bài 16
BÀI16[NgữPháp N5] Vてもいいです(か):ĐượcPhép Làm Gì (Không?)
Cấu Trúc:
Vてもいいです。(Được phép làm V)
Vてもいいですか。(Làm V có được không)
Vてもいい? (Lối nói sử dụng với bạn bè thân thiết hoặc người nhỏ hơn, dưới mình)
Cách dùng / Ý nghĩa:
てもいいです diễn tả sự chấp thuận, được phép hoặc biểu thị ý "một sự việc dù tiến hành cũng không liên quan hoặc không sao".
Có nghĩa là : Được phép làm gì không?
Chú ý: Dạng nghi vấn〔てもいいですか〕sử dụng để trình bày một sự xin phép hoặc yêu cầu cho phép, hỏi ý kiến.
Ví dụ:
本(ほん)を読(よ)んでもいいです。
Được phép đọc sách ( ở đây ).
タバコ を吸(す)ってもいいですか。
⇒ すみません。ここは禁煙(きんえん)です。
– Tôi hút thuốc có được không?
– Xin lỗi anh, ở đây cấm hút thuốc.
この本(ほん)を もらってもいいですか。
Tôi lấy cuốn sách này có được không?
ええ、いいですよ。どうぞ。
Vâng, được. Xin mời
すみません。ちょっと ・・・
Xin lỗi. Tôi e rằng không được
この教室(きょうしつ)に入(はい)ってもいいです。
Dù vào phòng học này cũng được.
ここでお酒(さけ)を飲(の)んでもいいです。
Dù uống rượu ở đây cũng được.
ここにバイクを止(と)めてもいいです。
Đậu xe máy ở đây cũng được.
ポールペンを使(つか)ってもいいですか。
⇒ いいえ、鉛筆(えんぴつ)を使(つか)ってください。
– Dù sử dụng bút bi cũng được phải không?
– Không được, xin hãy sử dụng bút chì.
ドアを閉(し)めてもいいですか
⇒ ええ、いいですよ。
– Tôi đóng cửa được không?
– Vâng, anh cứ đóng nhé.
ここに座(すわ)ってもいいですか。
⇒ ええ、どうぞ。
– Tôi có thể ngồi đây không?
– Dạ, xin mời.
すみません。窓(まど)を開(あ)けても良(よ)いですか。ちょっと暑(あつ)いので。
⇒ ええ、いいですよ。どうぞ。
– Xin lỗi, tôi mở cửa sổ được không? Vì trời hơi nóng.
– Dạ, anh cứ mở cửa tự nhiên.
[NgữPháp N5] Vてはいけません: Không Được Phép Làm Gì ⭐ › Cấu trúc
Vて + はいけません
Vて + はいけない
🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
· ① Diễn tả sự cấm đoán, cấm chỉ. Đi với dạng của động từ.
· ② てはいけない được sử dụng nhiều bởi nam giới. Còn てはいけません mang sắc thái lịch sự hơn, được sử dụng nhiều bởi nữ giới, hoặc những người trong công ty, tổ chức .v.v.
→ Có Nghĩa là : Không được phép làm gì
› Ví dụ
この教室(きょうしつ)に入(はい)ってはいけない。
Không được bước vào phòng học này.
この場所(ばしょ)に駐車(ちゅうしゃ)してはいけないらしい。
Nghe nói không được đậu xe ở đây.
ポールペンを使(つか)ってはいけない。
Không được sử dụng bút bi.
この機械(きかい)に触(さわ)ってはいけない。
Không được sờ vào cái máy này.
この部屋(へや)は禁煙(きんえん)です。個々(ここ)でタバコ(たばこ)を吸(す)っていけません。
Căn phòng này cấm lửa. Không được hút thuốc ở đây.
この薬(くすり)は、一日(ついたち)3(さん)錠以上飲(じょういじょうの)んではいけないそうです。
Nghe nói thuốc này không được uống hơn 3 viên một ngày.
テストの時(とき)、辞書(じしょ)を使(つか)ってはいけません。
Khi làm bài thi, không được phép sử dụng từ điển.
子(こ)どもは夜遅(よるおそ)くまで起(お)きてはいけません。
Trẻ con thì không được thức khuya.
[NgữPháp N5] ~なければなりません: Phải Làm Gì... ⭐ › Cấu trúc
Vない ✙ なければなりません
🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
· ① Được sử dụng để diễn tả ý Không làm gì thì không được = Phải....
· ② なければだめだ、なくてはだめだ cũng tương tự như vậy, nhưng so với なければいけない、なくてはいけない thì mang tính văn nói nhiều hơn
· ③ Đặc biệt trong văn viết đôi khi còn sử dụng các cách viết thay thế: ねば thay cho なければ và ならぬ thay cho ならない(Dạng: ねばならぬ)
→ Có Nghĩa là : Phải làm gì...
Ví dụ
薬(くすり)を飲(の)まなければなりません。
Tôi phải uống thuốc.
毎日(まいにち)一時間(いちじかん)日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)しなければなりません。
Mỗi ngày phải học tiếng Nhật 1 tiếng.
そろそろ帰(かえ)らなければなりません
Tôi sắp phải về
もう遅(おそ)いから、寝(ね)なければなりません
Đã trễ rồi, phải ngủ thôi.
これから宿題(しゅくだい)をしなければなりません
Bây giờ tôi phải làm bài tập.
今度(こんど)の金曜日(きんようび)、期末試験(きまつしけん)を受(う)けなればならない
Thứ sáu tuần này, tôi phải thi cuối kỳ.
夫婦(ふうふ)は対等(たいとう)でなければならない。
Vợ chồng thì phải bình đẳng.
明日(あした)、会社(かいしゃ)へ行(い)かなければならない
Ngày mai tôi phải đến công ty.
約束(やくそく)したのだから、行(い)かなければならない
Vì đã hứa nên tôi phải đi.
生(い)きていくために、毎日夜遅(まいにちよるおそ)くまで働(はたら)かなければならなかった
Để có cái ăn, mỗi ngày tôi đã phải làm việc đến khuya.
教師(きょうし)は生徒(せいと)に対(たい)して公平(こうへい)でなければならない
Giáo viên thì phải công bằng với học sinh.
※ Mở rộng: một số cách nói tương tự: Phải – Không thì không được
Ví dụ: Phải học / Không học thì không được.
『ないといけない』
勉強(べんきょう)しないといけない
『なくちゃ』
勉強(べんきょう)しなくちゃ。
『なくてはならない』
勉強(べんきょう)しなくてはならない。
『なければいけない』
勉強(べんきょう)しなければいけない。
『なければだめだ』
勉強(べんきょう)しなければだめだ。
『なきゃならない』
勉強(べんきょう)しきゃならない。
[NgữPháp N5] ~なくてもいいです:KhôngPhải, Không Cần ~(Làm Gì)
「Danh từ/Tính từ đuôi na- Tính từ đuôi i」+ でなくてもいいです。
「Tính từ đuôi i」+ くなくてもいいです。
「Động từ V」+ なくてもいいです。
🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
· ① Dùng để diễn tả ý "không cần phải có, không cần phải làm...gì đó".
· ② Cũng có trường hợp sử dụng なくてもかまわない、なくても大丈夫(だいじょうぶ)
→ Có Nghĩa là : Không phải, không cần ~ (làm gì)
📚 › Ví dụ
明日(あした)来(こ)なくてもいいです。
Ngày mai anh không đến cũng được.
しなくてもいいです。
Không làm cũng được.
急(いそ)がなくてもいいです。
Bạn không cần vội đâu.
明日(あした)は授業(じゅぎょう)がないから、学校(がっこう)に来(こ)なくてもいいです。
Vì ngày mai không có giờ học nên không cần phải đến trường.
時間(じかん)はたっぷりあるから、そんなに急(いそ)がなくてもいいですよ。
Thời gian còn nhiều nên không cần phải gấp như vậy.
毎日(まいにち)でなくてもいいから、ときどき運動(うんどう)してください。
Không cần phải mỗi ngày nhưng thỉnh thoảng hãy vận động.
それは今日(きょう)でなくてもいいです。
Cái đó không cần phải hôm nay cũng được.
好(す)きじゃないものは、食べなくてもいいです。
Những gì không thích thì không cần ăn cũng được.
この言葉(ことば)は覚(おぼ)えなくてもいいです。誰(だれ)も使(つか)わないからです。
Từ này không cần phải nhớ. Vì không ai sử dụng cả.
部屋(へや)は広(ひろ)くなくてもいいです。近(ちか)かったらいいです。
Căn phòng thì không cần phải rộng. Gần là được.
わざわざあそこまで行(い)かなくてもいいです。電話(でんわ)でいいですから。
Không cần phải cất công đi đến đó đâu. Vì điện thoại là được rồi.
この染料(せんりょう)お湯(ゆ)で溶(と)かすんだけど、温度(おんど)はそんなに高(たか)くなくてもいいよ。すぐ溶(と)けるから。
Loại thuốc nhuộm này có thể tan trong nước sôi nhưng nhiệt độ không cần cao như thế. Nó rất dễ tan.
仕事(しごと)が忙(いそが)しい場合(ばあい)は、無理(むり)して来(こ)なくてもいいですよ。
Nếu công việc bận quá thì không cần phải gắng gượng đến đây nhé.
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip