Những sự cố thường gặp,biện pháp khắc phục

Chương 3:Những sự cố thường gặp,biện pháp khắc phục

1.Áp suất nén quá cao.

a)Triệu chứng nước dàn ngưng bay hơi nhiều:+Do thiếu nước dàn ngưng cho bơm và máng xối.Quạt trong hệ thống ngưng hđ ko bình thường.Nghẹt đường cân= áp suất

b)Triệu chứng nắp máy quá nóng:Do thiếu nước giải nhiệt.Bộ làm mát máy nén quá bẩn.

c)Dịch về bầu chứa nóng:Do bề mặt dàn ngưng quá bẩn.Thiếu diện tích truyền nhiệt.

=>Khắc phục:Kiểm tra điều kiện làm mát trước khi vận hành.Để thiết bị ngưng tụ nơi thoáng mát.Vệ sinh luới lọc,dàn ngưng.Định kì thay nước ngưng.Xả khí.

 +Tác hại:-Nếu áp suất nén quá cao thì role áp suất nén cao hđ ngừng máy nén-Năng suất lạnh giảm do năng suất lạnh riêng giảm

-Điện năng tăng do công ép nén riêng tăng,chi phí tăng

-Độ tin cậy của máy giảm do xác suất xảy ra sự cố cao-Tuổi thọ của máy giảm do cường độ mài mòn tăng.

+Sự cố xảy ra khi HP tăng:HP cắt điện môt.Ampe dòng điện tăng=>mất điện môt.Nhiệt độ nén cao quá=>cắt điện moto.Van an toàn mở.Trượt đai.Cháy moto

+Xử lý:-Khi máy nén dừng ta đóng van máy nén=>đèn đỏ sáng lên còi kêu-Tắt chuông.

2.Áp suất nén thấp hơn bình thường.

+Nguyên nhân:Nhiệt độ môi trường,nước thấp mà lưu lượng ko đổi

+Triệu chứng:-Áp suất hút tăng.Do:Bạc hơi,clape nén hở=>thay thế .Van giảm tải by-pass bị hở=>sửa chữa.Van an toàn xả bị hở=>sữa chữa.

-Áp suất hút giảm.Do:Van tiết lưu mở quá nhỏ=>điều chỉnh lại.Nghẹt phin lọc=>vệ sinh.Thiếu môi chất=>Nạp thêm

+Biểu hiện:Qo giảm.Máy làm việc ở tình trạng hút hơi quá nhiệt nên nóng máy

3.ÁP suất hút quá cao.

+Triệu chứng:-Tuyết bám cate.Do: vtl mở quá lớn,tải máy nén tăng=>điều chỉnh tiết lưu.Tuyết bám dàn lạnh quá nhiều,dầu dàn lạnh nhiều hoặc quạt đứng.=>xả tuyết,xả dầu.

-Áp suất nén giảm trong khi áp suất hút vẫn tăng:Do:Hở giữa đầu nén và hút;hở bạc,van by-pass,van an toàn

4.Áp suất hút quá thấp

+Triệu chứng:-Nhiệt độ phong lạnh ko giảm:

Do:thiếu m/c lạnh=>nạp them;vtl mở quá nhỏ=>điều chỉnh.

-Tăng áp suất dàn lạnh bị ngập dịch.Do:dàn lạnh đọng nhiều dầu=>xả dầu dàn lạnh.dàn lạnh bám tuyết.Quạt yếu=>thay thế sửa chữa.

-Áp suất nén giảm:Do:Thiếu m/c.Van câp dịch điện từ hỏng

+Tác hại:Qo giảm.Thời gian hạ nhiệt độ kéo dài,hiệu suất giảm.

5.Sự cố áp suất dầu:

+Nguyên nhân thiếu áp suất dầu bôi trơn:-Bơm dầu bị hỏng -Ngập dich –Dầu mất độ nhớt –Nghẹt phin lọc –Dầu bị biến tính.

+Hậu quả:-Ngừng máy –Ma sát khô

+Khắc phục:Tùy TH mà loại trừ.

6.Ngập dịch máy nén.

+Ngập dịch là lưu lượng dịch cấp vào dàn lạnh lớn hơn dịch bay hơi nên thừa dịch.Do sự chênh áp nên về đường hút máy nén,chảy về cacte

*Máy nén 1 cấp ngập dịch nhẹ

+Tác hại:Rất nguy hiểm đối với máy nén pistong

+Dấu hiệu:cacte có màu trắng nhưng máy vẫn chạy đc.nếu ko xử lý kịp thời máy sẽ ngừng.

+Khắc phục:-Giảm tiết lưu-Đóng bớt van chặn hút-Sử dụng van py-pass.Đưa gas nóng về cacte để làm bay hơi gas lỏng

+Xử lý nhanh:Ngừng cấp dịch,đóng bớt van chặn hút,mở by-pass.chú ý áp suất hút ko đc quá thấp.

*Máy nén 1 cấp ngập dịch nặng:

+Biểu hiện:-Cacte đóng tuyết dày,dầu lạnh sủi bọt-Áp suất dầu giảm-Áp suất nén tăng,tải máy nén tăng

+Biện pháp xủ lý:Ngừng máy nén lập tức,ngừng cấp dịch

-Đóng van chặn hút ,van chặn nén.

–Xả dầu và môi chất lạnh ra khỏi máy nén.Hâm nóng dầu t=35-40 oC rồi đưa vào lại máy nén.

-Nạp xong dầu,mở từ từ van chặn hút.

-Theo dõi máy nén đến khi chạy bình thường.

*Ngập dịch 1 máy trong liên hoàn 1 cấp: Giả sử máy 1 (M1) bị ngập dịch nặng dừng máy,máy 2 (M2) vẫn hđ bình thường.

+Xử lý:1.Đóng van chặn hút máy M1 và ngừng cấp dịch dàn lanh 2.Ngừng cấp dịch dàn lạnh 3.Ngừng máy nén 4.Quan sat đồng hồ áp suất hút M2 thấy giảm thì mở van by-bass nối thong giữa 2 đường hút của máy 5.Mở van chặn đẩy của M1 để rút gas ra máy nén(mở vừa phải,quan sát) 6.Mở van chặn hút  để đưa gas nóng vào làm bay hơi dịch 7.Hết gad=>hđ bình thường

*Ngập dịch máy nén tầm cao (BTG):(thường gặp NH3)

+Nguyên nhân:-Công tắc phao FS3 nên van điện từ SV2 thường xuyên mở-Van số 8 mở hay đóng ko kín-Điều chỉnh van tiết lưu ko đúng-Khi máy nén dùng mà BTG vẫn cấp dịch

+Xử lý:a)Trường hợp hệ thống độc lập ngập dịch nhẹ:-Đóng van chặn hút máy nén tầm cao trước đồng thời ngừng cấp dịch,rút gas từ dàn lạnh-Đóng van chặn 7-Mở van 8 cho dịch qua ống xoắn ruột gà-Mở van hút từ bình tập trung dầu-Mở van xả dầu số 5,6-Nhấn nút tắt đèn sự cố.Nếu đèn đỏ còn sáng tiếp tục xử lý.Đèn đỏ tắt thì hệ thống hđ trở lại.

b)Trường hợp ht đọc lập ngập dịch nặng:Nếu máy nén ngập dịch nặng cùng với BTG thì xử lý: Đv máy nén xử lý như trường hợp máy nén 1 cấp ngập dịch nặng.Đối với BTG :nhanh chóng đóng van cấp dịch

c)Trường hợp BTG sử dụng cho nhiều máy

+Nếu 1 máy hđ,1 máy nghỉ(chưa có hàng) thì xử lý:-Cho máy ngập dịch ngừng hđ,đóng các van chặn hút,chặn nén và ngừng cấp dịch cho BTG –Đưa máy thứu 2 vào hđ chạy rút gas bằng cách mở van by-pass thông giữa đường hút tầm thấp-Mở từ từ van chặn hút tầm cao,theo dõi máy

7.Moto máy nén ko hđ

a.Moto ko có pư khi bấm nút ON

Nguyên nhận:

-Mất điện lưới=>chạy máy phát

-Mất điện mạch đkhiển=>kiểm tra thay thế

-Các role bảo vệ đang ở dạng hđ=>kiểm tra và ấn nút reset

-Chạy máy ko đúng quy tình=>Chạy bơm nước trước

-Công tắc ko tiếp xúc=>kiểm tra vệ sinh

b.Ấn nút có điện lấy tay ra mất điện:

Nguyên nhận:

-Công tắc tơ phụ bị cháy=>Thay thế

-Tiếp điểm phụ bị bẩn=>vệ sinh

c.Máy nén chạy đc 1 lúc thì dừng

Nguyên nhân: -Các công tắc tơ bảo vệ HP,OP hđ=>đóng van chặn máy nén

-Role bảo vệ dòng chỉnh non=>chỉnh lại

d.Moto rú lên mà ko chạy

Nguyên nhân:-Điện mất pha=>chờ đủ pha chạy lại

-Điện áp tụt quá thấp=>điều chỉnh máy phát

-Dây curoa quá căng=>tăng đơ

-Moto có sự cố=>sửa chữa

-Mất điện cuộn dây đề=>kiểm tra thay thế

-Áp suất cao gây quá tải=>sử dụng van giảm tải

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip

Tags: