h

câu 1 : định nghĩa đương lượng , nồng độ đương lượng . trình bày ý nghĩa hóa học của khái niệm đương lượng , lấy vd.

- Đương lượng của 1 chất hay 1 hợp chất là số phần khối lượng của nguyên tố hay hợp chất đó kết hợp hoặc thay thế vừa đủ với 1.008 phần khối lượng hydro hoặc 8 phần khối lượng oxy hoặc với 1 đương lượng của chất bất kỳ nào khác đã biết.

- nồng độ đương lượng là số đương lượng gam chất tan có trong 1 lít dung dịch

- ý nghĩa hóa học của đương lượng liên quan trực tiếp đến khái niêm hóa trị của các nguyên tố.

+ như vậy đương lượng của 1 chất là đơn vị khối đương lượng ( số phần khối lượng) của chất ấy tương ứng với 1 đơn vị hóa trị. giữa đương lượng (Đ) hóa trị (n) và khối lượng (M) của nguyên tố có mối tương quan Đ= M/n

VD : oxy có hóa trị 2 , khối lượng nguyên tử 16 nên Đo=16/2=8

+nếu nguyên tố có nhiều hóa trị thì đương lượng của nó cũng thay đổi tùy thuộc vào hóa trị mà nó thể hiện trong sản phẩm tạo thành sau phản ứng.


câu 2 : trình bày các giá trị , ý nghĩa và các mối quan hệ của 4 số lượng tử để mô tả trạnh thái của electron trong mẫu nguyên tử theo cơ học lượng tử.

* giá trị và ý nghĩa số lượng tử n

- n có giá trị nguyên dương 1,2,......∞

- n cho biết lớp obitan, kích thước mây e ( obitan) , năng lượng của e , số mặt nút của obitan , n = bao nhiêu thì lớp obitan ấy có n2 obitan. n tăng thì kích thước mây e tăng , n tăng năng lượng tăng.

* giá trị và ý nghĩa số lượng tử l

- l có giá trị 0,1,..... (n-1)

- số lượng tử n quyết định giá trị của momen động lượng của obitan của e.

gọi momen là M cơ học lượng tử đc xác định : ....

M : momen động lượng của e

l : số lượng tử phụ

h ; hằng số plank

+ biết hình dạng hình học của mây e

l=0 có hình cầu

l=1 có hình quả tạ đôi

l=2 có hình hoa thị 4 cánh...

+ l cho biết phân lớp obitan

+ l; cho biết có bao nhiêu mặt nút của hàm sóng đi qua hạt nhân

số lượng tử m : đc xác định Mz= m.h/2pi

Mz : giad trị hình chiếu của momen đương lượng obitan

m= số lượng tử , m có giá trị 0: +-1 : ... +-l

cứ mỗi giá trị của l có (2l+1) giá trị ml

- xác định hướng của đám mây trông không gian , cứ mỗi giá trị của ml ứng với 1 cách xác định hướng của đám mây e.

-đám mây e đc xác định bằng 3 số lượng tử n,l,m được gọi là obitan nguyên tử ( AO) ký hiệu .... số lượng tử spin s .obitan toàn phần

- xác định trạng thái c/đ riêng của e - sự tự quay quanh trục của e

- giá trị ms= +- 1/2 ứng với 2 chiều quay thuận và nghịch kim đồng hồ

- mỗi tổ hợp m, l ,ml , ms tương ứng với 1 e

* mối quan hệ của 4 số lượng tử đặc trưng đầy đủ cho sự chuyển động của e theo các quỹ đạo xác định.

- 4 số lượng tử là điều kiện cần và đủ để mô tả trạng thái của e. đặc trưng cho 4 độ tự do của e


câu 3 : giải thích nguyên nhân hình thành liên kết , độ bền liên kết, góc giữa các liên kết và 2 loại liên kết sigma, pi theo phương pháp VB

* liên kết sigma là liên kết mà đám mây e liên kết đối xứng quay quanh trục liên kết.

- NN hình thành : do sụ xen phủ các mây lai hóa với mây s, mây p hoặc giữa các mây lai với nhau.

- độ bền liên kết phụ thuộc vào mức độ xen phủ nhau của 2 mây e, tạo liên kết, liên kết S-S do mây e s phân tán, theo tất cả các phương xen phủ nhau ít nhất nên kém bền nhất. mật độ e của mây p tập trung 2 phương nên xen phủ bền. và bền nhất là liên kết sigma ở giữa 2 đám mây lai vì đám mây lai chỉ tập trung về 1 hướng nên xen phủ bền.


* liên kết pi là liên kết có trục liên kết nằm trong mặt phẳng đối xứng của đám mây liên kết.

- NN hình thành do sự xen phủ của các obitan p có trục vuông góc với trục liên kết, giữa obitan p à d , giữa 2 đám mây d.

- mức độ xen phủ của obitan liên kết pi nhỏ hơn mức độ xen phủ của các

obitan liên kết sigma nên liên kết pi kém bền hơn liên kết sigma.

* giống nhau : liên kết pi,sigma đều tạo thành do liên kết công hóa trị theo thuyết xen phủ của các obitan nguyên tử (AO) tạo thành các ptử đơn chất và hợp chất .

* khác nhau :

- liên kết pi thường là nhưngx liên kết trải dài trong không gian hơn các liên kết sigma.

-liên kết sigma bền hơn liên kết pi.

câu 4 :giải thích nguyên nhân hình thành liên kết vander waals và liên kết hydro

* liên kết vander waals , hay hiệu ứng lưỡng cức tức thời và tương tác lưỡng cực là 1 liên kết nội phân tử và lực nội nguyên tử gây ra 1 lực hút tạm thời gây ra giữa các lưỡng cực trong các phân tử không phân cực và nguyên tử do sự phân bố đối xứng các e nhờ sự di chuyển của chúng.

- nguyên nhân hình thành liên kết vander waals do khi phân tử tiếp xúc với nhau sẽ phát sinh lực hút và đẩy, lực tương tác trong trường hợp chung là tổng hợp 3 lực.

- tương tác định hướng : xuất hiện giữa những phân tử có cực.

- tương tác cảm ứng : xuất hiện giữa những phân tử có cực và không cực.

- tương tác khuếch tán : xuất hiện nhờ lưỡng cục nhất thời của các ptử


* liên kết hydro là liên kết rất yếu được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa

hydro( đã liên kết trong 1 phân tử ) với 1 nguyên tử có độ âm điện mạnh kích thước nhỏ ( N , O , CL , F , ... ) ở 1 phân tử khác hoặc cùng 1 phân tử.

- NN hình thành :

+ hinh thành giữa các phân tử hoạc trong cùng nội phân tử

+ do giá trị lực địh hướng ở các phân tử NH3, HCL và đặc biệt lớn ở các phân tử nước.

+ nguyên tử hydro phải liên kết với 1 nguyên tử x có độ âm điện lớn, tạo nên 1 liên kết hóa trị cực mạnh.


câu 5 : trình bày hiệu ứng của liên kết vander waals và liên kết hydro đến tính chất của các chất.

* Hiệu ứng vander waals: hiện tượng hóa lỏng đông đạc cảu các khí trơ và hợp chất bão hòa hóa trị.

- hiện tượng hấp thụ và hấp thụ của các chất lỏng và chất khí ...

- định hướng để các trọng tâm tích điện ngược dấu hút nhau được sắp xếp theo 1 trật tự xác định.

- là 1 lực liên kết nội phân tử hoặc lực nội nguyên tử gây ra 1 lực hút tạm thời gây ra giữa các lưỡng cực trong các phân tử không phân cực và các nguyên tử do sự phân bố bất đối xứng các e nhờ sự di chuyển chủa chúng.

- là nguyên nhân duy nhất các khí hiếm liên kết với nhau và hình thức trội hơn của tương tác giữa các hình thái điiện tử trung hòa với cả các liên kết bão hòa cuả chúng .

* hiệu ứng của liên kết hydro

- lieenk ết hydro là liên kết hóa học khi có lực hút tĩnh điện giữa H mang điện dương là nguyên tử hydro liên kết với nguyên tố có nồng độ âm điện mạnh N, CL, O

- ảnh hưởng đến trạnh thái tập hợp chất

- tạo ra vùng nội phân tử

- liên kết hydro liên phân tử làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.

-liên kết hydro liên phân tử làm giảm độ điện ly của acid, base

- gây biên đổi độ tan, nếu chất tan được tạo liên kết hydro với dung môi thì chất tan tan tốt trong dung môi đó.

- gây ra nhiều biến đổi trên đặc tính của các phân tử trên : tia hồng ngoại, phổ điện từ, ....

-liên kết hydro tồn tại phổ biến và đóng vai trò quan trọng trong thế giới vô cơ, hữu cơ và trong cơ thể sống.


Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip

Tags: