Chính sách kinh tế thuộc lĩnh vực chủ quan, là sự vận dụng quy luật kinh tế và các quy luật khác vào hoạt động kinh tế.
84. Kinh tế tiểu chủ giống và khác kinh tế cá thể và kinh tế tư bản tư nhân ở chỗ nào?
Đáp án: - Kinh tế tiểu chủ và kinh tế cá thể: giống nhau là đều dựa trên cơ sở tư hữu nhỏ về TLX, khác nhau là kinh tế cá thể hoàn toàn dựa vào lao động bản thân còn kinh tế tiểu chủ có thuê lao động dù còn ít.
- Kinh tế tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân: giống nhau ở chỗ đều dựa trên cơ sở tư hữu TLSX và sử dụng lao động làm thuê những khác nhau ở quy mô.
85. Kinh tế tư bản nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giống và khác nhau ở những điểm chủ yếu nào?
Đáp án: - Giống nhau: đều có phần vốn của nước ngoài
- Khác nhau: trong kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có các doanh nghiệp có thể 100% vốn nước ngoài và các doanh nghiệp của nước ngoài không phải TBCN.
86. Tại sao nói tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hoá?
Đáp án: - Tiền xuất hiện muộn hơn sản xuất và trao đổi hàng hoá
- Lịch sử của tiền là lịch sử phát triển của các hình thái giá trị từ thấp đến cao, đáp ứng yêu cầu phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoá.
87. Trong 5 chức năng của tiền, những chức năng nào phải là tiền vàng? Vì sao?
Đáp án: - Chức năng: thước đo giá trị, phương tiện cất trữ và tiền tệ thế giới.
- Để làm các chức năng trên tiền phải có đầy đủ giá trị, tức tiền vàng.
88. Các thành phần kinh tế trong TKQĐ vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau. Biểu hiện của sự thống nhất và mâu thuẫn là gì?
Đáp án: - Thống nhất: các thành phần kinh tế nằm trong 1 hệ thống phân công lao động xã hội, mỗi thành phần là 1 bộ phận hợp thành của nền kinh tế, chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế thị trường và một môi trường pháp luật.
- Mâu thuẫn: mỗi thành phần có đặc điểm riêng về sở hữu, nhằm lợi ích kinh tế khác nhau, có xu hướng vận động khác nhau, chịu sự chi phối của quy luật đặc thù, có bản chất kinh tế khác nhau.
89. Vai trò của kinh tế nhà nước được xác định trong văn kiện Đại hội IX của Đảng thế nào?
Đáp án: - Phát huy vai trò chủ đạo, là lực lượng vật chất và công cụ để điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- DNNN giữ vị trí then chốt, đi đầu ứng dụng KHCN nêu gương về NSLĐ, chất lượng, hiệu quả và chấp hành pháp luật.
90. Trong cơ cấu kinh tế vùng ở nước ta hiện nay có những vùng kinh tế nào?
Đáp án: - Đồng bằng sông Hồng và kinh tế trọng điểm phía Bắc
- Trung du và miền núi bắc bộ
- Bắc trung bộ, duyên hải trung bộ và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- Đông nam bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Tây nguyên
- Đồng bằng sông Cửu Long
91. Văn kiện Đại hội IX nêu vấn đề cần từng bước phát triển kinh tế tri thức. Thế nào là kinh tế tri thức?
Đáp án: - Là nền kinh tế trong đó việc sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
92. Mục tiêu cơ bản của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2001 - 2010) của nước ta là gì?
Đáp án: - Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
- Tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp.
- Vị thế nước ta trên trường quốc tế được nâng cao.
93. Đồng tiền kim loại của Việt Nam mệnh giá 500đ và 2000đ được phát hành từ khi nào?
Đáp án: Ngày 1/4/2004
94. Ruộng đất loại tốt khi cho thuê sẽ thu được địa tô chênh lệch I. Trên loại đất này có địa tô tuyệt đối không? Nếu có thì nó được xác định dựa vào căn cứ nào?
Đáp án: - Có địa tô tuyệt đối
- Địa tô tuyệt đối được xác định bằng mức địa tô trên loại đất xấu.
95. Cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành giống nhau và khác nhau ở những điểm chủ yếu nào?
Đáp án: - Giống nhau: Đều vì mục đích lợi nhuận
- Khác nhau: cạnh tranh trong nội bộ ngành hình thành giá trị thị trường của hàng hoá, làm cho p' của các ngành không bằng nhau; cạnh tranh giữa các ngành hình thành p', có xu hướng bình quân hoá p' của các ngành.
96. Nguyên nhân nào là chủ yếu nhất, trực tiếp nhất của toàn cầu hoá kinh tế? Vì sao?
Đáp án: - Do tác động của cách mạng KH-CN hiện đại, nó tạo ra các điều kiện cho toàn cầu hoá kinh tế
97. Xã hội hoá sản xuất là yêu cầu khách quan của những nền sản xuất nào? Nội dung xã hội hoá sản xuất là gì?
Đáp án: - Là yêu cầu của nền sản xuất lớn, có LLSX phát triển cao
- Nội dung: gồm 3 mặt (kinh tế- kỹ thuật; kinh tế - tổ chức và kinh tế - xã hội)
98. GNP và GDP giống nhau và khác nhau thế nào?
Đáp án: - Giống nhau: đều là tổng giá trị của khu vực sản xuất vật thể và phi vật thể cộng lại
- Khác nhau: GNP gồm phần giá trị trong nước và phần giá trị đầu tư ở nước ngoài đem lại; còn GDP chỉ tính phần giá trị trong nước.
99. Phương thức sản xuất TBCN đã xuất hiện thế nào xét về mặt logic và lịch sử:
Đáp án: - PTSX TBCN ra đời từ trong lòng PTSX phong kiến, do tác động của quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng hoá giản đơn, song rất chậm chạp.
- Tích luỹ nguyên thuỷ được thực hiện bằng bạo lực đã tạo ra 2 điều kiện cho CNTB ra đời nhanh chóng.
100. Công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá là đặc điểm của riêng nước ta có đúng không? Sự kết hợp công nghiệp hoá với hiện đại hoá có tác dụng gì?
Đáp án: - Công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá là đặc điểm của các nước lạc hậu làm công nghiệp hoá trong thời đại ngày nay.
- Gắn công nghiệp hoá với hiện đại hoá cho phép tận dụng được các thành tựu mới của KH-CN, rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước tiên tiến.
101. Điều kiện ra đời và điều kiện tồn tại của sản xuất hàng hoá chỉ là một có đúng không? Vì sao?
Đáp án: Không đúng. Vì:
- Xét về lịch sử điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá dựa trên cơ sở phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu TLSX.
- Điều kiện tồn tại của sản xuất hàng hoá dựa trên sự phân công lao động xã hội và các hình thức sở hữu khác nhau về TLSX (hoặc sự tách biệt tương đối về kinh tế của người sản xuất).
102. Tại sao nói nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là một phần của giá trị thặng dư do sản xuất tạo ra?
Đáp án: - Tư bản thương nghiệp là 1 bộ phận của tư bản công nghiệp tách ra, nó thực hiện chức năng lưu thông hàng hoá. Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp là 1 phần giá trị thặng dư mà tư bản công nghiệp chia cho. Lợi nhuận thương nghiệp = p.
103. Tại sao nói địa tô TBCN là 1 phần giá trị thặng dư nằm ngoài lợi nhuận bình quân (p)?
Đáp án: Nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp thu được lợi nhuận (giá trị thặng dư) giữ lại cho mình một phần (bằng p) và một phần trả cho chủ ruộng đất (địa tô). Nếu trả địa tô rồi mà phần còn lại
104. Lợi nhuận bình quân (p) và lợi nhuận độc quyền giống nhau và khác nhau thế nào về nguồn gốc?
Đáp án: - Giống nhau: về cơ bản đều là hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư.
- Khác nhau: nguồn gốc của p là giá trị thặng dư trong xã hội; nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền ngoài giá trị thặng dư còn có cả phần lao động thặng dư và đôi khi cả lao động tất yếu của người sản xuất nhỏ ở trong nước và nước ngoài.
105. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất, còn trong giai đoạn CNTB độc quyền nó biểu hiện thành quy luật gì? Vì sao?
Đáp án: Biểu hiện thành quy luật giá cả độc quyền. CNTB độc quyền áp đặt giá cả độc quyền, nhưng giá cả độc quyền vẫn không thoát ly cơ sở của nó là giá trị (xét toàn bộ hệ thống TBCN thì tổng số giá cả = tổng số giá trị)
106. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật gì? Vì sao?
Đáp án: Biểu hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao. Vì lợi nhuận độc quyền cao về cơ bản thực chất vẫn là giá trị thặng dư ở trong nước và nước ngoài.
107. CNTB độc quyền xác lập vị trí thống trị nhưng không thủ tiêu được cạnh tranh, vì sao? Trong giai đoạn CNTB độc quyền có những hình thức cạnh tranh nào tiêu biểu?
Đáp án: - CNTB độc quyền không thủ tiêu được cạnh tranh vì cạnh tranh bắt nguồn từ chế độ tư hữu, cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hoá.
- Trong giai đoạn CNTB độc quyền có các hình thức cạnh tranh tiêu biểu là: giữa các tổ chức độc quyền với xí nghiệp ngoài độc quyền; giữa các tổ chức độc quyền với nhau và cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền.
108. Đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, các nước đế quốc đã hoàn thành việc phân chia lãnh thổ thế giới. Số dân thuộc địa của Anh, Nga hoàng và Pháp được phân chia thế nào?
Đáp án: - Của Anh = 7 lần của Pháp
- Của Anh = 12 lần của Nga
109. Giải thích luận điểm: độc quyền do cạnh tranh sinh ra, đối lập với cạnh tranh nhưng không thủ tiêu được cạnh tranh
Đáp án: - Cạnh tranh làm tích tụ, tập trung tư bản, tích tụ, tập trung sản xuất... sinh ra các tổ chức độc quyền.
- Độc quyền ngược với cạnh tranh, hạn chế cạnh tranh
- Độc quyền không thủ tiêu được cạnh tranh vì cạnh tranh dựa trên cơ sở chế độ tư hữu TLSX và cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế thị trường. Độc quyền vẫn dựa trên cơ sở chế độ tư hữu TLSX.
110. Công nghiệp hoá ở nước Anh bắt đầu từ ngành kinh tế nào? Vì sao?
Đáp án: - Từ công nghiệp nhẹ
- Vì công nghiệp nhẹ cần ít vốn, vốn chu chuyển nhanh.
111. Tiến trình chế tạo máy móc và cơ khí hoá ở nước Anh (nước công nghiệp hoá đầu tiên) diễn ra như thế nào?
Đáp án: - Chế tạo máy: bắt đầu từ máy công tác rồi đến máy phát lực, cuối cùng là máy chuyền lực.
- Cơ khí hoá: Bắt đầu tư công nghiệp nhẹ rồi đến nông nghiệp - vận tải... kết thúc bằng công nghiệp nặng.
112. Lý luận lợi nhuận bình quân chỉ ra: toàn bộ giai cấp tư sản bóc lột toàn bộ giai cấp công nhân. Toàn bộ khối lượng giá trị thặng dư do giai cấp công nhân tạo ra được giai cấp tư sản chia nhau. Khối lượng giá trị thặng dư mỗi nhà tư bản thu được phụ thuộc yếu tố nào?
Đáp án: Khối lượng tư bản đầu tư (khi p' hình thành p = k . p')
113. Chi phí lưu thông có những loại nào? Đặc điểm chủ yếu của chúng là gì?
Đáp án: - Gồm 2 loại: chi phí lưu thông thuần tuý và chi phí lưu thông bổ sung.
- Chi phí lưu thông thuần tuý gắn liền với việc mua bán hàng hoá, không làm cho giá trị hàng hoá tăng lên, chi phí lưu thông bổ sung liên quan đến bảo vệ, di chuyển hàng hoá (đóng gói, chuyên chở, bảo quản), nó được tính vào giá trị hàng hoá.
114. Nghiên cứu tuần hoàn và chu chuyển của tư bản có gì giống nhau và khác nhau?
Đáp án: - Giống nhau: đều là nghiên cứu sự vận động của tư bản
- Khác nhau: nghiên cứu tuần hoàn là nghiên cứu mặt chất của sự vận động, còn nghiên cứu chu chuyển là nghiên cứu mặt lượng (tốc độ vận động) của tư bản.
115. Quy mô tích luỹ tư bản phụ thuộc vào những nhân tố nào?
Đáp án: - Trình độ bóc lột (m')
- Năng suất lao động
- Sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng
- Đại lượng tư bản ứng trước.
116. Quy luật chung của tích luỹ tư bản là gì?
Đáp án: - Cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên
- Tích tụ và tập trung tư bản tăn lên
- Bần cùng hoá giai cấp vô sản
117. Tư bản giả là gì? Nó có đặc điểm gì?
Đáp án: - Tư bản tồn tại dưới hình thức chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu...)
- Đặc điểm: mang lại thu nhập cho người sở hữu nó, có thể mua bán được, bản thân tư bản giả không có giá trị.
118. Quan hệ sản xuất TBCN trong nông nghiệp được hình thành thế nào?
Đáp án: - Bằng 2 con đường:
+ Thông qua cải cách chuyển kinh tế địa chủ, phong kiến sang kinh doanh theo phương thức TBCN.
+ Bằng cách mạng, xoá bỏ kinh tế địa chủ phong kiến, phát triển CNTB trong nông nghiệp
119. QHSX tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp có những đặc điểm chủ yếu nào?
Đáp án: - Chế độ độc quyền sở hữu ruộng đất, nó ngăn cản tự do cạnh tranh trong nông nghiệp
- Quan hệ xã hội có 3 giai cấp: địa chủ (độc quyền sở hữu ruộng đất); tư sản kinh doanh nông nghiệp, giai cấp công nhân nông nghiệp
120. Địa tô TBCN và địa tô phong kiến giống nhau và khác nhau thế nào?
Đáp án: - Giống nhau: đều là kết quả bóc lột người lao động
- Khác nhau: địa tô phong kiến gồm toàn bộ sản phẩm thặng dư, phản ánh quan hệ giai cấp địa chủ và nông dân; còn địa tô TBCN là 1 phần giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận bình quân, phản ánh quan hệ 3 giai cấp trong nông nghiệp.
121. Nói tự do cạnh tranh phát triển đến một mức độ nhất định tất yếu sinh ra độc quyền có đúng không? Vì sao?
Đáp án: - Đúng
- Vì tự do cạnh tranh dẫn đến tích tụ, tập trung sản xuất, làm xuất hiện các công ty lớn... các công ty lớn thoả hiệp với nhau hình thành các tổ chức độc quyền.
122. Lênin đã phân tích và nêu ra những đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền. Đó là những đặc điểm nào?
Đáp án: - Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền.
- Tư bản tài chính và bọn đầu sở tài chính.
- Xuất khẩu tư bản
- Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền quốc tế.
- Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.
123. Nguyên nhân xuất hiện CNTB độc quyền nhà nước là gì?
Đáp án: - Tích tụ, tập trung tư bản lớn dẫn đến tích tụ, tập trung sản xuất ngày càng cao.
- Sự phát triển phân công lao động xã hội làm xuất hiện những ngành cần cho nền kinh tế nhưng tư nhân không muốn làm.
- Mâu thuẫn đối kháng giai cấp tư sản với giai cấp vô sản và nhân dân lao động ngày càng sâu sắc.
- Do xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế vấp phải các hàng rào quốc gia dân tộc...
124. CNTB độc quyền nhà nước được biểu hiện thế nào?
Đáp án: - Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước
- Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước
- Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản
125. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hoá khác nhau thế nào?
Đáp án: - Xuất khẩu hàng hoá là đem hàng hoá ra bán ở nước ngoài để thu về giá trị và giá trị thặng dư.
- Xuất khẩu tư bản là xuất giá trị (đầu tư tư bản) ra nước ngoài nhằm chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở nước nhập khẩu tư bản.
126. Xuất khẩu tư bản là do trong nước có "tư bản thừa", đúng không?
Đáp án: - Sai
- Không phải vì trong nước thừa tư bản mà vì tỷ suất lợi nhuận thấp, trong khi đó đầu tư ra nước ngoài có tỷ suất lợi nhuận cao (do tiền lương thấp, nguyên liệu rẻ, giá ruộng đất tương đối thấp...)
127. Các cường quốc đế quốc xâm chiếm thuộc địa nhằm mục đích gì?
Đáp án: - Thực hiện đồng thời mục đích kinh tế, quân sự và chính trị.
- Đảm bảo nguồn nguyên liệu, thị trường thường xuyên, là nơi tương đối an toàn trong cạnh tranh.
128. Du lịch quốc tế là một hình thức quan hệ kinh tế đối ngoại mang lại nhiều hiệu quả. ở nước ta hiện nay muốn thu hút thêm nhiều khách du lịch cần chú ý những vấn đề gì?
Đáp án: - Phải có chiến lược, chính sách đầu tư du lịch mang tính tổng thể không chỉ của ngành du lịch.
- Cải cách thủ tục hành chính
- Mở các tours du lịch hấp dẫn
- Nâng cấp khách sạn, phục vụ khách du lịch tốt hơn.
129. Đầu tư quốc tế gồm đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp. Đầu tư trực tiếp gồm những hình thức nào?
Đáp án: - Xí nghiệp liên doanh
- Xí nghiệp 100% nước ngoài
- Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT)
- Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng.
130. Kinh tế đối ngoại có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế trong nước?
Đáp án: - Nối liền sản xuất, trao đổi, thị trường trong nước với quốc tế và khu vực.
- Thu hút vốn (FDI, ODA), khoa học, công nghệ, kinh nghiệm quản lý tiên tiến.
- Tích luỹ vốn phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
131. Những nguyên tắc cơ bản trong mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại là gì? Hãy nêu nội dung chủ yếu của các nguyên tắc đó.
Đáp án: - Bình đẳng (quốc gia có chủ quyền, có tư cách pháp nhân trước luật pháp quốc tế).
- Cùng có lợi (là nền tảng kinh tế, là động lực)
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ của mỗi quốc gia.
- Giữ vững độc lập, chủ quyền dân tộc và củng cố định hướng XHCN.
132. Các giải pháp chủ yếu để mở rộng, nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại ở nước ta là gì?
Đáp án: - Đảm bảo ổn định chính trị, kinh tế, xã hội
- Có chính sách thích hợp với từng hình thức kinh tế đối ngoại.
- Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật.
- Tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước
- Xây dựng đối tác và tìm kiếm đối tác trong kinh tế đối ngoại.
133. Trong quan hệ kinh tế quốc tế hiện nay có những hình thức chủ yếu nào?
Đáp án: - Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất
- Hợp tác khoa học - kỹ thuật
- Ngoại thương
- Đầu tư quốc tế
- Các hình thức dịch vụ, du lịch
134. Trong TKQĐ ở nước ta có những hình thức phân phối thu nhập chủ yếu nào? Nội dung chủ yếu của các hình thức đó là gì?
Đáp án: - Phân phối theo lao động (chủ yếu nhất)
- Phân phối thông qua phúc lợi tập thể, xã hội
- Phân phối theo vốn
135. Trong thành phần kinh tế nhà nước có cơ cấu lợi ích kinh tế thế nào?
Đáp án: Lợi ích nhà nước (xã hội), lợi ích tập thể, lợi ích cá nhân người lao động
136. Trong thành phần kinh tế tập thể có cơ cấu lợi ích kinh tế thế nào?
Đáp án: Lợi ích tập thể, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân người lao động.
137. Trong thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ có cơ cấu lợi ích kinh tế thế nào?
Đáp án: Lợi ích cá nhân chủ doanh nghiệp, lợi ích xã hội
138. Trong thành phần kinh tế TBNN có cơ cấu lợi ích kinh tế thế nào?
Đáp án: Lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của xã hội, lợi ích cá nhân người lao động.
139. Trong thành phần kinh tế tư bản tư nhân có cơ cấu lợi ích kinh tế thế nào?
Đáp án: Lợi ích chủ doanh nghiệp, lợi ích cá nhân người lao động, lợi ích xã hội
140. Trong thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có cơ cấu lợi ích kinh tế thế nào?
Đáp án: Lợi ích nhà đầu tư nước ngoài, lợi ích nước chủ nhà, lợi ích của người lao động.
141. Trong TKQĐ lên CNXH ở nước ta phải thực hiện những nhiệm vụ kinh tế cơ bản nào? Nội dung chủ yếu của các nhiệm vụ đó là gì?
Đáp án: - Phát triển LLSX, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
- Xây dựng QHSX mới theo định hướng XHCN
- Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
142. Chính sách kinh tế mới (NEP) của Lênin đã được Đảng ta nhận thức và vận dụng ở nước ta thế nào?
Đáp án: - Sử dụng cơ cấu kinh tế nhiều thành phần
- Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
143. Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối có gì giống nhau và khác nhau?
Đáp án: - Giống nhau: Nguồn gốc của chúng đều là giá trị thặng dư do công nhân nông nghiệp tạo ra.
- Khác nhau: Địa tô chênh lệch gắn với độc quyền kinh doanh ruộng đất; địa tô tuyệt đối gắn với độc quyền tư hữu ruộng đất.
144. Kể tên 2 hàng hoá đặc biệt. Vì sao chúng là hàng hoá đặc biệt?
Đáp án: - Ví dụ: tiền, sức lao động, tư bản cho vay...
- Giải thích lý do gọi là hàng hoá đặc biệt
145. Kể tên 2 loại hàng hoá không có giá trị nhưng vẫn có giá cả?
Đáp án: - Ví dụ: đất tự nhiên, tư bản giả...
146. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là nhiệm vụ trung tâm trong TKQĐ ở nước ta. Để công nghiệp hoá, hiện đại hoá thành công, Đảng ta đã nêu ra những quan điểm cơ bản nào về công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta?
Đáp án: - Giữ vững độc lập chủ quyền đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế.
- Công nghiệp hoá là sự nghiệp toàn dân, mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước là chủ đạo.
- Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.
- Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá
- Lấy hiệu quả kinh tế- xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án, phát triển, chọn dự án đầu tư và công nghệ.
- Kết hợp phát triển kinh tế với củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh của đất nước.
147. Để công nghiệp hoá, hiện đại hoá thành công cần có những tiêu đề gì?
Đáp án: - Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả
- Đào tạo nguồn nhân lực
- Phát triển khoa học và công nghệ
- Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của nhà nước
148. Kinh tế nông thôn có vai trò quan trọng ở nước ta. Phát triển kinh tế nông thôn trong TKQĐ ở nước ta có những nội dung gì?
Đáp án: - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng CNH, HĐH
- Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ
- Xây dựng QHSX phù hợp
- Đào tạo nguồn nhân lực cho nông nghiệp, nông thôn
- Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội ở nông thôn
149. Để phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn, Nhà nước cần thực hiện những chính sách gì?
Đáp án: - Chính sách ruộng đất
- Chính sách đầu tư
- Chính sách thuế
- Chính sách khoa học - công nghệ
- Chính sách giá cả, sản lượng
- Chính sách tín dụng
- Chính sách xã hội
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip