1. は, も, Trợ từ の, おいくつ Hỏi tuổi tác
1. Khẳng định và phủ định của một danh từ
KĐ : N + です
PĐ : N + ではありません
PĐ : N + じゃありません
N1 là N2.
N1 không phải là N2
(KĐ: là~ ; PĐ: không phải là~)
Ví dụ :
がくせいです。
Là học sinh.
がくせいじゃありません。
Không phải là học sinh.
2. Trợ từ は
N1 は N2 です。
N1 là N2
Ví dụ :
わたしは がくせいです。
Tôi là học sinh
さとさんは せんせいです。
Sato là giáo viên
3. Câu nghi vấn
N1 は N2 ですか ?
はい, ...です。
いいえ, N じゃありません。
N じゃありませんか。
~ phải không?
Vâng, ... là N.
Không, ... không phải là N
Ví dụ :
あなたはがくせいですか ?
Cậu là sinh viên phải không
はい, わたしがくせいです。
Vâng, tôi là sinh viên
いいえ, わたしはがくせいじゃありません。
Không, tôi không phải là sinh viên
4. Trợ từ も
N1 も N2 ですN1 cũng là N2
Ví dụ :
わたしは がくせいです。
Tôi là học sinh
やまださんも がくせいです。
Yamada cũng là học sinh
学生 - がくせい : học sinh, sinh viên
5. Trợ từ の
N1 は N2 の N3 です。N1 là N3 của N2
Danh từ 2 (N2) bổ nghĩa cho Danh từ 3 (N3).
Chữ の có nghĩa là "của" (của ai, của..).
Ví dụ :
ミラーさんは ふじだいがく の かぐせいです。
Mira là sinh viên của trường đại học Fuji
わたしは IBM のしゃいんです。
Tôi là nhân viên của IBM
6. Hỏi tuổi tác
~は おいくつ ですか。
~なんさい ですか。
~ bao nhiêu tuổi?
おいくつ là cách hỏi tuổi lịch sự.
Ví dụ :
A: やまだせんせいは おいくつですか。
A: Thầy Yamada bao nhiêu tuổi?
A: あなたは なんさいですか。
A: Bạn bao nhiêu tuổi?
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip