Ngữ pháp tiếng anh của TRAN THANG
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh
1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh:Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây:Ví dụ:SUBJECTVERBCOMPLEMENTMODIFIERJohn and I
ate
a pizza
last night.
We
studied
"present perfect"
last week.
Herunsvery fast.Ilikewalking.1.1
Subject (chủ ngữ):
Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ.Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = Đứng im!).
Milkis delicious. (một danh từ)
That new, red car
is mine. (một ngữ danh từ)Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.
It
is a nice day today.There
is a fire in that building.Therewere many students in the room.
Itis the fact that the earth goes around the sun.
1.2
Verb (động từ):
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ (auxiliary) và một động từ chính.I
love
you. (chỉ hành động)Chilli
hot. (chỉ trạng thái)
I
have seenthe movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen)
I
am going
to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)1.3
Complement (vị ngữ):
Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường đứng sau động từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom?
John bought
a caryesterday. (What did John buy?)
Jill wants to drink
some water. (What does he want to drink?)
She saw
John
at the movie last night. (Whom did she see at the movie?)1.4
Modifier (trạng từ):
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,...). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng.
John bought a book
at the bookstore. (Where did John buy a book?)
She saw John
at the movielast night. (Where did she see John? When did she see him?)
She drives
very fast
. (How does she drive?)Chú ý rằng trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động từ và vị ngữ.
She droveon the street
her new car. (Sai)
She
drove
her new car
on the street. (Đúng)2
. Noun phrase (ngữ danh từ)
2.1
Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun):
· Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. VD: one book, two books, ...· Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì... đếm được. VD: one glass of milk - một cốc sữa).
· Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ...
· Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a":
an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
· Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
This is
one of the foodsthat my doctor wants me to eat.
· Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được.
You have spent too much
on that homework. (thời gian, không đếm được)
I have seen that movie three
before. (số lần, đếm được)
Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.
WITH COUNTABLE NOUN
WITH UNCOUNTABLE NOUN
a(n), the, some, any the, some, any this, that, these, those this, thatnone, one, two, three,...
None
many
a lot of
a [large / great] number of
(a) few
fewer
... thanmore....than
much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi)
a lot of
a large
amount of(a) little
less
....thanmore....than
Một số từ không đếm được nên biết:
sand
food
meat
water
money
news
measles (bệnh sởi)
soap
informationair
mumps (bệnh quai bị)
economics
physicsmathematics
politics
homework
Note: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó.There are too many
advertisements
during TV shows.2.2
Cách dùng quán từ không xác định "a" và "an"
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
A ballis round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)
I saw
a boyin the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)
2.2.1
Dùng “an” với:
Quán từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:· Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object
· Một số từ bắt đầu bằng u, y: an uncle, an umbrella
· Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, haft an hour
· Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P
2.2.2 Dùng “a” với: Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,...· Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp)
· Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.
· Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand.
· Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
· Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.
· Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.
2.3
Cách dùng quán từ xác định "The"
Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết. The boyin the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé nào)
The earth
is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết) Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung.Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung)
The sugar
on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn)Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the.
Oranges
are green until they ripen. (Cam nói chung)Athletesshould follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung)
2.3.1 Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên: · The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico.· Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day.
· Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s
· The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman.
· The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
· Đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the: Since man lived on the earth ... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
· Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp
· The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people;
The oldare often very hard in their moving
· The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
· The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
· The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
· Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó:
There are three Sunsan Parkers in the telephone directory.
The Sunsan Parkerthat I know lives on the First Avenue.
· Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner:
We ate
breakfast
at 8 am this morning.Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể:
The dinnerthat you invited me last week were delecious.
· Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính:
Students go to
school
everyday.The patient was released from
hospital.
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng "the".
Students go to
the school
for a class party.The doctor left
the hospital
for lunch. 2.3.2 Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình Có "The" Không "The"+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes
+ Trước tên các dãy núi:
The Rocky Mountains
+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới:
The earth, the moon
+ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng
The University of Florida
+ The + số thứ tự + danh từ
The third chapter.
+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese economy)
+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)
The United States, The Central African Republic
+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii
+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
The Constitution, The Magna Carta
+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
the Indians
+ Trước tên các môn học cụ thể
The Solid matter Physics
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
The violin is difficult to play
Who is that on the piano
+ Trước tên một hồ
Lake Geneva
+ Trước tên một ngọn núi
Mount Vesuvius
+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
Venus, Mars
+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng
Stetson University
+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm
Chapter three, Word War One
+ Trước tên các nước chỉ có một từ:
China, France, Venezuela, Vietnam
+ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng:
New Zealand, North Korean, France
+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện:
Europe, Florida
+ Trước tên bất kì môn thể thao nào
baseball, basketball
+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt):
freedom, happiness
+ Trước tên các môn học nói chung
mathematics
+ Trước tên các ngày lễ, tết
Christmas, Thanksgiving
+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..)
To perform jazz on trumpet and piano
2.4 Cách sử dụng another và other.Hai từ này thường gây nhầm lẫn.
Dùng với danh từ đếm đượcDùng với danh từ không đếm đượcan + other + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more).another pencil = one more pencil
the other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm), = last of the set.
the other pencil = the last pencil present
Không dùng
Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set).
other pencils = some more pencils
The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the rest of the set.the other pencils = all remaining pencils
Other + danh từ không đếm được = một chút nữa (= more of the set).other water = some more water
The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại.
the other water = the remaining water
· Another và other là không xác định trong khi the other là xác định; nếu chủ ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều:
I Don 't want this book. Please give me
another
.(another = any other book - not specific)
I Don 't want this book. Please give me
the other.
(the other = the other book, specific)
This chemical is poisonous.
Othersare poisonous too.
(others = the other chemicals, not specific)
I Don 't want these books. Please give me
the others
.(the others = the other books, specific)
· Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ: I Don 't want this book. Please give me another one.
I don't want this book. Please give me the
other one.
This chemical is poisonous.
Other ones
are poisonous too.I don't want these books. Please give me the
other ones
. · This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones, mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đại từ) khi không đi với one hoặc ones:I don't want this book. I want
that
. 2.5 Cách sử dụng little, a little, few, a few· Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
I have
little money,
not enoughto buy groceries.
· A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để
I have
a little money
,enough
to buy groceries· Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)
I have
few books
,not enough
for reference reading· A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để
I have
a few records,
enoughfor listening.
· Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối với other/another; this/that).
Are you ready in money. Yes,
a little.
· Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of + noun = rất nhiều.
2.6
Sở hữu cách
· The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho các đồ vật.
The
student's
book, Thecat's
legs.· Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy
The
students'
book.· Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách.
The c
hildren'stoys, The
people'swilling
· Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.
Paul and Peter'sroom.
· Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trước.
The
boss'
car = theboss 's
car [bosiz]Agnes'house =
Agnes 's[siz] house.
· Sở hữu cách cũng được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)
The 1990s'
events: những sự kiện của thập niên 90The 21st century'sprospects.
· Dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách.
The Autumn's leaf
: chiếc lá của nàng thu.· Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia
The Rockerfeller's
oil products.China's
food.· Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu.
In a
florist's
At a
hairdresser's
Đặc biệt là các tiệm ăn với tên riêng: The
Antonio's· Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ
a
stone's
throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá ném). 3. Verb phrase (ngữ động từ)Như đã đề cập ở phần cấu trúc chung của câu, ngữ động từ tiếng Anh gồm có một động từ chính và một hoặc nhiêu trợ động từ. Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính:
Quá khứ (Past)
Hiện tại (Present)
Tương lai (Future)
Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động.
3.1 Present tenses (các thời hiện tại)3.1.1
Simple Present (thời hiện tại thường)
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
I
walk
to school every day.Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
He
walks.
She
watches
TVThường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau:
knowbelieve
hear
smell
wish
understand
hate
love
like
want
sound
have
need
appear
taste
own
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường:
They
understand
the problem now. (stative verb)He always
swims
in the evening. (habitual action)We
wantto leave now. (stative verb)
The coffee
tastesdelicious. (stative verb)
Your cough
sounds
bad. (stative verb)I
walk
to school every day. (habitual action) 3.1.2 Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn) · Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.· Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.
The president
is trying
to contact his advisorsnow
. (present time)We
are flyingto Paris
next month. (future time)
· Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.
knowbelieve
hear
smell
wish
understand
hate
love
like
want
sound
have
need
appear
taste
own
Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.He
has
a lot of books.He
is havingdinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
I
thinkthey will come in time.
I'
m thinking
of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)3.1.3
Present Perfect (thời hiện tại hoàn thành)
Thời hiện tại hoàn thành dùng để:
(1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
John has traveled
around the world. (We don't know when)
(2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
George
has seen
this movie three time.(3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.
John
has livedin that house for 20 years. (He still lives there.)
= John
has lived
in that house since 1984. (Giả sử hiện nay là 2004)3.1.3.1
Cách dùng SINCE và FOR:
FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...
3.1.3.2
Cách dùng ALREADY và YET:
Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu. We have already writtenour reports.
We
have written
our reportsalready
.Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
We
haven't written
our reportsyet
.Haveyou
writtenyour reports
yet?
Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not. John hasyetlearnthe material = John
hasn't learntthe material
yet.
3.1.3.3
Thời hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:
· Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)Now that
youhave passed
the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.· Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
So farthe problem has not been resolved.
· Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
I have not seen him
recently
.· Dùng với before đứng ở cuối câu.
I have seen him
before.
Xem thêm các động từ bất quy tắc
3.1.4
Present Perfect Progressive (thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
John
has been livingin that house for 20 years.
= John
has livedin that house for 20 years.
Phân biệt cách dùng giữa hai thời:
Present Perfect
Present Perfect Progressive
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.I've waited
for you for half an hour.
(and now I stop waiting because you didn't come).
Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.I've been waiting for you for half an hour.
(and now I'm still waiting, hoping that you'll come)
3.2 Past tenses (các thời quá khứ)3.2.1
Simple Past (thời quá khứ thường):
Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại). Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ...
He
went
to Spainlast year
.Bob
bought
a new bicyleyesterday
.Maria
didher homework
last night.
Mark
washedthe dishes
after dinner.
We
drove
to the grocery storethis afternoon
.George
cooked
dinner for his familySaturday night
. 3.2.2 Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn): Thời quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:(1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang” (khi đang... thì bỗng...). Trong trường hợp này, mẫu câu chung là:
I
was watching
TVwhen
shecame
home.hoặc
When
she camehome, I
was watchingtelevision.
(2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng: Martha was watchingtelevision
whileJohn
was readinga book.
hoặc
WhileJohn
was reading
a book, Marthawas watching
television.Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên:
While
John was readinga book, Martha
watchedtelevision.
(3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ:
Martha was watchingTV at seven o’clock last night.
What
were
youdoing
at one o’clock this afternoon?Henry
was eating
a snack at midnight last night. 3.2.3 Past Perfect (thời quá khứ hoàn thành): Thời quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:(1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động:
Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when. Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.The police
came
when
the robberhad gone
away.(2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.
John
had lived
in New Yorkfor ten years
before
he moved to VN. 3.2.4 Past Perfect Progressive (thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn): Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thời quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi.John
had been living
in New Yorkfor ten years
before
hemoved
to VN.Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.
3.3 Future tenses (các thời tương lai) 3.3.1 Simple Future (thời tương lai thường): Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.
3.3.2
Near Future (tương lai gần):
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), at 2 o'clock this afternoon....
We
are going
to have a reception in a momentNó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa.
We
are goingto take a TOEFL test next year.
Ngày nay người ta thường dùng present progressive.
3.3.3
Future Progressive (thời tương lai tiếp diễn):
· Dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
At 8:00 am tomorrow morning we
will be attendingthe lecture.
Good luck with the exam! We
will be thinkingof you.
· Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.
Now we
are learning
English here, but by this time tomorrow wewill be attending
the meeting at the office.· Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).
Professor Baxter
will be givinganother lecture on Roman glass-making at the same time next week.
· Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).
You
will be hearing
from my solicitor.I
will be seeingyou one of these days, I expect.
· Dự đoán cho tương lai:
Don't phone now, they
will be having
dinner.· Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác
Willyou
be stayingin here this evening? (ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ)
3.3.4 Future Perfect (thời tương lai hoàn thành): Dùng để chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Nó thường được dùng với trạng từ chỉ thời gian dưới dạng: by the end of....., by the time + sentenceWe
will have accomplished
the English grammar courseby the end of next week
.By the timehuman being migrates to the moon, most of the people alive today
will have died.
4. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từTrong một câu tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải phù hợp với nhau về ngôi và số (số ít hay số nhiều)The worker
works
very well.số ít
số ít
The workersworkvery well.
số nhiều
số nhiều
4.1
Các trường hợp chủ ngữ đứng tách khỏi động từ
Trong câu tiếng Anh, có nhiều trường hợp rất khó xác định được đâu là chủ ngữ của câu do chủ ngữ và động từ không đi liền với nhau.The boys
in the roomare playing
chess.Thông thường trong các trường hợp đó, một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu và các danh từ theo sau – in the room) thường nằm giữa chủ ngữ và động từ. Các ngữ giới từ này không ảnh hưởng đến việc chia động từ.
The studyof languages
very interesting.
Serveral theorieson this subject
have been proposed.
The view
of these disciplinesvaries
from time to time.The danger
of forest fires not to be taken lightly.Chú ý rằng trong các ví dụ trên các danh từ nằm trong ngữ giới từ đều trái ngược với chủ ngữ về số ít / số nhiều nhưng động từ luôn được chia theo chủ ngữ chính.
Các cụm từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ. Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy. Chúng cũng không có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ.
Together with
along with
accompanied by
as well as
Mary
, along with her manager and some friends, to a party tonight.Mr. Robbins, accompanied by her wife and children,
is arrivingtonight.
Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều (tương đương với they)
Mary and her managerare goingto a party tonight.
Nhưng nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bằng or thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau or. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia số ít và ngược lại.
Maryher managerto answer the press interview.
4.2 Các từ luôn đi với danh từ hoặc đại từ số ít Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ). any + singular nounno + singular nounsome + singular nounanybody
anyone
anything
nobodynothing
somebody
something
every + singular nouneverybody everyone everything
each
either *
neither *
* Either và neither là số ít nếu chúng không đi với or hoặc nor. Either (có nghĩa 1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any. Neither (không một ai trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any.Everybody
who wantsto buy a ticket should be in this line.
Something
in my eye.Anybody
whohas
lost his ticket should report to the desk.Neitherof his pens
able to be used.
If
eitherof you
takesa vacation now, we will not be able to finish the work.
No problem
harder than this one.Nobody
works
harder than John does. 4.3 Cách sử dụng None và NoNone và No đều dùng được với cả danh từ số ít và số nhiều.
· Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
None of the + non-count noun + singular verb
None of the + plural count noun + plural verb
None
of the counterfeit moneyhas beenfound.
None
of thestudents
have finished
the exam yet.· Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều
No + {singular noun / non-count noun} + singular verb
No + plural noun + plural verb
No example
relevant to this case.
No examplesarerelevant to this case.
4.4
Cách sử dụng cấu trúc either... or (hoặc...hoặc) và neither... nor (không...mà cũng không)
Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Nếu or hoặc nor xuất hiện một mình (không có either hoặc neither) thì cũng áp dụng quy tắc tương tự (như đã đề cập ở phần trên) NeitherJohn
his friends
are going
to the beach today.EitherJohn
his friendsare goingto the beach today.
Neitherthe boys
Carmenhas seenthis movie before.
Either
JohnBill
to the beach today.Neither
the directorthe secretary
wants
to leave yet. 4.5 V-ing làm chủ ngữKhi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ cũng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Knowing
her has madehim what he is.
Not studyinghas causedhim many problems.
Washing
with special cream recommended for scalp infection.Being
cordial one of his greatest assets. Writingmany letters
makesher happy.
Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từDieting
is very popular today.Dietis for those who suffer from a cerain disease.
Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để mở đầu câu.
To findthe book
necessary for him = It is necessary for him to find the book.
4.6 Các danh từ tập thể Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít. Congressfamily
group
committee
class
Organizationteam
army
club
crowd
Governmentjury
majority*
minority
public
The committee
hasmet, and it has rejected the proposal.
The familywaselated by the news.
The crowd
was
wild with excitementCongress
has
initiated a new plan to combat inflation.The organizationhaslot many members this year.
Our teamgoing to win the game.
Tuy nhiên nếu các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều:
Congress votes for the bill. (Quốc hội bỏ phiếu cho dự luật, gồm tất cả mọi người)Congress are discussing about the bill. (Quốc hội đang tranh luận về dự luật, tức là một số tán thành, một số phản đối. Thi TOEFL không bắt lỗi này).
* Danh từ majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từThe majority + singular verb
The majority of the + plural noun + plural verb
The majoritybelievesthat we are in no danger.
The majority of the students
believe
him to be innocent.· The police/the sheep/the fish + plural verb.
The sheeparebreaking away
The police
come
only to see the dead bodies and a ruin in the bank· A couple + singular verb
A couple is walking on the path
· The couple + plural verb
The couple are racing their horses through the meadow.
· Các cụm từ ở nhóm sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít: flock of birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dogs
The flock of birdsis circling overhead.
The herd of casttleis breaking away.
A school of fish
is being attacked by sharks.· Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, ... khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.
Twenty-five dollarsis too much for the meal.
Fifty minutesisn’t enough time to finish this test
Twenty dollars
is all I can afford to pay for that radio.Two miles
is too much to run in one day.He has contributed $50, and now he wants to contribute
another fifty.
4.7 Cách sử dụng a number of, the number of: A number of = “Một số những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều. A number of + plural noun + plural verbA number of students
are going
to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi ...)A number of applicants
have already been
interviewed.The number of = “Số lượng những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.
The number of + plural noun + singular verb...The number of daysin a week
seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)
The number of residents
who have been questioned on this matter quite small.4.8
Các danh từ luôn ở số nhiều
Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.
scissors
shorts
pants
jeanstrousers
eyeglasses
pliers
tweezers
Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of...
The pants
are
in the drawer.A pair of pantsin the drawer.
These scissorsaredull. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng với these)
4.9
Cách dùng there is, there are
Được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều ở to be còn there giữ nguyên. There has beenan increasein the importation of foreign cars.
Threre is
a storm
approaching.There was
an accident
last night.There waswateron the floor.
There have been
a number of telephone calls
today.There were
too many people
at the party. Lưu ý:Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ cóThere is sure to be
trouble when she gets his letter. (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta)Do you think
there is likely to be
snow. (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với there:
Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live
Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop
In a small town in Germany
there once lived
a poor shoemaker. (Tại một thị trấn nhỏ ở Đức có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)There remains
nothing more to be done . (Chả còn có gì nữa mà làm)Suddenly
there entereda strange figure dressed all in black. (Bỗng có một hình bóng kì lạ mặc toàn đồ đen đi vào)
There followedan uncomfortable silence. (Sau đó là một sự im lặng đến khó chịu)
There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì
There he comes
(Anh ta đã đến rồi kia kìa)There you are, I have been waiting for you for over an hour. (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)
5
. Đại từ
Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau, bao gồm:
5.1 Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ)I
You
He
She
It
We
You
They
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that...
I
am going to the store.Wehave lived here for twenty years.
The teachers who were invited to the party
were
George, Bill andI
.It
was
she
who called you.George and Iwould like to leave now.
We studentsare going to have a party.
Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì.
We students
are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....) You guys(Bọn mày)
We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau:
We allgo to school now.
They bothbought the ensurance
You all
come shopping. Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ:We will all
go to school next week.They have both
bought the insurance.All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ
We are all
ready to go swimming.Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...)
Go and find the cat if where she stays in.
How's your new car? Terrrific, she is running beautifully.
Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng).England is an island country and she is governed by a mornach.
Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board.
5.2 Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ)you
him
her
usyou
them
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động.They invited usto the party last night.
The teacher gave
hima bad grade.
I told
her
a story.The policeman was looking for
him
.Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.The teacher has made a lot of questions for us students
.
5.3
Possessive pronoun (Đại từ sở hữu)
yours
his
hers
ours
yours
theirs
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; ... Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này.
This is my book; that is
yours
. (yours = your book)Your teacher is the same as
his
. (his = his teacher)Jill’s dress is green and
is red. (mine = my dress)
Your books are heavy,
oursare heavy too. (ours = our books)
5.3.1
Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)
my
your
his
her
our
your
their
Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể.
John is eating
his dinner
.This is not
my book
.The cat has injured
its foot.
The boy broke
his armyesterday.
She forgot
her homework
this morning.My food
is cold.5.4 Reflexive pronoun (Đại từ phản thân)myselfyourself
himself
herself
itself
ourselvesyourselves
themselves
Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for, to ở cuối câu.
Jill bought
himself
a new car.Chú ý: “Jill bought
hima new car” thì câu có nghĩa khác: “him” = another person.
I washed
myselfHe sent the letter to
himself
.She served
herself
in the cafeteria.We hurt
ourselvesplaying football
John and Mary hurt
themselvesin a car accident.
You can see the difference for
yourselves
. Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by.I
myself
believe that there is no God.She prepared the nine-course meal by
herself
.John washed the dishes by
himself.
The students
themselvesdecorated the room.
Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves.
6. Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan6.1 Động từ dùng làm tân ngữKhông phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Động từ dùng làm tân ngữ được chia làm hai loại:
6.1.1
. Loại 1: Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)
Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác. agreeattempt
claim
decide
demand
desireexpect
fail
forget
hesitate
hopeintend
learn
need
offer
planprepare
pretend
refuse
strivetend
want
wish
John expectsstudying law next semester.
Mary
learnedto swimwhen she was very young.
The committee
decided
the meeting.The president will
attempt
to reduce
inflation rate.Trong câu phủ định, thêm not vào trước động từ làm tân ngữ:John decided
not to buythe car.
6.1.2. Loại 2: Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữBảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb-ing
admit
appreciate
avoid
can't help
delay
deny
enjoyfinish
practice
quit
resume
suggest
consider
mind
recall
risk
repeat
John admittedstealingthe jewels.
We
enjoyed
them again after so many years.You shouldn’t
risk
that building in its present condition.He was
consideringbuyinga new car until the prices went up.
The Coast Guard
has reportedanother ship in the Florida Straits.
Trong câu phủ định, thêm not vào trước Verb-ing.
John
regretted
not buying
the car.Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can't help doing/ but do smt có nghĩa ‘không thể đừng được phải làm gì’
With such good oranges, we
can't help
buying
two kilos at a time.6.1.3
Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb-ing mà ngữ nghĩa không thay đổi.
can't stand
continuedread
hatelike
love
prefer
start
try
He startedto studyafter dinner = he
startedstudyingafter dinner.
Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can't stand to do/doing smt: không thể chịu đựng được khi phải làm gì.
He
can't standto waitwaiting) such a long time.
6.1.4 Bốn động từ đặc biệtĐó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể hoặc verb-ing.1a) Stop to do smt: dừng lại để làm gì
He stoped to smoke = Anh ta dừng lại để hút thuốc.
1b) Stop doing smt: dừng làm việc gì
He stoped smoking = Anh ta đã bỏ thuốc.
2a) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì
Remember to send this letter. = Hãy nhớ gửi bức thư này nhé.
2b) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì
I remember locking the door before leaving, but now I can't find the key.
Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là đã...
I still remember buying the first motorbike
3a) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì
I forgot to pickup my child after school = Tôi quên không đón con.
3b) Forget doing smt: (quên là đã làm gì). Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-ing: sẽ không bao giờ quên được là đã ...
She will never forget meeting the Queen = Cô ấy không bao giờ quên lần gặp Nữ hoàng
4a) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải làm gì (thường dùng khi báo tin xấu)
We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.
4b) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã làm gì
He regrets leaving school early. It's the biggest mistake in his life.
6.1.5
Động từ đứng sau giới từ
Tất cả các động từ đứng ngay sau giới từ đều phải ở dạng V-ing.
6.1.5.1 Verb + preposition + verb-ingSau đây là bảng các động từ có giới từ theo sau, vì vậy các động từ khác đi sau động từ này phải dùng ở dạng verb-ing.Verb + prepositions + V-ingapprove of
be better of
count on
depend on
give upkeep on
put off
rely onsucceed in
think about
think of
worry abount
object to
look forward to
confess to
John
gave up
smoking
because of his doctor’s advice.He
insisted ontakingthe bus instead of the plane.
Hery is
thinking ofto France next year.
Fred
confessed to
stealing
the jewelsChú ý rằng ở 3 động từ cuối cùng trong bảng trên, có giới từ to đi sau động từ. Đó là giới từ chứ không phải là to trong động từ nguyên thể (to do st), nên theo sau nó phải là một verb-ing chứ không phải là một verb nguyên thể.
We are not
looking forward to
back to school.Jill
objected to
receiving
the new position.He
confessed tocausingthe fire.
6.1.5.2 Adjective + preposition + verb-ing:Adjective + prepositions + V-ing
accustomed to
afraid of
interested in
capable offond of
successful in
tired of
Mitch is afraid ofmarried now.
We are
accustomed tosleepinglate on weekends.
I am
fond of
dancing
.We are
interested in
this film.6.1.5.3 Noun + preposition + verb-ing:Noun + prepositions + V-ingchoice of
excuse for
intention of
method for
possibility ofreason for
(method of)There is no
reason for
leaving
this early.George has no
excuse for
droping
out of school.There is
a possibility ofacquiringthis property at a good price.
He has developed a
method forevaluatingthis problem.
Các trường hợp khác:
Trong các trường hợp khác, động từ đi sau giới từ cũng phải ở dạng verb-ing.
Afterleavingthe party, he drove home.
He should have stayed in New York
instead ofmovingto Maine.
6.1.6
Động từ đi sau tính từ:
Nói chung, nếu động từ đi ngay sau tính từ (không có giới từ) thì được dùng ở dạng nguyên thể. Những tính từ đó bao gồm.anxious
dangerous
hard
eagereasy
good
strange
pleasedprepared
ready
able
usual
common
difficult
It is
dangerous
to drive
in this weather.Mike is
anxious
his family.We are
readyto leavenow.
It is
difficultto passthis test.
Chú ý
: able và capable có nghĩa như nhau nhưng cách dùng khác nhau:
(able/ unable) to do smt = (capable/ incapable) of doing smt.
6.2
Đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing trong tân ngữ
6.2.1 Trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thểTrong trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể (loại 1) thì bất cứ danh từ hay đại từ nào trực tiếp đứng trước nó cũng phải ở dạng tân ngữ (complement form).Joe asked
her
to callhim.
S + V + {pronoun/ noun in complement form} + [to + verb] ...Sau đây là một số động từ đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể có đại từ làm tân ngữ gián tiếp.allow
ask
convinceexpect
instruct
invite
order
persuadeprepare
remind
urge
want
We orderedhim
to appearin court.
I
urge
youto reconsider
your decision.They were trying to
persuade
himto change
his mind.The teacher
permittedthem
to turntheir assignments in late.
You should
prepareyour son
to takethis examination.
6.2.2
Trường hợp tân ngữ là V-ing
Trong trường hợp tân ngữ là một V- ing thì đại từ/danh từ phải ở dạng sở hữu.Subject + verb + {pronoun/ noun}(possessive form) + verb-ing...
We
understand
your able to stay longer.We
object totheir
callingat this hour.
He
her
leaving.
We are
looking forward to
theircoming
next year.We don’t
approve of
John’sbuying
this house.We
the teacher’s
not announcingthe test sooner.
7. Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get)7.1 Need7.1.1
Need dùng như một động từ thường:
a) Động từ đi sau need chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một vật thể sống:
My friend needsto learnSpanish.
He will
need
to drive
alone tonight.John
needs
to paint
his house.b) Động từ đi sau need phải ở dạng verb-ing hoặc dạng bị động nếu chủ ngữ không phải là vật thể sống.The grass
needs
cutting
OR The grass needs to be cut.The telivision
needsrepairingOR The TV needs to be repaired.
Your thesis
needsrewritingOR Your thesis needs to be rewritten.
Chú ý
:
need
+ noun = to be in need of + noun
Jill in need ofmoney. = Jill needs money.
The roof
in need ofrepair. = The roof needs repairing.
Want và Require cũng đôi khi được dùng theo mẫu câu này nhưng không phổ biến:
Your hair wantscuttingAll cars
require
servicing
regularly7.1.2
Need dùng như một trợ động từ
Chỉ dùng ở thể nghi vấn hoặc phủ định thời hiện tại
. Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng. Không dùng với trợ động từ to do. Sau need (trợ động từ) là một động từ bỏ to:
We
needn't
reserve
seats - there will be plenty of rooms.NeedI
fillout the form?
Thường dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no oneI wonder
if
Ineed
fill out the form.This is the
only
form youneed
fill out.Needn 't + have + P2
: Lẽ ra không cần phải
You needn't have come so early - only waste your time.
Needn't = không cần phải; trong khi mustn't = không được phép.You needn’t
apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you
mustn’tunless you have a visa.
7.2 Dare (dám)7.2.1
Dùng như một nội động từ
Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định.
Did they dare (to) do such a thing? = Dared they do such a thing? (Họ dám làm như vậy sao?)
He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything. (Anh ta không dám nói gì.)
Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau:
Tôi cho rằng: I dare say there is a restaurant at the end of the train.
Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.
How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (tỏ sự giận giữ)
How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao.
7.2.2 Dùng như một ngoại động từMang nghĩa “thách thức”: Dare sb to do smt = Thách ai làm gì
They
darethe boy
to swimacross the river in such a cold weather.
I
dareyou
to touchmy toes = Tao thách mày dám động đến một sợi lông của tao.
7.3
Cách sử dụng to be trong một số trường hợp
To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)Mary
is of a gentle nature
= Mary có một bản chất tử tế. To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sauThe newly-opened restaurant
is of
(ở ngay) the Leceister Square. To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong trường hợp:- Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba.
No one
to leave
this building without the permission of the police.- Dùng với mệnh đề if khi mệnh đề chính diễn đạt một câu điều kiện: Một điều phải xảy ra trước nếu muốn một điều khác xảy ra. (Nếu muốn... thì phải..)
If we
are to getthere by lunch time we had better hurry.
Something must be done quickly if the endangered birds
are to be saved
.He knew he would have to work hard if he
was to pass
his exam- Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn:
He asked the air traffic control where he
was to land.
- Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức.
She
is to get married
next month.The expedition
is to startin a week.
We
are to geta ten percent wage rise in June.
- Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì to be được bỏ đi.
The Primer Minister (is)
to make
a statement tomorrow.were + S + to + verb = if + S + were + to + verb = thế nếu (một giả thuyết)
Were
I
to tell
you that he passed his exams, would you believe me.was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn
They said goodbye without knowing that they
were
never to meet
again.Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero
wereto be died(have been destined to die) in office.
to be about to + verb = near future (sắp sửa)
They
areabout to leave.
Be + adj ... (mở đầu cho một ngữ) = tỏ ra...
Be carelessin a national park where there are bears around and the result are likely to be tragical indeed.
Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là ...
Societies have found various methods to support and train their artists,
the Renaissance system of royal support of the sculptors and painters of the period or the Japanese tradition of passing artistic knowledge from father to son. (Ở các xã hội đều tìm thấy một số phương pháp hỗ trợ và đào tạo các nghệ sỹ, cho dù là hệ thống hỗ trợ các nhà điêu khắc và hoạ sỹ của các hoàng gia thời kỳ Phục hưng hay phương pháp truyền thụ hiểu biết nghệ thuật từ cha sang con theo truyền thống Nhật Bản)
To have technique is to possess the physical expertise to perform whatever steps a given work may contain,
theysimplecomplex. (Có được kỹ thuật là sẽ có được sự điêu luyện để thực hiện bất kỳ thao tác nào mà một công việc đòi hỏi, cho dù là chúng đơn giản hay phức tạp)
7.4 Cách sử dụng to get trong một số trường hợp:7.4.1
. To get + P2
get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
You will have 5 minutes to
get dressed.(Em có 5 phút để mặc quần áo)
He
got lostin old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường)
Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với dạng bị động.
7.4.2
. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì
We'd better
get moving
, it's late.7.4.3
. Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu.
Please
get him talking
about the main task. (Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào vấn đề chính)When we
get the heater running
, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy..)7.4.4. Get + to + verb- Tìm được cách.
We could
the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào...)
- Có cơ may
When do I
get to have
a promotion? (Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây?)- Được phép
At last we
the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp tổng đạo diễn)
7.4.5. Get + to + Verb (về hành động) = Come + to + Verb (về nhận thức) = Gradually = dần dầnWe will get to speakEnglish more easily as time goes by.
He
comes to understandthat learning English is not much difficult.
8
. Câu hỏi
Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi có những chức năng và mục đích khác nhau. Trong câu hỏi, trợ động từ hoặc động từ be bao giờ cũng đứng trước chủ ngữ. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be, ta phải dùng dạng thức do, does, did như một trợ động từ để thay thế. Sau các động từ hoặc trợ động từ đó, phải dùng động chính từ ở dạng nguyên thể không có to. Thời và thể của câu hỏi chỉ được chia bởi trợ động từ, chứ không phải động từ chính.8.1 Câu hỏi Yes/ NoSở dĩ ta gọi là như vậy vì khi trả lời, dùng Yes/No. Nhớ rằng khi trả lời:- Yes + Positive verb
- No + Negative verb.
(không được trả lời theo kiểu câu tiếng Việt)
Isn't
Maryto school today?
WasMark
sickyesterday?
Have
you this movie before?Will
the committedecide
on the proposal today?Don'tyou still
wantto use the telephone?
Didyou
to class yesterday?
Doesn't
Tedlike
this picture?8.2
Câu hỏi lấy thông tin (information question)
Đối với loại câu hỏi này, câu trả lời không thể đơn giản là yes hay no mà phải có thêm thông tin. Chúng thường dùng các từ nghi vấn, chia làm 3 loại sau:
8.2.1 Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữĐây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.Somethinghappened lastnight =>
What
happened last night?Someone
opened the door. =>Who
opened the door?Chú ý các câu sau đây là sai ngữ pháp:Who did openthe door? (SAI)
What did happen
lastnight? (SAI)8.2.2
Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ
Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động
Nhớ rằng trong tiếng Anh viết chính tắc bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.
George bought
something
at the store. =>What
did George buy at the store?Ana knows
from UK. =>
Whomdoes Ana know from UK?
8.2.3 When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữDùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.Howdid
Maria to school today?When
did
hemove
to London?Whydidshe
leaveso early?
WherehasTed
?
When
will
shecome
back?Chú ý tránh nhầm lẫn với các câu sai như ví dụ ở phần 8.2.1
8.3 Câu hỏi phức (embedded question)Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi độc lập.
S + V (phrase) + question word + S + VThe authorities can't figure out whythe planelandedat the wrong airport.
We haven’t assertained
where
the meeting
will take
place.Trong trường hợp câu hỏi phức là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu sau:
auxiliary + S + V + question word + S + V
Do you know wherehewent?
Could you tell me
what time?
Question word có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ như: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind.
I have no idea
how long
the interview will take.Do you know
how oftenthe bus run at night?
Can you tell me
how farthe museum is from the store?
I’ll tell you
what kind of
ice-cream tastes best.The teacher asked us
whose book
was on his desk.8.4 Câu hỏi đuôi (tag questions)Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.
He should
stay in bed, shouldn't he? (Anh ấy nên ở yên trên giường, có phải không?)
She hasbeen studying English for two years,
hasn't she?
There are
only twenty-eight days in February,aren’t there
?It’s
raining now,isn’t it
? (Trời vẫn còn mưa, phải không?)You and I talked
with the professor yesterday,
didn’t we?
You won’tbe leaving for now,
will you?
Jill and Joe haven’t
been to VN,have they
?Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau:
Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu không có trợ động từ thì dùng do, does, did để thay thế.
Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại.
Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính. Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau. Đại từ ở phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ (in subject form)Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: auxiliary + subject + not? (He saw it yesterday,
did he not
?) Động từ have có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là động từ chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi phải dùng trợ động từ do, does hoặc did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng chính have như một trợ động từ trong trường hợp này. Khi bạn thi TOEFL là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh Mỹ, bạn phải chú ý để khỏi bị mất điểm.You have
two children,haven’t you
? (British English: OK, TOEFL: NOT)You have
two children,don't you
? (Correct in American English)There is
, there are và it is là các chủ ngữ giả nên phần đuôi được phép dùng lại there hoặc it giống như trường hợp đại từ làm chủ ngữ.
9
. Lối nói phụ họa
9.1
Phụ hoạ câu khẳng định
Khi muốn nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật khác cũng làm một việc như vậy, người ta dùng so hoặc too. Để tránh phải lặp lại các từ của câu trước (mệnh đề chính), người ta dùng liên từ and và thêm một câu đơn giản (mệnh đề phụ) có sử dụng so hoặc too. Ý nghĩa của hai từ này có nghĩa là “cũng thế”. John wentto the mountains on his vacation, and
we did too.
John
wentto the mountains on his vacation, and
so did we.
I
will
be in VN in May, andthey will too
.I
will
be in VN in May, andso will they
.He
hasseen her play, and
the girls have too.
He
hasseen her play, and
so have the girls.
We
are
going to the movie tonight, andhe is too
.We
are
going to the movie tonight, andso is he
.She
willwear a custome to the party, and
we will too.
She
willwear a custome to the party, and
so will we.
Picaso
was
a famous painter, andRubens was too
.Picaso
was
a famous painter, andso was Rubens
.Tuỳ theo từ nào được dùng mà cấu trúc câu có sự thay đổi:1.
Khi trong mệnh đề chính có động từ be ở bất cứ thời nào thì trong mệnh đề phụ cũng dùng từ be ở thời đó.
I
am
happy, andyou are too
.I
amhappy, and
so are you.
2.Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, ... thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ. They willwork in the lab tomorrow, and
you will too.
They
will
work in the lab tomorrow, andso will you
.3.
Khi trong mệnh đề chính không phải là động từ be, cũng không có trợ động từ, bạn phải dùng các từ do, does, did làm trợ động từ thay thế. Thời và thể của trợ động từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh đề phụ.
Jane to that school, and
my sister does too
.Jane
to that school, and so does my sister.
9.2 Phụ hoạ câu phủ địnhCũng giống như too và so trong câu khẳng định, để phụ hoạ một câu phủ định, người ta dùng either hoặc neither. Hai từ này có nghĩa “cũng không”. Ba quy tắc đối với trợ động từ, động từ be hoặc do, does, did cũng được áp dụng giống như trên. Ta cũng có thể gói gọn 3 quy tắc đó vào một công thức như sau:I didn't seeMary this morning, and
John didn't eitherI
didn't seeMary this morning, and
neither did John.
She
won’t be
going to the conference, andher friends won’t either
.She
won’t be
going to the conference, andneither will her friends
.John
hasn’t seenthe new movie yet, and
I haven’t either.
John
hasn’t seenthe new movie yet,
and neither have I.
10
. Câu phủ định (negation)
Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế.John is rich => Johnrich.
Mark has seen Bill => Mark
hasBill
Mary can swim => Mary
cannot
swim.I went to the store yesterday => I
did
to the store yesterday.Mark likes spinach => Mark
doesn’tlikespinach.
I want to leave now => I
don’twantto leave now.
10.1
Some/any:
Đặt any đằng trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể nhấn mạnh một câu phủ định bằng cách dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít.John has some money => John
doesn’t have
any money
.He sold some magazines yesterday => He
didn't sell
a single magazine
yesterday.= He
soldno magazineyesterday.
10.2 Một số các câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác (không dùng dấu ?): - Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói.Shouldn 't you puton your hat, too! : Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào đi.
Didn't you say
that you would come to the party tonight: Thế anh đã chẳng nói là anh đi dự tiệc tối nay hay sao.- Dùng để tán dương
Wasn 't the weather wonderfulyesterday: Thời tiết hôm qua đẹp tuyệt vời.
Wouldn't it benice if we didn't have to work on Friday.
Thật là tuyệt vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 6.
10.3
Hai lần phủ định
Negative + Negative = Positive (Mang ý nghĩa nhấn mạnh)
It's
unbelieveable
he is rich. (Chẳng ai có thể tin được là anh ta lại không giàu có.)10.4 Phủ định kết hợp với so sánhNegative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghĩa so sánh tuyệt đối)
I
couldn't agreewith you
less= I absolutely agree with you.
You
couldn't have goneto the beach on a
day = It's the best day to go to the beach.
Nhưng phải hết sức cẩn thận vì :
He
couldn't have been
more unfriendly
when I met him first. = the most unfriendlyThe surgery
couldn't have beenmore unnecessary. = absolutely unnecessary
10.5 Cấu trúc phủ định song songNegative... even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không ... mà lại càng không.These students don't like
reading novel,
much lesstextbook.
Những sinh viên này chẳng thích đọc tiểu thuyết, chứ chưa nói đến sách giáo khoa.
It's unbelieveable
how he could have survived such a freefall,much less
live to tell about it on television.Thật không thể tin được anh ta lại có thể sống sót sau cú rơi tự do đó, chứ đừng nói đến chuyện lên TV kể về nó.
10.6 Phủ định không dùng thể phủ định của động từMột số các phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định (negative adverb), khi đã dùng nó thì trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa:Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.
Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.
subject + negative adverb + positive verb
subject + to be + negative adverbJohn
rarely
comes to class on time. (John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ)Tom
hardly
studied lastnight. (Tôm chẳng học gì tối qua)She
scarcelyremembers the accident. (Cô ấy khó mà nhớ được vụ tai nạn)
We
seldomsee photos of these animals. (Chúng tôi hiếm khi thấy ảnh của những động vật này)
*Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác.
- Do you have enough money for the tution fee?
-
Only barely. Vừa đủ.
10.7 Thể phủ định của một số động từ đặc biệtĐối với những động từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that + sentense. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.I don't think
you came to class yesterday. (Không dùng: I think you
didn't cometo class yesterday)
I
don't believe
she stays at home now.10.8
No matter
No matter +
who/what/which/where/when/how
+ Subject + verb in present: Dù có... đi chăng nữa... thì
No matter who
telephones, say I’m out.Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng.
No matter whereyou go, you will find Coca-Cola.
Cho dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ thấy nhãn hiệu Coca-Cola
No matter who = whoever; No matter what = whatever
No matter what(whatever) you say, I won’t believe you.
Cho dù anh có nói gì đi chăng nữa, tôi cũng không tin anh.
Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:
I will always love you,
no matter what
.10.9 Cách dùng Not ... at all; at allNot ... at all
: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định
I didn’t understand anything at all.
She was hardly frightened at all
At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any...Do you play poker at all? (Anh có chơi bài poker được chứ?)
11. Câu mệnh lệnhCâu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.
11.1
Mệnh lệnh thức trực tiếp
Closethe door
Please
turn offthe light.
Openthe window.
Be
quiet.Sau đây là lời thoại trong một đoạn quảng cáo bia trên TV:
Tên cướp xông vào một quán bia, rút súng ra chĩa vào mọi người và quát:
- Give
me your jewelry!
Don’t move!
Một thanh niên từ từ tiến lại từ phía sau, gí một chai bia Laser lạnh vào gáy hắn:
-
Drop
your weapon!Tên cướp tưởng sau gáy hắn là một họng súng liền buông vũ khí đầu hàng.
11.2 Mệnh lệnh gián tiếp: Dạng thức gián tiếp thường được dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do smt.John asked
Jill
to turnoff the light.
Please
tell
Jaimeto leave
the room.I
ordered
him the book.11.3 Dạng phủ định của câu mệnh lệnhỞ dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp.
Don’t move
! Or I’ll shoot. (Đứng im, không tao bắn)Don’t turn offthe light when you go out.
Don’t be
silly. I’ll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà)John
asked
Jillnot to turn
off the light.Please
tellJame
not to leavethe room.
I
orderedhim
his book.
Chú ý: let's khác let us
let's go: mình đi nào
let us go: hãy để chúng tôi đi
Câu hỏi có đuôi của let's là shall we
Let's go out for dinner,
shall we
12
. Các trợ động từ (Modal Auxiliaries)
Các trợ động từ (còn gọi là trợ động từ hình thái - xem bảng sau) dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, ... của hành động. Chúng ta sẽ lần lượt đề cập đến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Do chúng là các trợ động từ, nên không thay thế được cho động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm), cũng như không dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại hoặc với các trợ động từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ. Trợ động từ hình thái không biến đổi theo ngôi hay theo số (số ít và số nhiều như nhau, ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba cũng như nhau). Động từ chính đi sau trợ động từ cũng không chia (luôn ở dạng nguyên thể không có to).
past tense
willcan
may
shall
must (have to)
would (used to)
couldmight
should (ought to) (had better)
(had to)
Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổi theo ngôi và số. Ví dụ về cách dùng trợ động từ:I canswim; she
canswim, too. (không chia theo ngôi)
He
canswim. (Không dùng: He cans swim hoặc He can swims)
They
will
leave
now. (Không dùng: They will leaving now hoặc They will can leave now.)They
have to
now.He
has tonow. (chia theo ngôi).
12.1 Câu phủ định dùng trợ động từTrong câu phủ định, thêm not vào sau trợ động từ, trước động từ chính:John will
leave now. => John
will notleave now.
He
can
swim
=> Hecan not
swim.Chú ý khi viết tắt: will not => won't; must not => musn't; would not => wouldn't; could not => couldn't; can not => can't.
12.2 Câu nghi vấn dùng trợ động từTrong câu hỏi, đặt trợ động từ ở đầu câu:
John
willleave now. =>Will he leave now?
Xin nhắc lại, trợ động từ hình thái luôn đi với dạng thức nguyên thể không có to của động từ. Vì vậy, sau trợ động từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-ing], [verb+s], [to + verb] hay thời quá khứ của động từ. Chỉ có hai cách sử dụng trợ động từ hình thái:(1) modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, ...(2) modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have been,..
Tất nhiên trong cách (2), từ have chính là động từ nguyên thể không có to; không được thay thế nó bằng has hay had.13
. Câu điều kiện
Các trợ động từ hình thái như will, would, can, could thường xuất hiện trong các câu điều kiện. Các câu điều kiện thường chứa từ if (nếu). Có hai loại câu điều kiện là điều kiện có thực và điều kiện không có thực.
13.1 Điều kiện có thể thực hiện được (điều kiện có thực hay điều kiện dạng I)Câu điều kiện có thực là câu mà người nói dùng để diễn đạt một hành động hoặc một tình huống thường xảy ra (thói quen) hoặc sẽ xảy ra (trong tương lai) nếu điều kiện ở mệnh đều chính được thoả mãn. Nếu nói về tương lai, dạng câu này được sử dụng khi nói đến một điều kiện có thể thực hiện được hoặc có thể xảy ra.TƯƠNG LAI (FUTURE ACTION)
If he much more, he
will improve
his English.If I
havemoney, I
will buya new car.
THÓI QUEN (HABITUAL)if + S + simple present tense ... + simple present tense ...
If the doctor
has
morning office hours, hevisits
every patiens in the affternoon.I usually
walkto school if I
haveenough time.
MỆNH LỆNH (COMMAND)If + S + simple present tense ... + command form of verb + ...
If you to the Post Office,
Please
callme if you
hearanything from Jane.
13.2 Điều kiện không thể thực hiện được (điều kiện không có thực hay điều kiện dạng II, III)Câu điều kiện không có thực dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy ra hoặc đã có thể xảy ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang xảy ra hoặc đã xảy ra. Câu điều kiện không có thực thường gây nhầm lẫn vì sự thực về sự kiện mà câu thể hiện lại trái ngược với cách thể hiện của câu: nếu động từ của câu là khẳng định thì ý nghĩa thực của câu lại là phủ định và ngược lại.If I
were
rich, Iwould travel
around the world.(I am not rich) (I’m not going to travel around the world)
If I hadn’t beenin a hurry, I
wouldn’t havehad an accident.
(I was in a hurry) (I had an accident)
13.2.1
Điều kiện không có thực ở hiện tại (dạng II)
PRESENT OR FUTURE TIME
If I
had
enough money now, Iwould buy
a tourist trip to the moon.He
would tell
you about it if hewere
here.If he
didn’t speakso quickly, you
could understandhim.
(He speaks very quicky) (You can’t understand him)
Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
If I
were
you, Iwouldn't go
to that movie.13.2.2 Điều kiện không có thực trong quá khứ (dạng III)PAST TIME
If we
had known
that you were there, wewould have written
you a letter.(We didn’t know ...) (We didn’t write you a letter)
If we
hadn’t lostour way, we
would have arrivedsooner.
If he
had studied
harder for that test, hewould have passed
it.Chú ý rằng cũng có thể thể hiện một điều kiện không có thực mà không dùng if. Trong trường hợp đó, trợ động từ had được đưa lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ. Mệnh đề điều kiện sẽ đứng trước mệnh đề chính.
Had we known
that you were there, we would have writtenyou a letter.
Had he studiedharder for the test, he
would have passedit.
Lưu ý: Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp đặc biệt, một vế của điều kiện là quá khứ nhưng vế còn lại có thể ở hiện tại (do thời gian qui định).
If she
had caught
the train, shewould be
here bynow
.13.3 Cách sử dụng will, would, could, should trong một số trường hợp khácThông thường các trợ động từ này không được sử dụng với if trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có một số ngoại lệ như sau:
If you (will/would)
: Nếu ..... vui lòng. Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn will.
If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here.
If + Subject + Will/Would: Nếu ..... chịu. Để diễn đạt ý tự nguyện.If he will listen to me, I can help him.
Will còn được dùng theo mẫu câu này để diễn đạt sự ngoan cố: Nếu ..... nhất định, Nếu ..... cứ.
If you will turn on the music loudly so late tonight, no wonder why your neighbours complain.
If you could: Xin vui lòng. Diễn đạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên.If you could open your book, please.
If + Subject + should + ..... + command
: Ví phỏng như. Diễn đạt một tình huống dù có thể xảy ra được song rất khó.
If you should find any difficulty in using that TV, please call me.
Có thể đảo should lên trên chủ ngữ và bỏ if
Should you find any difficulty in using that TV, please call me.
13.4
Cách sử dụng if trong một số trường hợp khác
If... then: Nếu... thìIf she can’t come to us, then we will have to go and see her.
If dùng trong dạng câu suy diễn logic
(không phải câu điều kiện): Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó.
If you want to learn a musical instrument, you have to practice.
If you did not do much maths at school, you will find economics difficult to understand.
If that was Marry, why didn’t she stop and say hello.
If... should
= If... happen to... = If... should happen to... diễn đạt sự không chắc chắn (Xem thêm phần sử dụng should ở trên)
If you should happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs.
(Ngộ nhỡ mà anh có tình cờ ghé qua chợ có lẽ mua cho em ít trứng)
If.. was/were to...
Diễn đạt điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng. Nó gần giống câu điều kiện không có thật ở hiện tại.
If our boss was/were to come in now (= if the boss came in now), we would be in real trouble.
What would we do if I was/were to lose my job.
Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra đề nghị
If you were to move your chair a bit, we could all sit down.
(Nếu anh vui lòng dịch ghế của anh ra một chút thì chúng ta có thể cùng ngồi được)
Note: Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh tại hoặc chỉ trạng thái tư duy
Correct: If I knew her name, I would tell you.
Incorrect: If I was/were to know...
If it + to be + not + for
: Nếu không vì, nếu không nhờ vào.
Thời hiện tại:
If it wasn’t/weren’t for the children, that couple wouldn’t have any thing to talk about.
(Nếu không vì những đứa con thì vợ chồng nhà ấy chả có chuyện gì mà nói)
Thời quá khứ:
If it hadn’t been for your help, I don’t know what to do.
(Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của anh thì tôi cũng không biết phải làm gì đây).
Có thể đảo lại:
Had it not been for your help, I don’t know what to to.
Not đôi khi được thêm vào những động từ sau if để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn. (Có nên ... Hay không ...)I wonder if we shouldn’t ask the doctor to look at Mary.
It would... if + subject + would... (sẽ là... nếu – không được dùng trong văn viết)
It would be better if they would tell every body in advance.
(Sẽ là tốt hơn nếu họ kể cho mọi người từ trước)
How would we feel if this would happen to our family.
(Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu điều này xảy ra đối với gia đình chúng ta.)
If...’d have...’d have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra ở quá khứIf I’d have known, I’d have told you.
If she’d have recognized him it would have been funny.
If + preposition + noun/verb...
(subject + be bị lược bỏ)
If in doubt, ask for help. (= If you are in doubt, ...)
If about to go on a long journey, try to have a good nights sleep. (= If you are about to go on... )
If dùng với một số từ như any/anything/ever/not
để diễn đạt phủ định
There is little if any good evidence for flying saucers.
(There is little evidence, if there is any at all, for flying saucers)
(Có rất ít bằng chứng về đĩa bay, nếu quả là có thực)
I’m not angry. If anything, I feel a little surprised.
(Tôi không giận dữ đâu. Mà có chăng tôi cảm thấy hơi ngạc nhiên)
Cách nói này còn diễn đạt ý kiến ướm thử: Nếu có...
I’d say he was more like a father, if anything
(Tôi xin nói rằng ông ấy còn hơn cả một người cha, nếu có thể nói thế.)
He seldom if ever travel abroad.
(Anh ta chả mấy khi đi ra nước ngoài)
Usually, if not always, we write “cannot” as one word
(Thông thường, nhưng không phải là luôn luôn... )
If + Adjective
= although (cho dù là)
Nghĩa không mạnh bằng although - Dùng để diễn đạt quan điểm riêng hoặc vấn đề gì đó không quan trọng.
His style, if simple, is pleasant to read.
(Văn phong của ông ta, cho dù là đơn giản, thì đọc cũng thú)
The profits, if little lower than last year’s, are still extremely wealthy
(Lợi nhuận, cho dù là có thấp hơn năm qua một chút, thì vẫn là rất lớn.)
Cấu trúc này có thể thay bằng may..., but
His style may be simple, but it is pleasant to read.
13.5
Cách sử dụng Hope và Wish.
Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp. Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể đã xảy ra, còn wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra. Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào. Thời của mệnh đề sau wish bắt buộc không được ở thời hiện tại.
We hopethat they
will come. (We don’t know if they are coming or not)
We
wish
that theycould come
. (We know they can’t come)We
hopethat he
camethere
yesterday. (We don’t know if he came there or not.)
We
wishthat he
had comethere
yesterday. (He didn’t come)
13.5.1 Wish ở tương lai:
That
là tuỳ chọn (có hoặc không có). Hai chủ ngữ (S) có thể giống nhau hoặc khác nhau.
We
wish
that youcould come
to the party tonight. (We known you can't come)13.5.2 Wish ở hiện tạiS + wish + (that) + S + simple past tense ...Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
I
wish
that Ihad
enough time to finish my homework.13.5.3 Wish ở quá khứĐộng từ ở mệnh đề wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2.I
wish
that Ihad washed
the clothes yesterday.She
wishesthat she
could have beenthere.
Lưu ý 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish.She wishesthat she
could have goneearlier yesterday.(Past)
He
wishedthat he
would cometo visit me next week.(Future)
The photographer
wished
westood
clother than we are standing now. (Present).Lưu ý 2
: Cần phân biệt wish (ước gì/ mong gì) với wish mang nghĩa "chúc" trong mẫu câu: to wish sb smt
I
wish
you a happy birthday.Lưu ý 3
: và phân biệt với wish mang nghĩa "muốn":
wish to do smt
(Muốn làm gì)
Why do you
wish
to see the managerI
wishto make a complaint.
To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì)The government
does not wish
Dr.Jekyll Hydeto accept
a professorship at a foreign university.13.6
Cách sử dụng as if, as though (cứ như là, như thể là)
Mệnh đề đằng sau hai thành ngữ này luôn ở dạng điều kiện không thể thực hiện được. Có hai trường hợp:
13.6.1 Ở thời hiện tại: Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ đơn giản. To be phải chia là were ở tất cả các ngôi. The old lady dressesas ifwerewinter even in the summer. (Bà cụ ăn mặc cứ như bây giờ là mùa đông)
(It is not winter now)
He
acts
as though
hewere
rich. (Anh ta cứ làm như thể là anh ta giàu có lắm)(He is not rich infact)
He
talksas ifhe
kneweverything in the world.
13.6.2 Thời quá khứ: Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ hoàn thành. Jeff lookedas thoughhe
had seena ghost. (Trông Jeff như thể anh ta vừa gặp ma)
(He didn't see a ghost)
She
talked
about the contestas if
shehad won
the grand prize.Lưu ý
: Mệnh đề sau as if, as though không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp, nếu điều kiện trong câu là có thật hoặc theo quan niệm của người nói, người viết là có thật thì hai công thức trên không được sử dụng. Động từ ở mệnh đề sau chúng diễn biến bình thường theo mối quan hệ với động từ ở mệnh đề chính.
He
looksas ifhe
has finishedthe test.
13.7 Cách sử dụng used to, (to be/get) used to 13.7.1 Used to + Verb:Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ.
S + used to + [verb in simple form] .... When David was young, he used toswimonce a day.
- Nghi vấn: Did + S + use to + verb in simple form
Did
Daviduse to
swim once a day when he was young?- Phủ định: S + didn't + use to + verb in simple form
David
didn’tuse toswim once a day when he was young.
13.7.2
To be/ to get used to + V-ing/ Noun: Trở nên quen với.
He
used to
swimming
every day.He
used to
American food
. Lưu ý 1: Used to luôn luôn ở dạng như vậy, không thay đổi theo số, theo ngôi của chủ ngữ. Không được thay thế nó bằng use to.Lưu ý 2: Có sự khác nhau về nghĩa giữa used to, be used to và get used to.
used to: chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên trong quá khứ (past time habit):The program director
used to
write
his own letter. be used to: quen với việc ... (be accustomed to)I
am used to
eating
at 7:00 PM get used to: trở nên quen với việc ... (become accustomed to)We
got used to
cooking
our own food when we had to live alone. Lưu ý 3: Có thể dùng would thay thế cho used to mà ý nghĩa và ngữ pháp không đổi.When David was young, he
would
swim
once a day.13.8
Cách sử dụng would rather
would rather .... than
cũng có nghĩa giống như prefer .... to (thích hơn) nhưng ngữ pháp lại không giống. Đằng sau would rather bắt buộc phải là một động từ nguyên thể không có to nhưng sau prefer là một V-ing hoặc một danh từ. Khi so sánh hai vế, would rather dùng với than còn prefer dùng với to.
We would ratherdiein freedom
thanlivein slavery.
I
would rather
drink
Cocathan
Pepsi.I
prefer drinking
Cocadrinking
Pepsi.I
preferCoca
Pepsi.
Cách sử dụng would rather phụ thuộc vào số lượng chủ ngữ của câu cũng như thời của câu. 13.8.1 Loại câu có một chủ ngữLoại câu này dùng would rather ... (than) là loại câu diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người và chia làm 2 thời:
13.8.1.1
Thời hiện tại:
Sau would rather là nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể và bỏ to.S + would rather + [verb in simple form] ...
Jim
would rather
to class tomorrow than today.Jim
would ratherto class tomorrow.
13.8.1.2 Thời quá khứ: Động từ sau would rather phải là have + P2, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước have. S + would rather + have + [verb in past participle]Jim
would rather
have gone
to class yesterday than today.Jim
would rather
have gone
to the class yesterday. 13.8.2 Loại câu có hai chủ ngữLoại câu này dùng would rather that (ước gì, mong gì) và dùng trong một số trường hợp sau:
13.8.2.1
Câu cầu kiến ở hiện tại (present subjunctive):
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to.S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] ...
I
would rather
that
youcall
me tomorrow.He
would ratherthatI
not takethis train.
Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định. 13.8.2.2 Câu giả định đối lập với thực tế ở hiện tạiĐộng từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] ...Henry would ratherthathis girlfriend
workedin the same department as he does.
(His girlfriend does not work in the same department)
Jane
would rather
that
were
winter now. (Infact, it is not winter now) Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn't + verbhoặc
were notsau chủ ngữ hai.
Henry would ratherthathis girlfriend
didn’t workin the same department as he does.
Jane
would rather
that
were not
winter now.13.8.2.3
Câu giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn't + P2.
S1 + would rather that + S2 + past perfect ...
Bob would ratherthatJill
had goneto class
yesterday.
(Jill did not go to class yesterday)
Bill
would rather
that
his wifehadn’t divorced
him.Lưu ý
: Trong văn nói bình thường hàng ngày người ta dùng wish thay cho would rather that.
14
. Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại
14.1 Cách sử dụng Would + like Để diễn đạt một cách lịch sự lời mời hoặc ý muốn gì. Không dùng do you want khi mời người khác.Would you liketo dancewith me?
I would like
to visit
Japan.Trong tiếng Anh của người Anh, nếu để diễn đạt sở thích thì sau like là một v-ing.
He
likes readingnovel. (enjoyment)
Nhưng để diễn đạt sự lựa chọn hoặc thói quen thì sau like là một động từ nguyên thể.
Between soccer and tennis, I
like
the former. (choice)When making tea, he usually
likes
to put
some sugar and a slice of lemon in first. (habit)Trong tiếng Anh Mỹ thường không có sự phân biệt này, tất cả sau like đều là động từ nguyên thể có to.
Wouldn't like = không ưa, trong khi don't want = không muốn.- Would you like somemore coffee ?
- No, thanks/ No, I don't want any more. (polite)
- I wouldn't like (thèm vào) (impolite)
Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa "cho là đúng" hoặc "cho là hay/ khôn ngoan" thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive)She
likes
the childrento play
in the garden (She think they are safe playing there)Cô ấy muốn bọn trẻ con chơi trong vườn cho chắc/ cho an toàn
I
liketo the dentist twice a year.
Tôi muốn đến bác sĩ nha khoa 2 lần/ năm cho chắc
Would like = would care /love/ hate/ prefer + to + verb: khi diễn đạt điều kiện cho một hành động cụ thể ở tương lai.- Would you (like/care) to come with me?
- I'd love to
Would like/ would care for/ would enjoy + Verb-ing
khi diễn đạt khẩu vị, ý thích nói chung của chủ ngữ.
She
would like/ would enjoyridingif she could ride better.
I wonder if Tom
would care for/ would enjoyhang-gliding.
14.2 Cách sử dụng could/may/might:Chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại nhưng người nói không dám chắc. (Cả 3 trợ động từ đều có giá trị như nhau).
It
might
rain
tomorrow.It
may
rain
tomorrow.It
couldraintomorrow.
It
willpossibly
raintomorrow
Maybe it
will
rain tomorrow.Chú ý maybe là sự kết hợp của cả may và be nhưng nó là một từ và không phải là trợ động từ. Nó là một phó từ, có nghĩa như perhap (có lẽ)
14.3 Cách sử dụng Should:
(1) Để diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc (nhưng không mạnh).He shouldstudytonight.
One
shoulddoexercise daily.
You
should
a diet.She
should
a doctor about her pain.(2) Diễn đạt người nói mong muốn điều gì sẽ xảy ra. (Expectation)It
should
rain
tomorrow. (I expect it to rain tomorrow)My check
shouldarrivenext week. (I expect it to arrive next week)
Các cụm từ had better, ought to, be supposed to đều có nghĩa tương đương và cách dùng tương tự với should trong cả hai trường hợp trên (với điều kiện động từ be trong be supposed to phải chia ở thời hiện tại).John ought tostudytonight.
John
is supposed tostudytonight.
John
had better
study
tonight.14.4
Cách sử dụng Must
(1) có nghĩa “phải”: mang nghĩa hoàn toàn bắt buộc (mạnh hơn should). Với should (nên), nhân vật có thể lựa chọn có thực hiện hành động hay không nhưng với must (phải), họ không có quyền lựa chọn.
George
must
call
his insurance agent today.A car
musthavegasoline to run.
A pharmacist
mustkeepa record of the prescripton that are filled.
(Dược sỹ phải giữ lại bản sao đơn thuốc đã được bác sỹ kê - khi bán thuốc cho bệnh nhân)
An attorney
must
pass
an examination before practicing law.(Luật sư phải qua một kỳ kiểm tra trước khi hành nghề)
(2) có nghĩa “hẳn là”, “chắc đã”: chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng đã xảy ra.
John's lights are out. He
must
be asleep
.(Đèn phòng John đã tắt. Anh ta chắc đã ngủ)
The grass is wet. It
mustbe raining.
14.5
Cách sử dụng have to
Người ta dùng have to thay cho must với nghĩa bắt buộc (nghĩa 1). Quá khứ của nó là had to, tương lai là will have to. Chú ý rằng have to không phải là một trợ động từ nhưng nó mang ý nghĩa giống như trợ động từ hình thái must.We
will have to
take
an exam next week.George
has to
call
his insurance agent today.Để diễn đạt một nghĩa vụ trong quá khứ, phải dùng had to chứ không được dùng must.
George
had tocallhis insurance agent yesterday.
Mrs.Kinsey
had to
pass
an examination before she could practice law.Trong câu hỏi,
have to
thường được dùng thay chomust
để hỏi xem bản thân người hỏi bắt buộc phải làm gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại.- Guest:
DoI
have toleavea deposit? (Tôi có phải đặt cọc không)
- Receptionist: No, you needn't. But you
have toleaveyour I.D card. I'm sorry but that's the way it is.
Trong văn nói, người ta dùng have got to, cũng có nghĩa như have to.
He
has got to
to the office tonight.Đặc biệt, dùng để nhấn mạnh các trường hợp cá biệt:
I
have to workeveryday except Sunday. But I
don'thave got to worka full day on Saturday.
15
. Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective)
15.1 Could, may, might + have + P2 = có lẽ đãDiễn đạt một khả năng có thể đã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc.It
may have rained
last night, but I'm not sure.He
could have forgottenthe ticket for the concert last night.
I didn't hear the telephone ring, I
might have been sleepingat that time.
The cause of death
could have been
bacteria.John
migh have gone
to the movies yesterday.15.2 Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nênChỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra.
Maria
shouldn't have called
John last night. (She did call him)John
should have gone
to the post office this morning.The policeman
should have madea report about the burglary.
Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ was/were supposed to + [verb in simple form] để thay cho should + perfective.John was supposed to goto the post office this morning.
The policeman
was supposed to makea report about the burglary. (Anh ta đã không lập biên bản vụ trộm)
15.3
Must have + P2 = chắc là đã, hẳn là đã
Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của must ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1. Chỉ được dùng had to hoặc should + perfective hoặc be supposed to khi diễn tả một trách nhiệm bắt buộc ở quá khứ.The grass is wet. It must have rainedlast night.
(It probably rained last night)
Jane did very well on the exam. She
must have studied
hard.I didn't hear you knock, I
must have been
gardening behind the house16. Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể khácDiễn đạt kết quả của một yếu tố tưởng tượng: Sẽ
If I was asked to work on Sunday I
shouldresign.
Dùng trong mệnh đề có that sau những tính từ chỉ trạng thái như anxious/ sorry/ concerned/ happy/ delighted...: Lấy làm ... rằng/ lấy làm ...vì
I'm anxious that she should be well cared for.
(Tôi lo lắng rằng liệu cô ấy có được săn sóc tốt không)
We are sorry that you should feel uncomfortable
(Chúng tôi lấy làm tiếc vì anh thấy không được thoải mái)
That you should speak to him like that is quite astonishing
(Cái cách mà anh nói với anh ấy như vậy quả là đáng ngạc nhiên).
Dùng với if/in case để chỉ một điều khó có thể xảy ra, người ta đưa ra ý kiến chỉ đề phòng ngừa.
If you should change your mind, please let me know.
In case he should have forgotten to go to the airport, nobody will be there to meet her.
(Ngộ nhỡ ông ấy quên ra sân bay, thì sẽ không có ai ở đó đón cô ta mất)
Dùng sau so that/ in order that để chỉ mục đích (Thay cho would/ could)
He put the cases in the car so that he should be able to make an early start.
She repeated the instructions slowly in order that he should understand.
Dùng trong lời yêu cầu lịch sựI should like to make a phone call, if possible.
(tôi xin phép gọi điện thoại nếu tôi có thể)
Dùng với imagine/ say/ think... để đưa ra lời đề nghị: Thiết tưởng, cho làI should imagine it will take about 3 hours
(Tôi thiết tưởng công việc sẽ tốn mất 3 giờ đồng hồ đấy).
I should say she's over 40
(Tôi cho là bà ta đã ngoài 40)
Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắnHow should I know? (Làm sao tôi biết được kia chứ)
Why should he thinks that? (sao nó lại nghĩ như vậy chứ)
Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với "But".I was thinking of going to see John when who should appear but John himself.
(Tôi đang tính là đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy)
What should I find but an enormous spider
(Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ)
17. Tính từ và phó từ17.1 Tính từTính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind? Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa:
That is
mynewredcar.
Trừ trường hợp galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và general trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa:
There were
galore
in your final test;UN Secretary
General
(Tổng thư ký Liên hợp quốc).Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody...)
It’s
somethingstrange.
He is
somebody
quite unknown
.Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (descriptive adjective) và tính từ giới hạn (limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, ... Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của these và those.
TÍNH TỪ MÔ TẢ
TÍNH TỪ GIỚI HẠN
beautifullarge
red
important
colorful
one, twofirst, second
my, your, his
this, that, these, those
few, many, much
số đếmsố thứ tự
tính chất sử hữu
đại từ chỉ định
số lượng
Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ a, an hoặc the đứng trước.
a
pretty girl,an
interesting book,the
red dress.Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau liên từ (linking verb – xem phần sau). Tính từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên từ.Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ như sau: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion, size, age, shape, color, origin, material, purpose. Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our...) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn đi trước các tính từ khác. Nếu đã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại. Ví dụ về thứ tự sắp xếp các tính từ:
a silly young English man
the huge round metal bowl
my small red sleeping bag
art/posssizeageshapecolormaterialpurposenouna
silly
young
English
man
the
huge
round
metal
bowl
mysmallredsleepingbag17.2 Phó từPhó từ bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời cho câu hỏi How?Rita
drank
too much
. (How much did Rita drink?)I
don't playvery well. (How well do I play?)
He
was drivingcarelessly. (How was he driving?)
John
is reading
carefully
. (How is John reading?)She
speaks
Spanishfluently
. (How does she speak Spanish?)Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành phó từ bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ.He is a careful
driver. He always
drivescarefully.
TÍNH TỪPHÓ TỪbrightcareful
quiet
brightly
carefully
quietly
Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên:
1) Một số tính từ đặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast; ...She is a
good
. She verywell
.2) Một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi ly (lovely, friendly) nên để thay thế cho phó từ của các tính từ này, người ta dùng: in a + Adj + way/ manner
He is a
friendlyman. He
behavedin a friendly way.
Các từ sau cũng là phó từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các phó từ được chia làm 6 loại sau:
ADVERB OFEXAMPLETELL USmanner
happily, bitterly
how something happens
degree
totally, completely
how much ST happens, often go with an adjective
frequencynever, oftenhow often ST happensrecently, justwhen things happenplace
here, there
where things happen
disjunctive
hopefully, frankly
opinion about things happen
Các phó từ thường đóng vai trò trạng ngữ (modifier – xem phần 1) trong câu. Ngoài ra các ngữ giới từ cũng đóng vai trò trạng ngữ như phó từ, chúng bao gồm một giới từ mở đầu và danh từ đi sau để chỉ: địa điểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by train), tình huống, hành động (in a very difficult situation). Các cụm từ này đều có chức năng và cách sử dụng như phó từ, cũng có thể coi là phó từ.Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự: manner, palce, time. Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành động (manner - cho biết hành động diễn ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với phó từ chỉ địa điểm (place) và phó từ chỉ địa điểm lại liên kết với động từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ thời gian (time).
The old woman sits
quietly
by the fire
for hours
.Về vị trí, các phó từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu, nhưng cũng vì thế, nó là vấn đề khá phức tạp. Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi phần nào ý nghĩa của câu. Chúng ta sẽ xem xét từng loại phó từ:
17.2.1
Adverb of manner:
Các phó từ và cụm phó từ chỉ phương thức của hành động có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu (thông dụng hơn). Ví dụ:He angrilyslammed the door.
He slammed the door
angrily.
Angrily
he slammed the door.Khi đứng giữa câu, phó từ đứng giữa chủ ngữ và động từ chính, nhưng đứng sau trợ động từ hoặc động từ be nếu có.
Ina had
carefully
placed the vase on the table.Ina had been
carefully
arranging the flowers.Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi ý nghĩa của câu. Xét các câu sau:She answered the question
immediately
.She
immediatelyanswered the question.
She answered the question
foolishly.
She
foolishly
answered the question.Trong hai câu đầu, ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng bởi vị trí của phó từ, nhưng ở hai câu sau thì có sự khác nhau. Câu 3 cho biết câu trả lời của cô ta là ngốc ngếch, còn câu 4 có nghĩa “Cô ấy thật ngốc ngếch khi trả lời câu hỏi”. Phó từ foolishly khi đứng ở cuối câu thì chỉ bổ nghĩa cho động từ answered the question, nhưng khi được đặt giữa câu lại có liên hệ với chủ ngữ nhiều hơn là với động từ. Hiện tượng này cũng xảy ra với các loại phó từ khác. Nghiên cứu thêm các ví dụ sau:
John was able to solve this problem without any help.
(John có thể giải được bài toán này mà không cần sự trợ giúp nào)
EvenJohn was able to solve this problem without any help.
(Ngay cả John cũng có thể giải được bài toán này mà ...)
John was
even
able to solve this problem without any help.(John có thể thậm chí giải được bài toán này mà ...)
John was able to solve
eventhis problem without any help.
(John có thể giải được ngay cả bài toán này mà không cần ...)
John was able to solve this problem
even
without any help.(John có thể giải được bài toán này mà thậm chí không cần tới sự trợ giúp nào)
He
completelyfailed to agree with me.
(Anh ta hoàn toàn không đồng ý với tôi)
He failed to agree
completely
with me.(Anh ta không đồng ý hoàn toàn với tôi)
Phó từ chỉ cách thức của hành động thường chỉ đứng giữa câu khi nó là từ đơn (với đuôi –ly). Phần lớn các phó từ thuộc dạng này. Nhưng cũng có một số phó từ là một cụm từ, thường bắt đầu bằng with. Khi đó phải đặt nó ở cuối câu:She was looking through the notes with great interest
.
Tương tự như vậy, khi hai phó từ ghép song song với nhau, chúng cũng phải ở cuối câu.
She
angrily
called him an idiot.She called him an idiot
angrily and loudly.
17.2.2 Adverb of place:Phó từ chỉ nơi chốn là loại dễ nhớ nhất. Nó luôn xuất hiện cuối câu.I had lunch in the canteen
.
Trong một số mẫu câu đảo vị trí của chủ ngữ và động từ, nó có thể đứng đầu câu:
Here
is your homework.17.2.3 Adverb of time:Phó từ chỉ thời gian lại được phân làm 2 loại. Loại chỉ thời gian tuyệt đối (yesterday, tonight, on Sunday, in December...) và loại chỉ thời gian tương đối (recently, already,...). Đối với loại chỉ thời gian tương đối, vị trí của chúng giống như đối với phó từ chỉ cách thức của hành động. Ta chỉ nói đến ở đây loại chỉ thời gian tuyệt đối. Nó có liên kết yếu nhất với động từ trong câu nên có thể xuất hiện bất cứ vị trí nào trong câu, miễn sao không đứng giữa động từ và các trợ động từ. Tuy nhiên, nó thường đứng đầu câu hoặc cuối câu.
I didn't go cycling
yesterday.
In 1987she was working for a bank in Manchester.
17.2.4
Adverb of frequency:
Phó từ chỉ tần xuất cũng phân làm 2 loại: tần suất tuyệt đối (once a week, twice a month, ...) và tần xuất tương đối (always, nearly always, usually, often, quite often, sometimes, occasionally, hardly ever, never). Tần xuất tuyệt đối được dùng giống như phó từ chỉ thời gian, thường đứng đầu câu hoặc cuối câu. Tần xuất tương đối lại thường đứng giữa câu, sau chủ ngữ và trước động từ chính (nhưng sau động từ be)Sally
always
gets here on time.Fred is
late for class.Các phó từ chỉ tần xuất như: occasionally, sometimes, often... có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu:
Things get complicated
.
Often
I forget where I put things.17.2.5
Disjunctive adverb:
Phó từ chỉ quan điểm, tình cảm của người nói thường xuất hiện ở đầu câu hoặc cuối câu sau dấu phảy.
Thankfullywe still had some time to spare.
Clearlywe will have to think about this again.
Franklymy dear, I don't give a damn.
We still had some time to spare,
thankfully
.18
. Liên từ (linking verb)
Có một nhóm các động từ đặc biệt có chức năng nối giữa chủ ngữ và vị ngữ tính từ. Không giống các động từ khác, chúng không thể hiện hành động. Do vậy chúng được bổ nghĩa bởi tính từ chứ không phải phó từ. Người ta gọi chúng là liên từ (linking verb). Đó là những động từ ở bảng sau:
appear
feel
becomelook
remain
sound
smell
staytaste
Mary
feels
bad
about her test grade.Children
becometiredquite easily.
Lucy
looksradiantin her new dress.
They
were
sorry
to see us leave.The flower
smell
sweet
.The soup
tastegood.
Liên từ có các tính chất: Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất sự việc. Đằng sau chúng phải là tính từ chứ không phải là phó từ.Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ thời nào.
Be, become, remain
còn có thể đứng trước một cụm danh từ chứ không chỉ tính từ:
They
remained
sad
even though I tried to cheer them up. (adjective)He
remained
chairman
of the board despite the opposition. (noun)Children often
becomeboredat the meetings. (adjective)
She
becomeclass presidentafter a long campaign. (noun)
Mary will
happy
when she hears the good news. (adjective)Ted will
a bridegroom
this year. (noun) Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại động từ khi nó có tân ngữ trự tiếp. Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ. Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn. Nghiên cứu các ví dụ sau: 19. Các dạng so sánh của tính từ và phó từ19.1
So sánh ngang bằng
Cấu trúc sử dụng là as .... as
S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun}
My book is asasyours.
His car runs
asfastasa race car.
John sings
as
well
as
his sister.Their house is
as
as
that one.His job is not
asdifficultasmine.
They are
asluckyaswe.
Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so.
He is not astallashis father.
He is
tall
as
his father.Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ.
Peter is
as tall as
I. (ĐÚNG)Peter is
as tall as
me. (SAI) Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương. adjectivesnounsheavy, light
weight
wide, narrow
width
deep, shallowdepthlong, shortlengthbig, small
size
Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau:
S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun}My house is ashighashis.
My house is
the same
height
as
his.Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...as là different from... Không bao giờ dùng different than. Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ.
These trees are
the same as
those.He speaks
the same
language
as
she.Her address is
the same asRita’s.
Their teacher is
different fromours.
She takes
the same
course
as
her husband.19.2
So sánh hơn kém
Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang bằng:
Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi -er. (thick – thicker; cold-colder; quiet-quieter)Đối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ w,x,z) và trước đó là một nguyên âm, phải gấp đôi phụ âm cuối. (big-bigger; red-redder; hot-hotter)
Đối với tính từ, phó từ dài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc phó từ đó (more beautiful; more important; more believable).
Đối với tính từ tận cùng là phụ âm+y, phải đổi y thành -ier (happy-happier; dry-drier; pretty-prettier). Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious)Trường hợp đặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than = more friendly than.
Chú ý khi đã dùng more thì không dùng hậu tố -er và ngược lại. Các ví dụ sau là SAI: more prettier, more faster, more better
Chú ý: 1. Chỉ một số phó từ là có đuôi –er, bao gồm: faster, quicker, sooner, latter.2. Nhớ dùng dạng thức chủ ngữ của đại từ sau than, không được dùng dạng tân ngữ.
Ví dụ về so sánh không ngang bằng:
John’s grades are higher thanhis sister’s.
Today is
hotter than
yesterday.This chair is
more comfortable than
the other.He speaks Spanish
more fluently thanI. (không dùng than me)
He visits his family
less frequently thanshe does.
This year’s exhibit is
less impressive than
last year’s.So sánh không ngang bằng có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước cụm từ so sánh.
A waterlemon is
much
sweeter
than
a a lemon.His car is
farthanyours.
Henry’s watch is
far
expensive
than
mine.That movie we saw last night was
much more
than
the one on TV.She dances
muchartisticallythanher predecessor.
He speaks English
muchrapidlythanhe does Spanish.
Danh từ cũng được dùng để diễn đạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa đúng với danh từ đếm được hoặc không đếm được.
He earns
as
much
money
as
his brother.They have
as
few
classes
as
we.Before payday, I have
aslittlemoneyasmy brother.
I have
books
than
she.February has
fewer
days
than
March.Their job allows them
lessfredomthanours does.
Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody...He is smarter thananybody elsein the class.
Lưu ý: Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.Their marriage was as stormy as
had been expected(Incorrect: as it had been expected).
He worries
more than
was good for him
.(Incorrect: than it/what was good for him).
Các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
Don’t lose your passport, as I did last year.
(Incorrect: as I did
last year).
They sent more than I had ordered.
(Incorrect: than I had ordered
).She gets her meat from the same butcher as I go to.
(Incorrect: as I go to
him).
19.3 Phép so sánh không hợp lýKhi dùng câu so sánh nên nhớ các đối tượng dùng để so sánh phải tương đương nhau: người với người, vật với vật. Các lỗi thường mắc phải khi sử dụng câu so sánh không hợp lý được chia làm 3 loại: sở hữu cách, that of và those of.
19.3.1
Sở hữu cách:
Incorrect: His drawingsare as perfect as
his instructor.
(Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)
Correct:
His drawings
are as perfect ashis instructor’s
.(instructor's = instructor's drawings)
19.3.2 Dùng thêm that of cho danh từ số ít:Incorrect: The salaryof a professor is higher than a
secretary.
(Câu này so sánh salary với secretary)
Correct:
The salary
of a professor is higher thanthat of a secretary
.(that of = the salary of)
19.3.3 Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:Incorrect
:
The duties
of a policeman are more dangerous thana teacher
.(Câu này so sánh duties với teacher)
Correct:
The dutiesof a policeman are more dangerous than
those of a teacher(those of = the duties of)
19.4
Các tính từ và phó từ đặc biệt
Một số ít tính từ và phó từ có dạng thức so sánh đặc biệt. Chúng không theo các quy tắc nêu trên. Nghiên cứu bảng sau:
Tính từ hoặc trạng từ
So sánh hơn kém
So sánh nhất
farfartherfurther
farthestfurthest
little
few
lessleastmuchmany
good
well
badbadly
worse
worst
I feel
much better
todaythan
I did last week.He has
lesstime now
thanhe had before.
This magainze is
better thanthat one.
He acts
worse
nowthan
ever before.Lưu ý:
farther dùng cho khoảng cách; further dùng cho thông tin hoặc các trường hợp trừu tượng khác.
The distance
from your house to school is fartherthan that of mine.
If you want
furtherinformation, please call to the agent.
Next year he will come to the U.S for his
further
education
.19.5
So sánh bội số
So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),...
Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much
This encyclopedy costs twice as much asthe other one.
Jerome has
half as many
records nowas
I had last year.At the clambake last week, Fred ate
three times as many
oystersas
Bob. Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng trong văn viết.We have expected 80 people at that rally, but
twice that many
showned up. (twice as many as that number). 19.6 So sánh képLà loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng... Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The. Dùng một trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép:
The + comparative + S + V + the + comparative + S + VThe hotterit is,
the more miserable
I feel.(Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu)
The sooneryou take your medicince,
the betteryou will feel.
(Anh càng uống thuốc sớm bao nhiêu, anh càng cảm thấy dễ chịu bấy nhiêu)
The bigger
they are,the faster
they fall.(Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)
The more + S + V + the + comparative + S + V
The moreyou study,
the smarter
you will become.(Càng học, anh càng thông minh hơn)
The moreI look into your eyes,
the moreI love you.
(Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em hơn)
Sau The more ở vế thứ nhất có thể thêm that nhưng không mẫu câu này không phổ biến.
The more (that) you study, the smarter you will become. Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng điThe shorter (it is), the better (it is).
Hoặc nếu cả hai vế đều dùng to be thì bỏ đi
The closer to the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is). Các cách nói: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng và dùng trong văn nói:Sunday mornings were nice. I enjoyed them
all the more
because Sue used to come round to breakfast.He didn’t seem to be
any the worsefor his experience.
He explained it all carefully, but I was still
none the wiser.
Cấu trúc này không dùng cho các tính từ cụ thể:
Those pills have made him all the slimmer. (SAI) 19.7 Cấu trúc No sooner... than (Vừa mới ... thì đã...)Chỉ dùng cho thời quá khứ và thời hiện tại, không dùng cho thời tương lai. No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:
No sooner + auxiliary + S + V + than + S + VNo soonerhad we started out for California
than
it started to rain. Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)No sooner
will he arrive thanhe will want to leave.
Lưu ý
: No longer có nghĩa là not anymore. Không dùng cấu trúc not longer cho các câu có ý nghĩa không còn ... nữa.
He no longerstudies at the university.
(He
does not
study at the universityanymore
.) S + no longer + Positive Verb19.8
So sánh hơn kém không dùng than (giữa 2 đối tượng)
Khi so sánh hơn kém giữa 2 người hoặc 2 vật mà không dùng than, muốn nói đối tượng nào đó là tốt hơn, giỏi hơn, đẹp hơn,... thì trước adj và adv so sánh phải có the. Chú ý phân biệt trường hợp này với trường hợp so sánh bậc nhất dưới đây (khi có 3 đối tượng trở lên). Trong câu thường có cụm từ of the two + noun, nó có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Harvey is the smarterof the two boys.
Of the two shirts, this one is
the prettier.
Pealse give me
the smaller
of the two cakes
.Of the two books
, this one isthe more interesting
. 19.9 So sánh bậc nhất (từ 3 đối tượng trở lên)Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên, một trong số đó là ưu việt nhất so với các đối tượng còn lại về một mặt nào đó. Để biến tính từ và phó từ thành dạng so sánh bậc nhất, áp dụng quy tắc sau:
Đối với tính từ và phó từ ngắn: thêm đuôi -est.
Đối với tính từ và phó từ dài: dùng most hoặc least.
Trước tính từ hoặc phó từ so sánh phải có the. Dùng giới từ in với danh từ số ít đếm được.Dùng giới từ of với danh từ số nhiều đếm được.
John is the tallestboy
the family.
Deana is
the shortestofthe three sisters.
These shoes are
the least expensive
of all
.Of the three shirts
, this one isthe prettiest
. Sau cụm từ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằng noun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.One of the greatest tennis players
in the worldJohnson.
Kuwait
one of the biggest oil producers
in the world.Các phó từ thường không có các hậu tố -er hoặc –est. Chúng được chuyển sang dạng so sánh tương đối bằng cách thêm more hoặc less; sang dạng so sánh tuyệt đối bằng cách thêm most hoặc least phía trước chúng.
Sal drove
more cautiously
than
Bob.Joe dances
more gracefully
than
his partner.That child behaves
most carelesslyof all.
Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì không được dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more, chúng gồm: unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/prime/ primary His drawings are perfectthan mine.
20. Danh từ dùng làm tính từTrong tiếng Anh có nhiều trường hợp một danh từ đứng trước một danh từ khác làm nhiệm vụ của một tính từ (a wool coat, a gold watch, a history teacher). Danh từ đi trước có vai trò của một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau. Các danh từ đóng vai trò của tính từ luôn luôn ở dạng số ít, cho dù danh từ được chúng bổ nghĩa có thể ở dạng số nhiều (trừ một vài trường hợp cá biệt: a sports car, small-claims court, a no-frills store...). Các liên kết số đếm – danh từ (number-noun) luôn được ngăn cách bởi dấu gạch nối.We took a
five-week
tour
.(We took a tour that lasted five weeks)
He has a
two-yearsubscriptionto that magazine.
(His subscription to that magazine is for two years)
These are
twenty-dollar
shoes
.(These shoes cost twenty dollars.)
20.1 Khi nào dùng danh từ làm tính từ, khi nào dùng tính từ của danh từ đó? Trong một số trường hợp nếu dùng danh từ làm tính từ thì nó mang nghĩa đen:A gold watch = a watch made of gold.
Nhưng nếu dùng tính từ thì nó mang nghĩa bóng:
A golden opportunity = a chance that it is very rare and precious (quí giá).
Không được dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ khi nó chỉ tính chất nghề nghiệp hoặc nội dung, khi đó phải dùng danh từ để đóng vai trò tính từ:
a mathematics teacher, a biology book
21. Cách dùng EnoughEnough
thay đổi vị trí theo từ loại của từ mà nó bổ nghĩa. Nó luôn đứng sau tính từ và phó từ:
Are those french fries
goodenoughfor you?
She speak Spanish
wellenoughto be an interpreter.
It is not
cold
enough
now to wear a heavy jacket.Nhưng lại đứng trước danh từ:
Do you have
enoughsugarfor the cake?
He does not have
enoughmoneyto attend the concert.
Nếu danh từ đã được nhắc đến trước đó, thì ở dưới có thể dùng enough như một đại từ thay cho danh từ
I forgot
money
. Do you haveenough
? 22. Much, many, a lot of và lots of – trong một số trường hợp khác22.1
Much & many
Many
hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
She didn’t eat muchbreakfast.
(Cô ta không ăn sáng nhiều)
There aren’t
many
largeglasses
left.(Không còn lại nhiều cốc lớn)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh: I have seen too much ofHowardrecently.
(Gần đây tôi hay gặp Howard)
Not
much of
Denmark
is hilly.(Đan mạch không có mấy đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun.You can’t see
much of
a
country
in a week.(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)
I won’t pass the exam. I have missed
many ofmy lessons.
(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)
Many
và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay thế.
How much money have you got? I’ve got
plenty
.He got
lots of
men friends, but he doesn’t knowmany
women. Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định.Much
has been written about the causes of unemployment in the opinion of manyeconomists.
Much
dùng như một phó từ (much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu):
I don’t travelmuchthese days. (much = very often)
I
much
appreciate
your help. (much=highly)We
very much
prefer
the country to the town.Janet
muchenjoyedher stay with your family.
Much too much / many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ. The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300,000, much too muchfor most business.
Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu. Many a strong manhas
disheartened before such a challenge.(Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy)
I have been to the top of the Effeil tower
many a time.
Many’s the + {smt that / sbody who} + singular verbMany’sthe student
who
couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money.(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền)
Many’sthe promisethathas been broken.
(Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bội)
22.2
Phân biệt alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much
Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/ many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ a large number of/ much/ many (formal). Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ. a lot oflots of
| uncountable noun + singular verb| plural noun + plural verb
A lot of needed to learn a language.
Lots of
usthinkit’s time for an election.
Plenty of được dùng phổ biến trong informal English.Don’t rush, there’s
plenty of time
.Plenty of shops
take checks.A large a mount of
= a great deal of + non-count noun (formal English)
I have thrown a large amount of old clothing.
Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.
A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.On holiday we walk and swim
a lot
.The gorvernment seems to change its mind
a great deal
.22.3
More & most
More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữWe need
.More university students
are having to borrow money these day.More + of + personal/geographic names
It would be nice to see more of Ray and Barbara.
(Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.)
Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees.
(500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều)
More of + determiner/pronoun
(a/ the/ my/ this/ him/ them...)
He is
more of a foolthan I thought.
(Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều)
Three
more of the missing climbers
have been found.Could I have some
more of that smoked fish
.I don’t think any
more of themwant to come.
One more/ two more... + noun/ noun phrase
There is just
one more riverto cross.
Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa.
He has contributed $50, and now he wants to contribute
$50 more.
Most + noun
= Đa phần, đa số
Most cheeseis made from cow’s milk.
Most Swiss peopleunderstand French.
Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him...) = Hầu hết...He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken
.
Most of my friends
live abroad.She has eaten
most of that cake
.Most of usthought he was wrong.
Most
cũng được dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến.
Some people had difficulty with the lecture, but
understood.
Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the
.
Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến)That is most kind of you.
Thank you for a most interesting afternoon.
22.4
Long & (for) a long time
Long
được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Have you been waiting
long
?It does not take
longto get to her house.
She seldom stays long.
(for) a long time dùng trong câu khẳng địnhI waited for a long time
, but she didn’t arrive.
It takes
a long time
to get to her house. Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, soThe meeting went on much
too long
.I have been working here
long enough
. It’s time to get a new job.You can stay
as long asyou want.
Sorry! I took
so long.
Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu)We used to live in Paris, but that was long before
you were born.
Long after
the accident he used to dream that he was dying.Long ago
, in a distant country, there lived a beautiful princess.Long
mang vai trò phó từ phải đặt sau trợ động từ, trước động từ chính:
This is a problem that
has
long
recognized.All (day/ night/ week/ year) long = suốt cả...
She sits dreaming
all day long
(Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày).
Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữaI will be back before long
(Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).
Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) khác với for long (ngắn, không dài, chốc lát)She didn’t speak
for long
.(She only spoke for a short time)
She didn’t speak
for a long time.
(She was silent for a long time)
23. Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả23.1
Because, Because of
Sau because phải một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả S và V) nhưng sau because of phải là một danh từ hoặc ngữ danh từ.
Jan was worried becausehad started to rain.
Jan was worried
because of
the rain
.We arrived late
because
there was a traffic jam
.We arrived late
because ofa traffic jam.
Có thể dùng because of thay cho on account of và due to và ngược lại. Nhưng thường dùng due to sau động từ to be.The accident wasdue tothe heavy rain.
Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.He was blinded as a result ofa terrible accident.
Có thể đưa mệnh đề nguyên nhân lên đầu câu:Because of the rain, we have cancelled the party.23.2
So that
Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
He studiedvery hard
so thathe
could passthe test.
She
is sending
the package earlyso that
will arrive
in the time for her sister’s birthday.Susan
drove
to Miami instead of flyingso that
shecould save
money.Chú ý:Phải phân biệt so that trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt là ở thời của động từ đằng sau so that mang nghĩa “do đó” diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.
We
heardnothing from him
so thatwe
wonderedif he moved away.
Cũng cần phân biệt với cấu trúc so + adj/adv + that nêu ở phần sau.
Trong tiếng Anh nói có thể bỏ that trong cụm so that nhưng trong tiếng Anh viết không được bỏ that. Đây là bẫy mà bài thi TOEFL thường nêu ra.
23.3 So và such.Người ta dùng cấu trúc so/such .... that (đến nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng.23.3.1
Dùng với tính từ và phó từ:
Terry ran
fast
that
he broke the previous speed record.Judy worked
diligentlythatshe received an increase in salary.
She is
beautifulthatanyone sees her once will never forget her.
The little boy looks
unhappy
that
we all feel sorry for him23.3.2
Dùng với danh từ đếm được số nhiều:
Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
I had
few job offers
that
it wasn't difficult to select one.The Smiths had
many children
that
they form their own baseball team.23.3.3 Dùng với danh từ không đếm được:Cấu trúc là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.He has invested
much money
in the projectthat
he can't abandon it now.The grass received
little waterthatit turned brown in the heat.
23.3.4 Dùng với danh từ đếm được số ít:S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
HOẶC
S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + VIt was sucha hot daythatwe decided to stay indoors.
It was
hot a day
that
we decided to stay indoors.It was
such
an interesting book
that
he couldn’t put it down.It was
interesting a bookthathe couldn’t put it down.
23.3.5 Dùng such trước tính từ + danh từ:They are suchbeautiful picturesthateverybody will want one.
This is
such
difficult homework
that
I will never finish it.Lưu ý:
KHÔNG được dùng so trong trường hợp này.
23.4
Một số cụm từ nối khác:
23.4.1 Even if + negative verb: cho dù. You must go tomorrow even if you aren'tready.
23.4.2 Whether or not + positive verb: dù có hay không.You must go tomorrow whether or not you are ready.
23.4.3 Các từ nghi vấn đứng đầu câu dùng làm từ nối Động từ theo sau mệnh đề mở đầu phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. Whetherhe goes out tonight
dependson his girldfriend.
Why
these pupils can not solve this problemsmakes
the teachers confused.23.4.4
Một số các từ nối có quy luật riêng
And moreoverAnd in addtion
And thusor otherwise
And furthermore
And therefore
But nevertheless
But ... anyway
+ Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩyHe was exhausted,
and therefore
his judgement was not very good.+ Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không
The missing piece is small
but neverthelesssignificant.
23.4.5 Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không. You will be late unlessyou startat once.
23.4.6 But for that + unreal condition: Nếu không thìMệnh đề sau nó phải lùi một thời.+ Hiện tại
My father
pays
my fee,but for that
I couldn't be here
.+ Quá khứ
My car
broke down,
but for thatwe
would have beenhere in time.
23.4.7 Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì. We must be back before midnight otherwiseI will belocked out.
23.4.8 Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì.Sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được, mệnh đề sau nó lùi một thời.+ Hiện tại
Her father supports her finance
otherwise
she couldn't conduct
these experiments (But she can with her father's support).+ Quá khứ:
I used a computer,
otherwiseI would have takenlonger with these calculations (But he didn't take any longer).
*Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise.
23.4.9
Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là ( = as long as)
You can camp here providing thatyou leave no mess.
23.4.10
Suppose/Supposing = What ... if : Giả sử .... thì sao, Nếu ..... thì sao.
Supposethe plane is late? =
What(will happen)
ifthe plane is late?
Lưu ý:
* Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý.
Supposeyou ask him = Why don't you ask him.
* Lưu ý thành ngữ: What if I am?: Tao thế thì đã sao nào? (mang tính thách thức)
23.4.11
If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng
If onlyhe
comes
in time.If onlyhewill learn harderfor the test next month.
23.4.12 If only + S + simple past/past perfect = wish that (Câu đ/k không thực = giá mà)If onlyhe
came
in time now.If only
she
had studied harder
for that test23.4.13 If only + S + would + V:+ Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại
If onlyhewould drivemore slowly = we wish he drove more slowly.
+ Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai:
If only
would
stop raining.23.4.14
Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà
Tell me immediatly (=as soon as) you have any news.
Phone me the moment that you get the results.
I love you the instant (that) I saw you.
Directly I walked in the door I smelt smoke.
24. Câu bị động (passive voice)Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thườngamare
was
were
+ [verb in past participle]Active
: Hurricanes
destroy
a great deal of property each year.Passive: A great deal of property
is destroyed
by hurricanes each year.Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
are
was
were
+ being + [verb in past participle]
Active: The committee is consideringseveral new proposals.
Passive: Several new proposals
are being consideredby the committee.
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thànhhashave
had
+ been + [verb in past participle]
Active: The company has orderedsome new equipment.
Passive: Some new equipment
has been orderedby the company.
Trợ động từmodal+ be + [verb in past participle]Active
: The manager
should sign
these contracts today.Passive: These contracts
should be signed
by the manager today. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.My leghurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US
takes charge
: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệmNếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.Could you please check my mailbox while I am gone
.
He
got lost
in the maze of the town yesterday. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấyThe little boy
gets dressed
very quickly.- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I
will be donewhen I finish tightening these bolts.
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of
: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table
is made of
woodto be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)Paper is made from
wood
to be made out of
: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake
was made out of
flour, butter, sugar, eggs and milk.to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)This soup tastes good because it was made with
a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe got mariedlast week. (informal)
Lulu and Joe
married
last week. (formal)After 3 very unhappy years they
got divorced
. (informal)After 3 very unhappy years they
dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smbShe
married
a builder
.Andrew
is going to divorce
Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She
got married toher childhood sweetheart.
He
has been married to
Louisa
for 16 years and he still doesn’t understand her.25
. Một số cấu trúc cầu khiến (causative)
25.1
To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
I’ll havePeter
fixmy car.
I’ll
Peterto fix
my car.25.2
To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác
I
have
my haircut
. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)I
have
my carwashed
. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng)I want/ would like my car washed
.
Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
What do you want done to your car?
25.3 To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gìThe bank robbers
made
the managergive
them all the money.The bank robbers
forcedthe manager
to givethem all the money.
Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adjWearing flowers madeher
more beautiful.
Chemical treatment
will makethis wood
more durable25.4.1
To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao
Working all night on Friday made me tiredon Saturday.
25.4.2
To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao
The big thunder storm causedmany waterfront housesdamaged.
Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.
The wire service
made it possible
to collect and distribute
news faster and cheaper.Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.The wire service made possible
much speedier collection and distributionof news.
25.5
To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì
I let.
At first, she
didn’t allow
to kiss
her but...25.6
To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì
Please
help
to throw
this table away.She
helps
the door.Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.This wonder drug
will help
(people to)recover
more quickly.Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.The body fat of the bear
will help
(him to)keep
him alive during hibernation. 25.7 Ba động từ đặc biệt: see, watch, hearĐó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)
I heard
the telephone
and then John answered it.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời điểm)
I
heard
her at the time I came home.26. Câu phức hợp và đại từ quan hệTiếng Anh có 2 loại câu:
- Câu đơn giản: là câu có 1 thành phần và chỉ cần như vậy câu cũng đã đủ nghĩa.
- Câu phức hợp: là loại câu có 2 thành phần (2 mệnh đề) chính/phụ nối với nhau bằng một từ gọi là đại từ quan hệ.
26.1 That và which làm chủ ngữ của mệnh đề phụNó đứng đầu câu phụ, thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó và đóng vai trò chủ ngữ của câu phụ. Trong trường hợp này không thể lược bỏ that hoặc which:
We bought
the stereo
that
had been advertised
at a reduced price.(We bought the stereo. It had been advertised at a reduced price)
26.2 That và which làm tân ngữ của mệnh đề phụNó thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó, mở đầu câu phụ nhưng đóng vai trò tân ngữ trong câu phụ. Trong trường hợp này có thể lược bỏ that hoặc which:
George is going to buy
the house
(that)we have been thinking of buying
.(George is going to buy a house. We have been thinking of buying it.)
Người ta dùng that chứ không dùng which khi:+ Đứng trước nó là một tính từ so sánh bậc nhất + danh từ
That is
the best novel
that
has been written by this author.+ Khi đằng trước nó là một số các đại từ phiếm chỉ như all, some, any, anything, everything, much, little, nothing v.v..
I want to see
allthathe possesses.
All the applesthatfall are eaten by pig.
26.3
Who làm chủ ngữ của mệnh đề phụ
Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật đứng trước nó và đóng vai trò chủ ngữ của câu phụ. Trong trường hợp này không thể lược bỏ who: The man who is in this roomis angry.
26.4 Whom làm tân ngữ của mệnh đề phụ Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật (động vật nuôi trong nhà) đứng trước nó và đóng trò tân ngữ của câu phụ; nó có thể bỏ đi được.The men (whom) I don't like are angry.
Nếu whom làm tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 Verb + 1 giới từ thì lối viết chuẩn nhất là đưa giới từ đó lên trước whom.
The man to whomyou have just talked is the chairman of the company.
Tuy nhiên nếu whom là tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 động từ + 2 giới từ thì 2 giới từ đó vẫn phải đứng đằng sau động từ.
The man whomyou are looking
forward tois the chairman of the company.
Không được dùng who thay cho whom trong văn viết dù nó được chấp nhận trong văn nói.
26.5 Mệnh đề phụ bắt buộc và không bắt buộc. 26.5.1 Mệnh đề phụ bắt buộc.Là loại mệnh đề bắt buộc phải có mặt ở trong câu, nếu bỏ đi câu sẽ mất ý nghĩa ban đầu. Nên dùng that làm chủ ngữ cho loại câu này mặc dù which vẫn được chấp nhận. Câu phụ thường đứng xen vào giữa câu chính hoặc nối liền với câu chính và không tách rời khỏi nó bởi bất cứ dấu phảy nào. Trong ví dụ sau nếu bỏ đi mệnh đề phụ được gạch chân thì câu sẽ mang ý nghĩa hoàn toàn khác:
Weeds
that float to the surface
should be removed before they decay.26.5.2
Mệnh đề phụ không bắt buộc
Là loại mệnh đề mang thông tin phụ trong câu, nếu bỏ nó đi câu không mất nghĩa ban đầu. Không được dùng that làm chủ ngữ mà phải dùng which, cho dù which có là tân ngữ của mệnh đề phụ cũng không được phép bỏ nó đi. Câu phụ thường đứng chen vào giữa câu chính và bắt buộc phải tách khỏi câu chính bằng 2 dấu phẩy. Xét hai ví dụ sau:
My car, which is very large, uses too much gasoline.
This rum,
which I bought in the Virgin Islands
, is very smooth.26.5.3
Tầm quan trọng của việc sử dụng dấu phẩy đối với mệnh đề phụ
Ở những mệnh đề phụ bắt buộc, khi không dùng dấu phẩy tức là mệnh đề phụ xác định một giới hạn đối với danh từ đằng trước trong mệnh đề chính
The travelers who knew about the floodtook another road. (Những người biết về trận lũ đều chọn đường khác)
The wine
that was stored in the cellar
was ruined.Đối với những mệnh đề phụ không bắt buộc, khi có dấu phẩy ngăn cách thì nó không xác định giới hạn đối với danh từ đứng trước nó.
The travelers,
who knew about the flood
, took another road. (Tất cả những người...)The wine,
which was stored in the cellar
, was ruined. Note: Các nguyên tắc trên đây chỉ dùng trong văn viết, không dùng trong văn nói. Lỗi ngữ pháp của TOEFL không tính đến mệnh đề phụ bắt buộc nhưng sẽ trừ điểm nếu phạm phải lỗi mệnh đề phụ không bắt buộc.26.6
Cách sử dụng All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/ Which
Her sons,
both of whom
are working abroad, call her every week. (không được nói both of them)The buses,
most of which
were full of passengers, began to pull out. Tuyệt đối không được dùng đại từ nhân xưng tân ngữ: them, us trong trường hợp này.- What
(the things that) có thể làm tân ngữ cho mệnh đề phụ cùng lúc làm chủ ngữ cho mệnh đề chính/ hoặc làm chủ ngữ của cả 2 mệnh đề chính, phụ:
What we have expected
the result of the test.
What happened to him yesterdaymight happento us tomorrow.
- Whose (của người mà, của con mà) có thể thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật ở trước nó và chỉ sự sở hữu của người hoặc động vật đó đối với danh từ đi sau.
James, whose father is the president of the company, has received a promotion.
Trong lối văn viết trang trọng nên dùng of which để thay thế cho danh từ bất động vật mặc dù whose vẫn được chấp nhận.
Savings account, of whichinterest rate is quite hight, is very common now. (of which = whose)
Hoặc dùng with + noun/ noun phrase thay cho whose
A house whose walls were made of glassis easy to break = A house
with glass wallsis easyto break.
26.7
Cách loại bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề phụ
Đối với những mệnh đề phụ bắt buộc người ta có thể (không bắt buộc) loại bỏ đại từ quan hệ và động từ to be (cùng với các trợ động từ của nó) trong một số trường hợp sau: Trước một mệnh đề phụ mà cấu trúc động từ ở thời bị động.This is the value of X (which was) obtained
from the areas under the normal curve.
Trước một mệnh đề phụ mà sau nó là một ngữ giới từ.The beaker (that is) on the counter
contains a solution.
Trước một cấu trúc động từ ở thể tiếp diễn.The girl (who is) running down the street
might be in trouble.
Ngoài ra trong một số trường hợp khi đại từ quan hệ trong mệnh đề phụ bắt buộc gắn liền với chủ ngữ đứng trước nó và mệnh đề phụ ấy diễn đạt qui luật của sự kiện, người ta có thể bỏ đại từ quan hệ và động từ chính để thay vào đó bằng một Verb-ing.The travelers taking (who take) this bus on a daily basis buy their ticket in booking.
Trong những mệnh đề phụ không bắt buộc người ta cũng có thể loại bỏ đại từ quan hệ và động từ to be khi nó đứng trước một ngữ danh từ. Tuy nhiên phần ngữ danh từ còn lại vẫn phải đứng giữa 2 dấu phẩy.
Mr Jackson, (who is) a professor, is traveling in the Mideast this year.
Một trường hợp khác rất phổ biến là loại bỏ đại từ quan hệ và động từ chính, thay vào đó bằng một Verb-ing khi mệnh đề phụ này bổ nghĩa cho một tân ngữ.The president made a speech for the famous man visiting (who visited) him.
27
. Cách sử dụng một số cấu trúc P1
Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì.John
had us laughing
all through the meal. S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: không cho phép ai làm gìI
won't have him telling
me what to do. Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể mở đầu cho một mệnh đề phụ gián tiếp.He told me to start early,
reminding me that
the road would be crowded.Reasoning that
he could only get to the lake, we followed that way.To catch sb doing sth:
bắt gặp ai đang làm gì (hàm ý bị phật lòng).
If she
catches you reading her diary
, she will be furious.To find sb/sth doing sth
: Thấy ai/ cái gì đang làm gì
I found him standing at the doorway
He found a tree lying across the road.
To leave sb doing sth: Để ai làm gìI left Bob talking to the director after the introduction.
Go/come doing sth
(dùng cho thể thao và mua sắm)
Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing
To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gìHe usually spends much time preparing his lessons.
To waste time doing
: hao phí thời gian làm gì
She wasted all the afternoon having small talks with her friends.
To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gìHe has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework.
To be worth doing sth
: đáng để làm gì
This project is worth spending time and money on.
To be busy doing something: bận làm gìShe is busy packing now.
Be no/ not much/ any/ some good doing smt
: Không có ích, ít khi có ích (làm gì)
It's no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì.
What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ
P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài:
Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.
He
drivesaway and
whistles= He
drivesaway
whistling.
Khi hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp sau theo nó là một phần trong quá trình diễn biến của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp theo sau nó ở dạng V-ing. Giữa hai hành động có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
She
went outand
slammedthe door = She
went out,
slammingthe door.
Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành động chính bằng một dấu phẩy.
He
fired two shots,
killlinga robber and
woundingthe other.
Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ cần là kết quả của hành động thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing.
The
plane crashed, its bombs
explodingwhen it hit the ground.
28. Cách sử dụng một số cấu trúc P2Whould (should) like + to have + P2
: Diễn đạt một ước muốn không thành.
He
would liketo have seenthe photos = He would have liked to see the photos (But he couldn't).
Dùng với một số động từ: to appear, to seem, to happen, to pretend
Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.
He to have passed
the exam = It seems that he has passed the exam.
She pretended to have read the material = She pretended that she had read the material.
Dùng với sorry, to be sorry + to have + P2: Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước trạng thái sorry.The girls were
sorry
to have missed
the Rock Concert(The girls were sorry that they had missed the Rock Concert.)
Dùng với một số các động từ sau đây ở thể bị động: to ackowledge. believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand. Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.
He
was believed
to have gone
out of the country.(It was believed that he had gone out of the country.)
Dùng với một số các động từ khác như to claim, expect, hope, promise. Đặc biệt lưu ý rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành sẽ ở future perfect so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
He
expectsto have graduatedby June.
(He expects that he will have graduated by June.)
He
promised
to have told
me the secret by the end of this week.(He promised that he would have told me the secret by the end of this week.)
29
. Những cách sử dụng khác của that
Ngoài việc sử dụng trong mệnh đề quan hệ, that còn được dùng trong một số trường hợp khác như dùng làm liên từ, dùng trong mệnh đề that.29.1 That dùng với tư cách là một liên từ (rằng)29.1.1
Trường hợp không bắt buộc phải có that
Đằng sau 4 động từ say, tell, think, believe thì that có thể bỏ đi được.
John
said
(that) he was leaving next week.29.1.2 Trường hợp bắt buộc phải có that.Đằng sau 4 động từ mention, declare, report, state thì that bắt buộc phải có mặt.
George
mentionedthathe was going to France next year.
That vẫn bắt buộc phải có mặt ở mệnh đề thứ 3 trong câu nếu mệnh đề chính sử dụng một trong 4 động từ trên.
The Major
declared that
on June the first he would announce the result of the search andthat
he would never overlook the crime punishment.29.2 Mệnh đề thatLà loại mệnh đề có chứa that.
29.2.1
Dùng với chủ ngữ giả it và tính từ.
It + to be + adj + That + S + V = That + S + V ... to be + adj
It is well known that many residents of third world countries are dying.
That many residents of third world countries are dyingis well known.
29.2.2
Dùng với động từ tạo thành một mệnh đề độc lập.
It + verb + complement + That + S + V = That + S + V + ... +V + complement
It surprises me that John would do such a thingThat John would do such a thingsurprises me.
Người ta dùng chủ ngữ giả it trong văn nói để dễ nhận biết và that làm chủ ngữ thật trong văn viết. Trong một số trường hợp người ta đảo ngữ giới từ lên đầu câu, liên từ hoặc động từ tĩnh đảo lên trên THAT và sau đó mới là chủ ngữ thật. Công thức sử dụng như sau:
Prepositional phrase + link verb/stative verb + THAT + sentence as real subject, and THAT + sentence as real subject.
Among the surprising discoveries were thatT.rex was a far sleeker but more powerful carnivore than previously thought, perhaps weighing less than 6.5 tons - no more than a bull elephant, and
thatT.rex habitat was forest, not swamp or plain as previously believed.
(Một trong số những phát hiện ngạc nhiên là ở chỗ loài khủng long bạo chúa là một loại ăn thịt có thân hình thon nhỏ hơn nhiều, song dũng mãnh hơn người ta đã từng nghĩ trước đây, có lẽ cân nặng chưa đến 6 tấn rưỡi - tức là không lớn hơn một con voi đực, và rằng môi trường sống của loài khủng long này là rừng chứ không phải là đầm lầy hay đồng bằng như người ta vẫn tưởng.)
The fact that + sentenceThe fact remains that + sentence
The fact of the matter is that + sentence
The fact thatSimon had not been home for 3 days didn’t seem to worry anybody.
30. Câu giả định (subjunctive)Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt.30.1
Dùng với would rather that
Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này.
We would rather(that) he
not takethis train.
30.2
Dùng với động từ.
Bảng sau là những động từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định và trong câu bắt buộc phải có that trong trường hợp đó.advise
demand
prefer
require
askstipulate
commandmove
recommend
suggest
decree
order
request
urge
Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
Subject + verb + that + subject + [verb in simple form] + ...The doctor suggested thathis patient
smoking.
The doctor
suggested that
his patient smoking.Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mất tính chất giả định, trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
The doctor
suggested
his patient smoking.The doctor
suggested
his patient smoking.Trong ngữ pháp Anh-Anh trước động từ ở mệnh đề 2 thường có should, người Anh chỉ bỏ should khi sau nó là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng should cho toàn bộ động từỏơ mệnh đề 2.30.3
Dùng với tính từ.
Bảng sau là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.
advised
necessary
recommended
urgent
important
obligatory
required
imperative
mandatoryproposed
suggested
Lưu ý rằng trong bảng này có một số tính từ là phân từ 2 cấu tạo từ các động từ ở bảng trên. Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.It + be + adj + that + S + [verb in simple form]It is necessary that
he findthe books.
It is necessary thathe
not findthe books.
It has been proprosed that
wechange
the topic.It has been proprosed that
wenot change
the topic.Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.It is necessary for
him to findthe books.
It is necessary for
himnot to find
the books.It has been proprosed for
usto change
the topic.It has been proprosed forus
not to changethe topic.
Lưu ý: Câu giả định dùng với 2 loại trên thường được dùng trong các văn bản hoặc thư giao dịch diễn đạt lời đề nghị từ phía A -> B mà không có tính bắt buộc. Không chỉ có động từ và tính từ mới được dùng theo dạng này, tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố trên.There is
suggestion
from the doctorthat
the patient stop smoking.It is
recommendation
that
the vehicle owner be present at the court30.4
Thể giả định trong một số trường hợp khác
Dùng để diễn đạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.God be with you = Good bye.
Curse this toad: Chết tiệt cái con cóc này.
Dùng với động từ May trong một số trường hợp đặc biệt sau: Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ truyện gì.Come what may we will stand by you.
May as well not do sth .... if .... = Có thể đừng..... nếu không.
You may as well not come if you can't be on time.
Các anh có thể đừng đến nếu không đến được đúng giờ.
May/Might (just) as well do smt = Chẳng mất gì mà lại không, mất gì của bọ.
Since nobody wants that job, we might (just) as well let him have it:
Vì không ai thích việc này, mình chẳng mất gì mà lại không cho hắn ta làm nó
May diễn đạt một lời đề nghị mà người nói cho rằng chưa chắc nó đã được thực hiện:The sign on the lawn says clearly that people may not walk on the grass.
(không dùng should trong trường hợp này).
May + S + link verb + adj hoặc May + S + verb + complement (Cầu chúc cho).May you both very happy: Chúc các bạn bách niên giai lão.
May the conference be successful: Chúc hội nghị thành công rực rỡ.
Long may she live to enjoy her good fortune: Chúc cho nàng sống lâu để hưởng vận may của nàng.
If need be = If necessary = Nếu cầnIf need be, we can take another road.
Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chỉ một sự giả định chưa được phân định rõ ràng là đúng hay sai.
If that be right, then it would be no defence for this man to say he's innocent.
Let it be me: Giả sử đó là tôi, giá phải tay tôi.- Husband: Let it be me.
- Wife (suddenly appearing) : If that be you, what would you do.
Be that as it may... = whether that is true or not... = Cho dù là phải thế hay không.
Be that as it may, you have to accept it.
Then so be it: Cứ phải vậy thôi.If we have to pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi)
Câu giả định dùng với it + to be + time
It's time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thời gian vừa vặn, không mang tính giả định).It's time for me
to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay.
It's time (hightime/about time) (for sb) did smt: đã đến lúc mà (thời gian đã trễ, mang tính giả định)It's time I
to the airport
It's hightime the city government
did
smt to stop the traffic jam.31
. Lối nói bao hàm (inclusive)
Đó là lối nói gộp hai ý trong câu làm một thông qua một số các cụm từ. Hai thành phần trong câu phải tương đương nhau về mặt từ loại: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ, ... 31.1 Not only ..... but also (không những ... mà còn) Robert is not onlytalentedbut alsohandsome. (adjective-adjective)
He writes
not onlycorrectlybut alsoneatly. (adverb-adverb)
She can play
not only
the guitar
but also
the violin
. (noun-noun)She
not only
plays
the pianobut also
composes
music. (verb-verb) Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only.Incorrect
: He is
not only
famous in Italy
but also
in Switzerland
.Correct: He is famous
not onlyin Italybut alsoin Switzerland.
31.2 As well as (vừa ... vừa ...) Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và đằng sau cụm từ này phải tương đương với nhau. Robert is talentedas well ashandsome. (adjective-adjective)
He writes
correctlyas well asneatly. (adverb-adverb)
She plays
the guitar
as well as
the violin
. (noun-noun)Paul
plays
the pianoas well as
composes
music. (verb-verb) Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.The teacher,
as well as her students
, is going to the concert.My cousins,
as well as Tim, have a test tomorrow.
31.3 Both ..... and... (vừa ... vừa) Công thức dùng giống hệt như Not only .... but also. Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as.Robert is
both
talented
and
handsome
.Paul
bothplays the pianoandcomposes music.
32. to know, to know how.Know how thường được dùng để thể hiện một người có kỹ năng hoặc có khả năng để làm một việc gì đó. Do đó nó thường được dùng trước một động từ ở dạng nguyên thể (có to). S + know how + [verb in infinitive] ....Bill know howto playtennis well.
Mai and her sisters
know how
to prepare
Chinese food.Do you
know how
to use
this kind of ATM? Đằng sau to know how cũng có thể dùng một mệnh đề để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc.At a glance, she knew how
she could solve this math problem.
Know, ngược lại, thường được dùng trước một danh từ, một ngữ giới từ hoặc một mệnh đề.
Jason knewthe answerto the teacher's question. (a noun)
No one
knowabout his acceptingthe new position. (a prepositional phrase)
I didn't
know
that you were going to France
. (a sentence)33
. Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ
Đó là loại mệnh đề diễn đạt hai ý trái ngược trong cùng một câu.
33.1 Despite/Inspite of (bất chấp, cho dù, ...) Đằng sau hai cụm từ này phải dùng một danh từ hoặc ngữ danh từ, không được dùng một câu hoàn chỉnh.Despite
his physical handicap, he has become a successful businessman.
In spite of
his physical handicap
, he has become a successful businessman.Jane will be admitted to the university
in spite of
her bad grades
.Jane will be admitted to the university
despiteher bad grades.
33.2 Although/Even though/Though (mặc dầu) Đằng sau 3 cụm từ này phải dùng một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả chủ ngữ và động từ), không được dùng một danh từ.Although
hehas a physical handicap, he has become a successful businessman.
Jane will be admitted to the university
even though
she has bad grades
.Nếu though đứng một mình, cuối câu, tách biệt khỏi câu chính bởi dấu phẩy thì nó mang nghĩa tuy nhiên.
He promised to call me, till now I haven't received any call from him,
though
.33.3
However + adj + S + linkverb = dù có .... đi chăng nữa thì ....
However
strong you are, you can't move this rock.
33.4 Although/ Albeit + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier Her appointment was a significant, althought/ albeit temporary success.Việc bà ấy được bổ nhiệm là một thành công quan trọng, nhưng dẫu sao cũng chỉ là nhất thời)
Her performed the task well, althought/ albeit slowly
Anh ta thực hiện nhiệm vụ đó khá tốt, tuy rằng chậm.
34
. Những động từ dễ gây nhầm lẫn
Những động từ ở bảng sau rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm.
Nội động từ
Nguyên thểQuá khứ (P1)Quá khứ phân từ (P2)Verb-inglie
lay
sat
lain
sat
lying
Ngoại động từ
Nguyên thểQuá khứ (P1)Quá khứ phân từ (P2)Verb-ingraiselay
raisedlaid
raisedlaid
raisinglaying
To rise : Dâng lên, tự nâng lên, tự tăng lên.The sun
early in the summer.Prices
have risen
more than 10% this year.He
early so that he could play golf before the others.
When oil and water mix, oil
to the top.
To raise smt/sb: Nâng ai, cái gì lên.The students raise
their handsin class.
OPEC countries
have raised
the price
of oil. To lie: Nằm, ở, tại.To lie in: ở tại
To lie down: nằm xuống.
To lie on: nằm trên.
The university lies
in the western section of town.
Don't disturb Mary, she
has laid down
for a rest.* Lưu ý: Cần phân biệt động từ này với to lie (nói dối) trong mẫu câu to lie to sb about smt (nói dối ai về cái gì):
He is lying to you about the test.
To lay smt: đặt, để cái gì vào vị trí nào đó
To lay smt on: đặt trên
To lay smt in: đặt vào
To lay smt down: đặt xuống.
Don't
lay
your clothes
on the bed.The enemy soldiers
laiddown
their weaponsand surrendered.
* Lưu ý: Thời hiện tại của động từ này rất dễ ngây nhầm lẫn với quá khứ đơn giản của động từ to lie. Cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh cụ thể.
To sit: ngồiTo sit in: ngồi tại, ngồi trong.
To sit on: ngồi trên (đã ngồi sẵn).
To set = to put, to lay: đặt, để.
We are going to
in the fifth row at the opera.
After swimming, she
sat
on the beach to dty off.Nobody
has sat
through as many boring lectures as Petes has.* Lưu ý: Phát âm hiện tại đơn giản của động từ này rất dễ lẫn với Simple past của to sit.
To set smt: đặt cái gì, bày cái gì, để cái gìThe little girl help her father the table
every night.
The botanist
his plants
in the sun so that they would grow. Một số các thành ngữ dùng với các động từ trên:to set the table for: bầy bàn để.
My mother has set the table for the family dinner.
to lay off (workers. employees): cho thôi việc, giãn thợ.The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown.
to set (broken bone) in: bó những cái xương gẫy vào.
Dr.Jacobs has set many broken bones in plaster casts.
to set one's alarm for: Đặt đồng hồ báo thức vào lúc.John set his alarm for six o'clock.
to set fire to: làm cháy
While playing with matches, the children set fire to the sofa.
to raise (animals, plants) for a living: trồng cái gì, nuôi con gì bán để lấy tiền.That farmer raises chickens for a living.
35
. Một số các động từ đặc biệt khác
Đó là những động từ ở trong các mẫu câu khác nhau sẽ có ý nghĩa khác nhau.
agree to do smt: đồng ý làm gìHe agreed to leave early tomorrow morning.
agree to one's doing smt: đồng ý với việc ai làm gì.
He agreed to my leaving early tomorrow morning.
Mean to do smt: định làm gì.I mean to get to the top of the hill before sunrise.
If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.
My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night.
Propose to do smt: có ý định làm gì.I propose to start tomorrow.
Propose doing smt: Đề nghị làm gì
I propose waiting till the police came.
Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở)He went on writing after a break
Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang khía cạnh khác)
He showed the island on the map then went on to tell about its climate.
Try to do smt: cố gắng làm gìHe try to solve this math problem.
Try doing smt: Thử làm gì
I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn’t speak to me.
36. Sự phù hợp về thời giưa hai vế của một câuTrong một câu tiếng Anh có 2 vế (hai mệnh đề) thì thời của động từ ở hai thành phần đó phải phù hợp với nhau. Thời của động từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thời của động từ ở mệnh đề phụ.MỆNH ĐỀ CHÍNHMỆNH ĐỀ PHỤSimple present
Present progressive
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính
I
that Hung
is writinga letter.
Do you
knowwho
is ridingthe horse?
Simple presentWill/ Can/ May + Verb (hoặc Near future)Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai không được xác định hoặc tương lai gần.He
says
that hewill look
for a job.I
know
that she to win that prize.She
saysthat she
can playthe piano.
Simple present
Simple past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác định cụ thể về mặt thời gian.I hope
he
arrivedsafely.
They
think
hewas
here last night.Simple presentPresent perfect (progressive)Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ không được xác định cụ thể về mặt thời gian.
He
tells
us that hehas been
to Saigon before.We
knowthat you
have spokenwith Mike about the party.
Simple past
Past progressive/ Simple past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính trong quá khứ.I gave
the package to my sister when she
visitedus last week.
Mike
visited
us while hewas staying
in Hanoi.Simple pastWould/ Could/ Might + VerbHành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai trong quá khứ.
He
said
that hewould look
for a job.Mary
saidthat she
could playthe piano.
Simple past
Past perfect
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá khứ.I hoped
he
had arrivedsafely.
They
thought
hehad been
here last night.Lưu ý: Những nguyên tắc trên đây chỉ được áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên hệ với nhau về mặt thời gian nhưng nếu các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt thì động từ phải tuân theo thời gian của chính mệnh đề đó.He
promised
to tell me, till now Ihaven't received
any call from him, though.37
. Cách sử dụng to say, to tell
Hai động từ này có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng khác nhau. Nếu sau chủ ngữ không có một tân ngữ gián tiếp nào (tức là ta không đề cập đến đối tượng nào nghe trong câu) thì phải dùng to say, ngược lại thì dùng to tell.
S + say + (that) + S + V...
He saysthat he is busy today.
Henry
saysthat he has already done his homework.
Nhưng nếu sau chủ ngữ có một tân ngữ gián tiếp (có đề cập đến người nghe) rồi mới đến liên từ that thì phải dùng to tell.
S + tell + indirect object + (that) + S +V...
He toldusa story last night.
He
tellsto stay here, waiting for him.
To tell
cũng thường có tân ngữ trực tiếp. Luôn dùng to tell khi nói đến các danh từ sau đây, cho dù có tân ngữ gián tiếp hay không:
Tell
a story
ajoke
asecret
a lie
the truth
(the) time
Never tella secretto a person who spreads gossip.
The little boy was punished because he
told
his mothera lie
.38
. One và You
Cả hai đại từ này trong một số trường hợp đều mang nghĩa "một người" hoặc "anh ta", "chị ta", tuy nhiên ngữ pháp sử dụng có khác nhau.
38.1 One Nếu ở đầu câu đã sử dụng đại từ one thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở mệnh đề dưới phải là one, one's, he, his.If takes this exam without studying,
is likely to fail.(Nếu một người không học bài mà đi thi thì anh ta rất dễ bị trượt)
If
takes this exam without studying,
heis likely to fail.
One
should always doone's
homework.One
should always dohis
homework. Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng điều đó là không cần thiết. Các đại từ đó chỉ được sử dụng khi nào ở phía trên có những danh từ chung chung như the side, the party.The judge will ask the
defendant party
(bên bị cáo- danh từ chung) ifhe or she
admits the allegations. 38.2 YouNếu đại từ ở đầu câu là you thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở dưới sẽ là you hoặc your.
If
you
take this exam without studying,you
are likely to fail.You
should always doyour
homework. Tuyệt đối không dùng lẫn one và you trong cùng một câu hoặc dùng they thay thế cho hai đại từ này.39
. Đi trước đại từ phải có một danh từ tương ứng với nó
Trong một câu tiếng Anh có 2 mệnh đề, nếu mệnh đề thứ hai có dùng đến đại từ nhân xưng thì ở mệnh đề đầu phải có một danh từ để đại từ đó đại diện. Danh từ đi trước, giới thiệu đại từ phải tương đương với đại từ đó về giống và số.
Incorrect:Henry was denied admission to graduate school because
they
did not believe that he could handle the work load.(Đại từ they không có danh từ nào đi trước nó để nó làm đại diện. "graduate school" là một đơn vị số ít nên không thể được đại diện bởi they.)
Correct:
1. The
of the admissions committee denied Henry admission to graduate school becausethey
did not believe that he could handle the work load.2. Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load.
Incorrect:George dislikes politics because he believes that
they
are corrupt.George không thích chính trị bởi vì anh cho rằng họ tham nhũng. Đại từ they cũng không có danh từ tương ứng đi trước. Politics là một danh từ số ít nên không thể được đại diện bởi they
Correct:
1. George dislikes
politicians
because he believes thatthey
are corrupt. (các chính khách)2. George dislikes politics because he believes that
politicians
are corrupt. Ngược lại với việc thiếu danh từ đi trước đại từ, nếu có quá nhiều (từ hai trở lên) danh từ cùng tương ứng với một đại từ thì cũng sẽ gây nhầm lẫn. Xem ví dụ sau:Incorrect 1:
Mr. Browntold
Mr. Adamsthat
hewould have to work all night in order to finish the report.
(Không rõ đại từ he đại diện cho Mr. Brown hay Mr. Adams)
Correct 1:
1. According to Mr. Brown, Mr. Adams will have to work all night in order to finish the report.
2. Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr. Adams would have to work all night.
Incorrect 2:
Janet visited her friend every day while
she
was on vacation.(Không rõ đại từ she đại diện cho Janet hay her friend)
Correct 2:
While Janet was on vacation, she visited her friend every day.
40. Sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu40.1
Sử dụng Verb-ing
Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phảy. Ví dụ:
The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.=>
After jumping
out of the boat,the man
was bitten by a shark.Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính bắt buộc phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ. Khi hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ, người ta gọi đó là trường hợp chủ ngữ phân từ bất hợp lệ.
SAI: After jumping out of the boat,
the shark
bit the man.(Chúng ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật sử của hành động nhảy khỏi thuyền là the man chứ không phải the shark)
Để đảm bảo không nhầm lẫn, ngay sau mệnh đề verb-ing ta nên đề cập ngay đến danh từ làm chủ ngữ cho cả hai mệnh đề.Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).
By working
a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.After preparingthe dinner, Pat will read a book.
While reviewing
for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of participial phrases.Lưu ý rằng: on + động từ trạng thái hoặc in + động từ hành động thì có thể tương đương với when hoặc while:
On finding
the door ajar, I aroused suspicion. (= when finding)(Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)
In searching
for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. (= while searching)(Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.)
Nếu không có giới từ đi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thì thời của câu do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường xảy ra song song cùng lúc:Present:
Practicing
her swing every day, Trica hopesto get a job as a golf instructor.
Past:Havinga terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment.
Future:Finishingthe letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning.
Dạng thức hoàn thành [having + P2] được dùng để diễn đạt trường hợp động từ của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính: Having finishedtheir supper,
the boys
went out to play.(After the boys had finished their supper...)
Having writtenhis composition,
Louiehanded it to his teacher.
(After Louie had written ...)
Not having read
the book,she
could not answer the question.(Because she had not read...)
Dạng thức bị động [having been + P2] cũng thường được sử dụng để mở đầu một mệnh đề phụ:Having been notified
by the court, Maryreported for jury duty.
(After Mary had been notified ...)
Having been delayed
by the snowstorm,Jame and I
missed our connecting flight.(After we had been delayed ...)
Not having been notifiedof the change in the meeting time,
Georgearrived late.
(Because he had not been notified ...)
Trong nhiều trường hợp, cụm từ being hoặc having been của thể bị động có thể được lược bỏ, khi đó chủ ngữ của mệnh đề chính vẫn phải phù hợp với chủ ngữ của mệnh đề phụ:
Incorrect
:
Found
in Tanzania by Mary Leaky,some archeologists
estimated that the three - million - year - old fossils were the oldest human remains that were discovered. (Being found ...)Correct:
Foundin Tanzania by Mary Leaky,
the three-million-year-old fossilswere estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been discovered.
Xét thêm các ví dụ sau về chủ ngữ phân từ bất hợp lệ: SAI: Having apprehended the hijackers, they were whisked off to FBI headquarters by the security guards.ĐÚNG: Having apprehended
the hijackers,
the security guardswhisked them off to FBI headquarters.
ĐÚNG:
Having been apprehended
, the hijackers were whisked off to FBI headquarters by the security guards.SAI: Before singing the school song, a poem was recited.
ĐÚNG:
Before singingthe school song,
the studentsrecited a poem.
SAI: Guiding us through the museum, a special explanation was given by the director.
ĐÚNG:
Guidingus through the museum,
the directorgave us a special explanation.
40.2 Động từ nguyên thể (to + verb) mở đầu câu Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu giống như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu sử dụng động từ nguyên thể thường diễn tả mục đích của mệnh đề chính.To get up
early, Jimnever stay up late.
Cũng giống như trường hợp sử dụng V-ing nêu trên, chủ ngữ của mệnh đề thứ hai cũng phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ đứng trước nó.
Incorrect: To prevent cavities,
dental flossshould be used daily after brushing one's teeth.
Correct:
To prevent cavities
, should use dental floss daily after brushing one’s teeth.41
. Động từ (V-ing, V-ed) dùng làm tính từ
Thông thường, khi một động từ không có dạng thức tính từ tương ứng với nó thì phân từ 1 (V-ing) hoặc phân từ 2 (P2) của động từ đó được sử dụng làm tính từ. Đôi khi người học tiếng Anh không biết nên dùng tính từ ở dạng thức nào: V-ing hay Verb-ed hay Verb-en.
Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời tiếp diễn:The
crying baby
woke Mr.Binion. (The babywas crying
The
blooming flowers
in the meadow created a rainbow of colors. (The flowerswere blooming
The
purring kittensnuggled close to the fireplace. (The kitten
was purringPhân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.
The
sorted mailwas delivered to the offices before noon. (The mail
had been sorted).
Frozen foodis often easier to prepare than fresh food. (The food
had been frozenThe
imprisoned men
were unhappy with their living conditions. (The menhad been imprisoned
Lưu ý: Một số các động từ như to interest, to bore, to excite, to frighten khi sử dụng làm tính từ thường khó xác định nên dùng loại nào (phân từ 1 hay phân từ 2). Nguyên tắc áp dụng cũng giống như đã nêu trên: Nếu chủ ngữ gây ra hành động thì dùng P1, nếu chủ ngữ nhận tác động của hành động thì dùng P2. Xét thêm các ví dụ sau: The boring professorput the students to sleep.
The
boring lectureput the students to sleep.
The
bored students
went to sleep during theboring lecture
.The child saw a
frightening movie
.The
frightened childbegan to cry.
42. Thông tin thừa (redundancy)Khi thông tin trong câu bị lặp đi lặp lại không cần thiết thì nó bị gọi là thông tin thừa, cần phải loại bỏ phần thừa đó. Ví dụ: Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai.It is (the time/ when) I got home.
Người Anh không dùng the place where mà chỉ dùng một trong hai.
It is (the place/ where) I was born.
Không dùng song song cả 2 từ dưới đây trong cùng một câu
:
advance forward
proceed forward
progress forward
Cả 3 từ advance, proceed, progress đều có nghĩa tiến lên, tiến về phía trước: "to move in a forward direction". Vì vậy forward là thừa.return back
revert back
Cả 2 từ return, revert đều có nghĩa: "to go back, to send back". Vì vậy back là thừa.
sufficient enoughtHai từ này nghĩa như nhaucompete togethercompete = đua tranh, cạnh tranh với nhau "to take part in a contest against others"reason... because
Hai từ này có nghĩa như nhau. Mẫu đúng phải là "reason... that"
join together
join có nghĩa "to bring together", "to put together", "to become a part or a member of..."
repeat againrepeat có nghĩa "to say again"new innovationinnovation có nghĩa là một ý tưởng mới "a new idea"matinee performance
matinee = buổi biểu diễn chiều
same identical
hai từ này nghĩa giống nhau
two twinstwins = two brothers or sistersthe time / whenHai từ này nghĩa giống nhauthe place / where
Hai từ này nghĩa giống nhau
43
. Cấu trúc song song trong câu
Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun - noun, adjective - adjective, ...). Ví dụ:
SAI
ĐÚNG
Mr. Henry is a lawyer,
a politician, and
he teaches.Mr. Henry is a lawyer,
a politician, and
a teacher.
Peter is
rich
,handsome
, andmany people like him
.
Peter is
rich
,handsome
, andpopular
.The cat approached the mouse
slowly
andsilent
.
The cat approached the mouse
slowly
andsilently
.She like to fish,swim
andsurfing
.She like to fish,
to swimand
to surf.
She like
fishing
,swimming
andsurfing
.When teenagers finish highschool, they have several choices: going to college,
getting a job, or
the army.When teenagers finish highschool, they have several choices: going to college,
getting a job, or
joining the army.
Tim enteredthe room,
satdown, and
his book.Tim enteredthe room,
satdown, and
openedhis book.
Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề khác nhau của câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Lúc đó cấu trúc câu song song về thời của các động từ (như ví dụ ở dòng cuối bảng trên) không được áp dụng. Ví dụ:
She
a senior,
studiesevery day, and
will graduatea semester early.
44. Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếpCó hai cách sử dụng tân ngữ của một ngoại động từ mà ý nghĩa của câu không thay đổi. Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó. Tân ngữ trực tiếp (direct object) là người hoặc vật đầu tiên nhận tác động của hành động. Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp, ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp (mà không có giới từ). Giới từ thường dùng ở đây là for và to. Ví dụ:I gave
the book
Jim
. The book là tân ngữ trực tiếp và hành động đầu tiên là hành động cầm lấy quyển sách trong tay và hành động thứ hai (gián tiếp) là đưa nó cho Jim.Khi muốn đổi vị trí giữa tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp, ta sử dụng một trong hai công thức sau:
Subject + verb + direct object + [for / to] + indirect objectI gave the bookJim.
The little boy brought
some flowers
forhis grandmother
.He lent
his car
his brother
Subject + verb + indirect object + direct object
I gave
Jim
the book
.The little boy brought
his grandmothersome flowers.
He lent
his brotherhis car.
Không phải động từ nào cũng cho phép đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. Bảng sau là một số động từ cho phép đổi:
build
buy
cut
draw
feed
findgive
hand
leave
lend
makeoffer
own
paint
pass
pay
read
sell
send
show
teach
tell
write
Một số trong các từ trên có thể dùng được cả với for và to, một số khác chỉ dùng với một trong 2 giới từ. Chú ý rằng trong công thức thứ hai nêu trên, khi tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp thì không dùng giới từ giữa chúng: Đúng: The director's secretary sent themthe menuscriptlast night.
Sai: The director's secretary sent
themthe menuscriptlast night.
Nếu cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp đều là đại từ thì chỉ được dùng công thức thứ nhất, không dùng công thức 2:
Đúng: They gave it to us.Sai: They gave
us it
.Chú ý
: Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.
I introduce John to Dr. Tim.
I introduce Dr. Tim to John.
He mentions
the party to me.
45. Câu trực tiếp và câu gián tiếpTrong câu trực tiếp thông tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai (người thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai).He said "I bought a new motorbike for myself yesterday".
Trong câu gián tiếp thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba. Khi đó câu có biến đổi về mặt ngữ pháp.
He said he had bought a new motorbike for himself the day before. Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần:1. Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.
2. Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống một cấp so với lúc ban đầu.
3. Biến đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui định.
Bảng đổi động từDirect speechIndirect speechSimple present
Present progressive
Present perfect (Progressive)
Simple past
Will/Shall
Can/May
Simple past
Past progressive
Past perfect (Progressive)
Past perfect
Would/ Should
Could/ Might
Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian
Today
Yesterday
The day before yesterday
Tomorrow
The day after tomorrow
Next + Time
Last + Time
Time + ago
This, these
Here, Overhere
That dayThe day before
Two days before
The next/ the following day
In two days' time
The following + Time
The previous + Time
Time + before
That, those
There, Overthere
Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian.
At breakfast this morning he said "I willbe busy
today".
At breakfast this morning he said he
would
be busytoday
.Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày.
(On Monday) He said " I'll be leaving on Wednesday "
(On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow.
(On Wednesday) He said he would be leaving today.
46
. Khi phó từ đứng đầu câu để nhấn mạnh, phải đảo cấu trúc câu
Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:
John hardlythe accident that took his sister's life.
Hardly
does
John the accident that took his sister's life. Never have so many people been unemployed as today.(So many people have never been unemployed as today)
Hardly had he fallen asleep when he began to dream of far-way lands.
(He had hardly fallen asleep when he began to dream of far-way lands.)
Rarely have we seen such an effective actor as he has proven himself to be.
(We have rarely seen such an effective actor as he has proven himself to be.)
Seldom does class let out early.
(Class seldom lets out early.)
Only by hard work will we be able to accomplish this great task.
(We will be able to accomplish this great task only by hard work.)
Một số các trạng từ đặc biệt khác cũng thường đứng ở đầu câu, phải đảo cấu trúc câu như trên:In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
Under no circumstances should you lend him the money.
On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng khôngOn no accout must this switch be touched.
Only in this way: Chỉ bằng cách này
Only in this way could the problem be solved
In no way: Không sao có thểIn no way could I agree with you.
By no means: Hoàn toàn không
By no means does he intend to criticize your idea.
Negative ..., nor + auxiliary + S + VHe had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.
Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này.
Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary)
In front of the museum is a statue.
First came the ambulance, then came the police.
( Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cảnh sát.)
Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nội động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định:Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen.
Directly in front of them stood a great castle.
On the grass sat an enormous frog.
Along the road came a strange procession.
Tính từ cũng có thể đảo lên trên đầu câu để nhấn mạnh và sau đó là liên từ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ.So determined was she to take the university course that she taught school and gave music lesson for her tuition fees.
Trong một số trường hợp người ta cũng có thể đảo toàn bộ động từ chính lên trên chủ ngữ để nhấn mạnh, những động từ được đảo lên trên trong trường hợp này phần lớn đều mang sắc thái bị động nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị động.
Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca builders as well as many medicinal practices.
(Mất đi vĩnh viễn, tuy vậy, lại là những bí mật của những nhà thiên văn thuộc nền văn minh Mayan, ...)
Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up... có thể theo sau là một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ:
+ Away/down/in/off/out/over/round/up...+ motion verb + noun/noun phrase as a subject.
Away went the runners/ Down fell a dozen of apples...
+ Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ:
Away they went/ Round and round it flew.
+ Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác.
From the rafters hung strings of onions.
In the doorway stood a man with a gun.
On a perch beside him sat a blue parrot.
Over the wall came a shower of stones.
*Lưu ý: 3 ví dụ đầu của các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một VERB-ING mở đầu cho câu và động từ BE đảo lên trên chủ ngữ:
Hanging from the rafters were strings of onion.
Standing in the doorway was a man with a gun.
Sitting on a perch beside him was a blue parrot.
Hiện tượng này còn xảy ra khi chủ ngữ sau các phó từ so sánh as/than quá dài:
She was very religious, as were most of her friends.
City dwellers have a higher death rate than do country people.
Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu:Not a single word did he say.
Here/There hoặc một số các phó từ đi kết hợp với động từ đứng đầu câu cũng phải đảo động từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một đại từ thì không được đảo động từ:
Here comes Freddy.
Incorrect: Here comes he
Off we go
Incorrect: Off go we
There goes your brother
I stopped the car, and up walked a policeman.
Cách làm bài trắc nghiệm ngữ phápThường thì trong bài thi trắc nghiệm ngữ pháp, bạn sẽ không thể trả lời ngay bằng cách chỉ áp dụng một quy tắc ngữ pháp nhất định nào đó mà phải kết hợp hai hay nhiều quy tắc khác nhau để loại trừ phương án sai. Áp dụng lần lượt các bước sau:(1) Kiểm tra các lỗi ngữ pháp cơ bản bao gồm
(a) Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ
(b) Cách sử dụng Adj và Adv
(c) Vị trí và thứ tự của các Adv.
(d) Sự phù hợp giữa các thời động từ.
(e) Đại từ có danh từ duy nhất để nó đại diện hay không.
(f) Cấu trúc câu song song.
(2) Loại bỏ những câu trả lời rườm rà, câu càng ngắn gọn và dễ hiểu càng tốt:
(a) Tránh các đáp án dài dòng như:
John read the letter in a thoughtful manner
. (can be replaced by thoughtfully)
(b) Tránh các đáp án có 2 từ nghĩa giống nhau.
(3) Loại bỏ những đáp án có từ vựng không rõ nghĩa:
(a) Phải chắc chắn rằng tất cả các từ đều có nghĩa trong câu.
(b) Phải đảm bảo những động từ có 2 từ phải được nối với nhau bằng một giới từ phù hợp (xem phần sau)
(4) Tránh dùng các từ lóng, tiếng lóng. Từ lóng chỉ dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết. Ví dụ
really khi dùng với nghĩa very
bunch khi dùng với nghĩa many
any noun + wise khi dùng với nghĩa in relation to ...
Ví dụ:
1. Before we can decide on the future uses of this drug, ________
(A) many more informations must be reviewed.
(B) is necessary to review more information.
(C) we must review much more information.
(D) another information must to be reviewed.
Phân tích:
(A) có 2 chỗ sai: không dùng many với information là danh từ không đếm được và không được viết là informations.
(B) có 1 chỗ sai vì thiếu chủ ngữ.
(C) đúng
(D) có 2 chỗ sai: không dùng another với danh từ không đếm được và sau trợ động từ must là động từ nguyên thể không có to.
2. In this country, a growing concern about the possible hazardous effects ofchemical wastes ________(A) have resulted in a bunch of new laws.
(B) has resulted in several new laws.
(C) is causing the results of numerous new laws.
(D) result in news laws.
Phân tích:(A) có 2 chỗ sai: không dùng động từ ở số nhiều have với chủ ngữ số ít a growing concern và không được dùng từ lóng (slang) bunch of.
(B) đúng.
(C) rườm rà. Causing the result of là quá dài dòng.
(D) có 2 chỗ sai: không dùng result (động từ số nhiều) với chủ ngữ là danh từ số ít và không được dùng dạng thức số nhiều của tính từ (viết đúng phải là new laws).
Những từ dễ gây nhầm lẫnĐó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm:angel (N) = thiên thần
angle (N) = góc (trong hình học) cite (V) = trích dẫnsite (N) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).
sight (N) = khe ngắm, tầm ngắm; (V) = quang cảnh, cảnh tượng; (V) = quan sát, nhìn thấy
dessert (N) = món tráng miệng desert (N) = sa mạc; desert (V) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũlater (ADV) = sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai)
latter (ADJ) = cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. >< the former = cái trước, người trước.
principal (N) = hiệu trưởng (trường phổ thông); (Adj) = chính, chủ yếu. principle (N) = nguyên tắc, luật lệaffect (V) = tác động đến
effect (N) = ảnh hưởng, hiệu quả; (V) = thực hiện, đem lại
already (Adv) = đã all ready = tất cả đã sẵn sàng.among (prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên)
between...and giữa...và (chỉ dùng cho 2 người/vật)
Lưu ý: between...and cũng còn được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc gia nằm giữa những quốc gia khác cho dù là > 2
Vietnam lies between China, Laos and Cambodia.
Between còn được dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt thời gian.
Difference + between (not among)
What are the differences between crows, rooks, and jackdaws.
Between each + noun (-and the next) (more formal)
We need 2 meters between each window.
There seems to be less and less time between each birthday (and the next).
Devide + between (not among)
He devided his money between his wife, his daughter, and his sister.
Share + between/among
He shared the food between/among all my friend.
consecutive (Adj) liên tục (không có tính đứt quãng) successive (Adj) liên tục (có tính cách quãng)emigrant (N) người di cư, (V) -> emigrate from
immigrant (N) người nhập cư; (V) immigrate into
formerly (Adv) trước kia formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc); (Adv) chính thứchistoric (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử
The historic spot on which the early English settlers landed in North America
(Adj) mang tính lịch sử.
historic times
historical (Adj) thuộc về lịch sử
Historical reseach, historical magazine
(Adj) có thật trong lịch sử
Historical people, historical events
hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng
useless (Adj) vô dụng
imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượngClassic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng đá hay).
đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình).
Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh.This novel may well become a classic
(Tác phẩm này có thể được lưu danh).
Classical: cổ điển, kinh điển. Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng.I don’t think it would be politic to ask for loan just now.
(Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.)
Political: thuộc về chính trị.A political career (một sự nghiệp chính trị).
Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng)
Please stop your continual questions (Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế).
Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng)A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận).
As (liên từ) = Như + Subject + verb.
When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục).
Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phraseHe fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại).
Alike (adj.): giống nhau, tương tự
Although they are brother, they don’t look alike.
Alike (adverb): như nhauThe climate here is always hot, summer and winter alike.
As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh)
Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha)
Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất)Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên).
Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại)
She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây).
Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect)
He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before.
Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past)
I went to England 3 years ago.
Certain: chắc chắn (biết sự thực)Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó).
Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain)
Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó).
Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ)Thank you very much indeed.
I was very pleased indeed to hear from you.
Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn).
It is cold / - It is indeed.
Henny made a fool of himself / - He did indeed.
Ill (British English) = Sick (American English) = ốm
George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick)
Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tậtHe spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật)
Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...)
I was sick 3 times in the night (tôi nôn 3 lần trong đêm)
I feel sick. Where’s the bath room? (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?)
She is never sea-sick (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả)
Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị
A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi)
A welcome gift (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu)
Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng.
You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi)
Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/ đón tiếp ân cầnThis country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần)
Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến)
To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng)
Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến)Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy.
You seem very sure of passing the exam, I hope you are right.
Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó):
The repairs are certain to cost more than you think.
Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance.
Be interested + to + verb: Thấy thích khi...:
I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales.
(Tôi thấy thích/ thú vị khi...)
Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...:I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money.
(Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền).
Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn...I’m interested in learning higher education in the U.S.
47
. Cách sử dụng giới từ
During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng
Out of=ra khỏi><into=vào trongOut of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động
By:động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose
In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
On = trên bề mặt:On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
On the whole= nói chung, về đại thể
On the other hand = tuy nhiên= however
Chú ý:
On the one hand = một mặt thì
on the other hand = mặt khác thì
(On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension)
on sale = for sale = có bán, để bán
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
on foot = đi bộ
At = ở tạiAt + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree)
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning.
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics.
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...
Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
48
. Một số ngữ động từ thường gặp
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu.
To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt.To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề
To call on: yêu cầu / đến thăm
To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after) To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện vềTo check out: điều tra, xem xét.
To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) <> check in.
To check (up) on: điều tra, xem xét. To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gầnTo come along with: đi cùng với
To count on = depend on = rely on
To come down with: mắc phải một căn bệnh Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khửTo daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng)
To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng)
To figure out: Hình dung ra được, hiểu được. To find out: khám phá ra, phát hiện ra.To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được
To get through with: kết thúc
To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu To get up: dậy/ tổ chức.To give up: bỏ, từ bỏ
To go along with: đồng ý với
To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu)To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì
To look after: trông nom, săn sóc
To look into: điều tra, xem xét To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động)To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra
To point out: chỉ ra, vạch ra
To put off: trì hoãn, đình hoãn To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ)To run into sb: gặp ai bất ngờ
To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy
To take off: cất cánh <> to land To take over for: thay thế choto talk over: bàn soạn, thảo luận về
to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm)
to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủTo watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng)
Bảng các động từ bất quy tắc
PresentPastPast Participlewas, werebecome
became
become
began
begun
blowblewblownbreakbrokebrokenbrought
brought
build
built
built
burstburstburstbuyboughtboughtcatch
caught
caught
choose
chose
chosen
comecamecomecutcutcutdeal
dealt
dealt
do
did
done
drinkdrankdrunkdrivedrovedriveneat
ate
eaten
fall
fell
fallen
feedfedfedfeelfeltfeltfight
fought
fought
find
found
found
flyflewflownforbidforbadeforbiddenforget
forgot
forgotten
forgive
forgave
forgiven
freezefrozefrozengive
gave
given
went
growgrewgrownhavehadhadhear
heard
heard
hide
hid
hidden
holdheldheldhurthurthurtkeep
kept
kept
know
knew
known
laylaidlaidleadledledleave
left
left
let
let
let
lielaylainloselostlostmake
made
made
paypaidpaidquitquitquitread
read
read
ride
rode
ridden
rangrungrun
ran
run
say
said
said
sawseeksoughtsoughtsell
sold
sold
send
shakeshookshakenshineshoneshonesang
sung
sat
sat
sleepsleptsleptspeakspokespokenspend
sprang
sprung
standstoodstoodstealstolestolenswim
swam
swum
swing
swung
swung
taketooktakenteachtaughttaughttear
tell
told
told
thinkthoughtthoughtthrowthrewthrownunderstand
understood
understood
wake
woke (waked)
woken (waked)
wearworewornwinwonwonwrite
wrote
written
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip