Câu 1: K/n Quản trị và các chức năng quản trị?
- K/n: Quản trị là sự tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng bỵ quản trị nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức đề ra trong đk biến động của môi trường. quản trị là những hoạt động cần thiết phải được thực hiện khi những con ng có sự kết hợp vs nhau trong một tập thể hoặc 1 tổ chức nhằm đạt được những mục tiêu chung.
- Chức năng:
+ Chức năng hoạch định và kế hoạch: định rõ mục tiêu của tổ chức, thiết lập 1 chiến lược toàn diện và lâu dài để thực hiện mục tiêu.
+ Chức năng tổ chức: là việc xây dựng phương án tổ chức thực hiện, bao gồm việc xác định những nhiệm vụ của tổ chức phải làm, đơn vị or cá nhân thực hiện…
+ Chức năng kiểm tra và điều chỉnh: việc giám sát sự hoạt động và đo lường kết quả hoạt động, đánh giá xu hướng và kết quả hoạt động, điều chỉnh sự sai lệch có thể xẩy ra.
Câu 2: Vai trò nhà quản trị:
- Vai trò quan hệ với con người:
+Vai trò đại diện hay tượng trưng: đó là sự thay mặt tổ chức của nhà quản trị trong các buổi tiếp xúc có tính chất nghi lễ trong hoặc ngoài tổ chức.
+ Vai trò lãnh đạo: Đó là việc kiểm tra, tạo ra sự phối hợp và điều khiển các công việc của các nhân viên dưới quền trong tổ chức.
+ Vai trò liên lạc: đó là sự quan hệ của nhà quản trị với người khác ở trong hay ngoài tổ chức, để góp phần vào sự hoàn thành công việc đc giao trong tổ chức của họ.
- Vai trò thông tin bao gồm:
+Vai trò thu thập và tiếp nhận các thông tin: đó là việc thu thập thông tin từ bên trong t/c thông tin về công vc nội bộ, về cơ chế nhà nước, thông tin thị trường, tình hình pt của DN… nhà quản trị phải thu thập, xem xét, phân tích bối cảnh chung của t/c để nhận ra những tin tức, cơ hội mà t/c cần.
+ Vai trò phổ biến thông tin đến ng liên quan: nhà QT thay mặt tổ chức để cung cấp thông tin cho các bộ phận trong đơn vị, hay các cơ quan chức năng. Mục đích của sự thay mặt này là sự giải thích, bảo vệ hay tranh thủ thêm sự ủng hộ của họ cho t/c mình.
- Các vai trò quyết định:
+ Vai trò doanh nhân: vai trò xuất hiện khi nhà qt tìm cách đưa t/c mình từ trạng thái suy thoái tiến tới ổn định và phát triển or tìm cách cải tiến hoạt động của t/c.
+ Vai trò giải quyết xáo trộn: vai trò thể hhieenj khi nhà QT phải kịp thời đối phó vs những tình huống bất ngờ, nhằm đưa tổ chức sớm trở lại trạng thái ổn định để hoạt động bt.
+ Vai trò phân phối tài nguyên: thể hiện khi nhà quản trị ở tình huống phải qdinh fan phối tài nguyên cho ai? Số lượng bao nhiêu.
+Vai trò thương thuyết: nhà qt còn có vt thương thuyết để đàm phán thay cho t/c trong quá trình hđộng.
Câu 3: Các kỹ năng chung của nhà quản trị:
- Kỹ năng kỹ thuật: là khả năng cần thiết của nhà quản trị để thực hiện những công việc cụ thể. Đây là trình độ nghiệp vụ, chuyên môn của nhà quản trị thông qua vc đào tạo ở trường đh hay các lớp bồi dưỡng.
- Kỹ năng nhân sự: là tài đặc biệt của nhà qt trong vc quan hệ vs ng khác để nhằm tạo đk thuận lợi và thúc đẩy hoàn thành cv chung. Đây là kỹ năng hết sức quan trọng vs nhà quản trị nó ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động của nhà qt hay t/c.
- Kỹ năng tư duy: Thể hiện ở sự hiểu biết mức độ phức tạp của môi trường kinh doanh và dự đoán trước sự diễn biến của môi trường trong tương lai, đồng thời có khả năng giảm sự phức tạp đó xuống mức độ tối thiểu để có thể đối phó được. đây là cơ sở của kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng nhân sự và sự học hỏi, tích lũy kinh nghiệm thực tiễn của nhà qt.
Câu 4: Kỹ năng của nhà quản trị:
· Kỹ năng kỹ thuật: là khả năng cần thiết của nhà quản trị để thực hiện những công việc cụ thể. Đây là trình độ nghiệp vụ, chuyên môn của nhà quản trị thông qua việc đào tạo ở trường đại học hay các lớp bồi dưỡng. thí dụ khả năng soạn thảo chương trình điện toán, soạn thảo văn bản hợp đồng kinh tế….
· Kỹ năng nhân sự: là tài năng đặc biệt của nhà quản trị trong việc quan hệ với người khác để nhằm tạo đk thuận lợi và thúc đẩy hoàn thành công việc chung. kỹ năng này hết sức quan trọng với nhà quản trị, nó ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động của nhà quản trị và kết quả hoạt động của cả tổ chức.
· Kỹ năng tư duy: kỹ năng tư duy của nhà quản trị thể hiện sự hiểu biết mức độ phức tạp của môi trường kinh doanh và dự đoán trước sự diễn biến của môi trường trong tương lai, đồng thời có khả năng tìm cách giảm sự phức tạp đó xuống mức độ tối thiểu để có thế đối phó được. là kỹ năng khó tiếp thu nhất nhưng lại quan trọng đối với nhà quản trị. Nó có được là do cơ sở kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng nhân sự và sự học hỏi tích lũy kinh nghiệm thực tiễn.
· Tóm lại: để nhà Qt hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình thì nhà qt phải có đầy đủ 3 kỹ năng trên tuy nhiên ở mỗi cấp qt khác nhau thì nhu cầu về kỹ năng khác nhau.
Câu 5: Khái niệm thông tin? Các loại thông tin trong quản trị? Các hình thức tồn tại thông tin?
· Khái niệm:
Tùy theo mục đích nghiên cứu mà hiện nay người ta có khái niệm khác nhau về thông tin.
+ Theo nhà triết học: thông tinn là một phạm trù triết học phản ánh về sự vận động và tương tác của các sự vật, hiện tượng và các quá trình tư duy.
+ Trong quản trị kinh doanh cho rằng: thông tin là những số liệu những thông báo để phục vụ cho việc ra quyết định quản trị.
· Các loại thông tin trong quản trị:
+ Theo quan hệ của hệ thống đối với môi trường gồm:
Thông tin bên ngoài: tt thị trường, khách hàng, tt văn hóa, tt tài nguyên sinh thái, tt khoa học công nghệ, tt kinh tế, tt pháp luật, tt dân cư.
Thông tin bên trong: mô hình t/c , cơ cấu t/c, biên chế nhân sự, trình độ cán bộ, công nhân viên trong dn. Tình hình trang bỵ kỹ thuật công nghệ, tình hình cung ứng, bảo quản và sử dụng vật tư, doanh thu, lợi nhuận….
+ Theo mối quan hệ chỉ đạo chia ra: thông tin chỉ đạo, thông tin thực hiện.
+ Theo tính chất thu và phát tin gồm:
Thông tin có hệ thống: báo cáo kết quả hđộng sx hàng ngày, hàng tháng, quý, năm- Thống kê doanh số bán hàng hàng ngày, hàng tuần- báo cáo quyết toán hàng tháng, quý, năm…
+ Theo tính chất chuyên ngành được chia ra:
Thông tin khoa học, kỹ thuật: bao gồm thông tin thuộc lĩnh vực kh kt có liên quan đến quá trình hđộng quản trị của dn như: kh quản lý, kh kinh doanh, kh tổ chức…
Thông tin thu thập trực tiếp trong quá trình hoạt động sx kinh doanh bao gồm: thông tin thị trường vốn, thông tin về giá cả, thông tin tt cung cấp các yếu tố đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất kd…
+ Theo số lần gia công gồm: thông tin sơ cấp và thông tin thứ cấp.
· Các hình thức tồn tại của thông tin:
+ Lời nói: người ta dùng lời nói để truyền đạt những thông tin cần thiết như trong lớp học, trong buổi hội thảo…
+ Chữ viết: là hình thức và lưu trữ thông tin 1 cách hữu hiệu và phổ biến.
+ Hình vẽ, tranh ảnh: là hình thức và lưu trữ thông tin 1 cách hữu hiệu và phổ biến.
Câu 6: Khái niệm quyết định? Các loại quyết định?
· Khái niệm: là hành vi sáng tạo của chủ doanh nghiệp( giám đốc) nhằm định ra mục tiêu, chương trình và tính chất hoạt động của doanh nghiệp, để giải quyết một vẫn đề đã chín muồi trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan của hệ thống quản trị và việc phân tích các thông tin và hiện trạng của hệ thống.
· Các loại quyết định:
- Quyết định trực giác: các quyết định này xuất phát từ trực giác của người ra quyết định mà không cần tới lý trí hay sự phân tích can thiệp vào. Đôi khi các quyết định thuộc này được căn cứ vào các quyết định trước đó. Nghĩa là chúng làm lại điều mà người ta đã làm trước đây trong những trường hợp tương tự. (dễ dàng ra quyết định nhưng dễ phạm sai lầm)
- Quyết định có lý giải: các quyết định đưa ra dựa trên kết quả nghiên cứu và sự phân tích có hệ thống để giải quyết một vấn đề nào đó. hoặc khi các sự việc cần giải quyết được nêu ra, người ta đưa ra các giải pháp quyết định khác nhau sau đó được đem so sánh và lựa chọn để đi tới quyết định hoàn hảo nhất dựa trên tất cả các yếu tố có liên quan tới nó.( có hiệu quả hơn quyết định trực giác)
Câu 7: Các yêu cầu đối với quyết định? Các nguyên tắc cơ bản ra quyết định?
· Các yêu cầu đối với quyết định:
- Tính khách quan và khoa học: khi đưa ra qđ k đc chủ quan và tùy tiện, thoát ly thực tế, vì qđ được đưa ra là nhờ cơ sở qtrong nhằm đảm bảo cho tính hiện thực kq của vc thực hiện chúng. Qđ là sản phẩm chủ quan sáng tạo do đó vc đảm bảo tính khách quan k đơn giản.
- Tính định hướng:1 qđ bao h cũng nhằm vào 1 đối tượng nhất định, có mục đích, mục tiêu, tiêu chuẩn xác định.vc định hướng của qđ nhằm để ng thực hiện thấy đc fuong hướng vc cần làm , các mục tiêu phải đạt.
- Tính hệ thống: đòi hỏi mỗi qđ đưa ra phải nhằm đạt đc 1 mục tiêu nhất định, nằm trong 1 tổng thể các qđ đã có và sẽ có để đạt đc mục đích chung.
- Tính tối ưu: qđ đưa ra để thực hiện phải là qđ có phương án tốt hơn những phương án qđ khác, trong từng trường hợp nó phải là qđ tốt nhất.
- Tính cô đọng và dễ hiểu của QĐ:dù biểu hiện dưới hình thức nào thì qđ đều phải ngắn gọn rõ ràng, dễ hiểu, để 1 mặt tiết kiệm đc thông tin, tiện lợi cho vc bảo mật và di chuyển. để ng tiếp nhận qđ dễ hiểu qđ 1 cách đúng đắn.
- Tính pháp lý: đòi hỏi qđ đưa ra phải hợp pháp và các cấp thực hiện phải nghiêm chỉnh.
- Tính đa dạng và hợp lý: những qđ đưa ra k nên quá cứng nhắc, sẽ khó thực hiện và khi có biến động của môi trường sẽ khó thay đổi
- Tính cụ thể về thời gian và hiệu lực: trong mỗi qđ cần có những qđịnh về t/g triển khai, t/g thực hiện và thời điểm hoàn thành, để làm cơ sở cho vc đánh giá kq thực hiện của các cấp thừa hành.
· Các nguyên tắc cơ bản ra quyết định:
- Nguyên tắc về định nghĩa phải rõ ràng
- Nguyên tắc về sự đầy đủ
- Nguyên tắc về sự thống nhất
Câu 8: Các phương pháp ra quyết định, các bước ra quyết định:
· Các phương pháp ra quyết định:
+Trường hợp có đầy đủ thông tin: trong t/hợp này vc ra quyết định đc tiến hành theo trình tự ra qđịnh.
+ Trường hợp có ít thông tin: phải sử dụng phương pháp cần thiết như pp chuyên gia để điều tra bổ sung các thông tin cần thiết để đưa ra phương án qđ.
+ Trường hợp rất ít thông tin hoặc không có thông tin: ng ra qđ phải kết hợp 2 phương án cây đồ thị và các phương án mẫn cảm của cá nhân để xử lý.
· Các bước ra quyết định: (13 bước)
B1: Sơ bộ đề ra nhiệm vụ
B2: Lựa chọn tiêu chuẩn để đánh giá các phương án quyết định
B3: Thu thập thông tin để làm rõ nhiệm vụ đề ra
B4: Chính thức đề ra nhiệm vụ
B5: Xây dựng các phương án quyết định có thể
B6: Lựa chọn phương án quyết định
B7: Thông qua và đề ra quyết định
B8: truyền đạt quyết định đến người thi hành
B9: Lập kế hoạch thực hiện
B10: Tổ chức thực hiện
B11: Kiểm tra việc thực hiện quyết định
B12: Điều chỉnh quyết định
B13: Tổng kết việc thực hiện quyết định
Câu 9: Khái niệm hoạch định? Tác dụng của hoạch định?
- K/n: Hoạch định là một quá trình xác định những mục tiêu trong tương lai của doanh nghiệp và các phương pháp đạt đc những mục tiêu đó.
- Tác dụng của hoạch định:
+ Tư duy có hệ thống để tiên liệu các tình huống quản trị.
+ Phối hợp mọi nỗ lực của doanh nghiệp hữu hiệu hơn.
+ Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp.
+ Nắm vững các nhiệm vụ cơ bản của tổ chức quản trị trong quan hệ hợp tác và phối hợp các quản trị viên khác trong tổ chức.
+ Giúp doanh nghiệp có phương hướng hành động để đối phó với sự biến động của môi trường kinh doanh.
+ Đưa ra các chương trình hành động của doanh nghiệp tạo được sự thống nhất, thực hiện được mục tiêu đề ra.
+ Tạo ra khả năng điều hành thống nhất, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận theo mục đích chung.
+ Giúp việc kiểm tra một cách dễ dàng.
Hiện nay hầu ở nước ta hầu hết các doanh nghiệp chưa xây dựng cho mình mục tiêu phát triển, đây là điểm yếu của các doanh nghiệp hiện nay.
Câu 10: Các loại họach định trong kinh doanh? Nội dung chủ yếu của hoạch định kinh doanh?
Có 3 loại hoạch định trong kinh doanh:
- Hoạch định chiến lược kinh doanh: là vc xđịnh mục tiêu sx kd và các biện pháp lớn có t/chất cơ bản để đạt đc mục tiêu của dn dựa trên nguồn lực hiện có và nguồn lực có khả năng huy động được.
Ndung cần đạt đc:
+ xây dựng mục tiêu tổng quát của DN hiện nay là gì?
+ XĐ mục đích, đường lối, chính sách kinh doanh dài hạn.
+XĐ mục tiêu tổng quát hiện nay? Để đạt mục tiêu này cần nguồn lực gì?
+ XĐ vai trò của các bộ phận thực hiện? ai chịu trách nhiệm gì?
- Hoạch định chiến thuật: là vc XD các biện pháp kỹ thuật để thực hiện mục tiêu chiến lược đc đề ra. Hoạch định này do nhà qt cấp trung đề ra.
ND cần đạt đc:
+ Đạt mục tiêu đề ra bằng cách nào?
+ Cần nguồn lực gì? Bao nhiêu?
+ Phối hợp các hoạt động chính ở đâu?
+ Ai kiểm soát những hđộng nào?
- Hoạch định tác nghiệp: là hoạch định nhằm nâng cao hiệu quả của các hđộng ở các đơn vị cơ sở , các bộ phận và hoạch định thuộc các lĩnh vực cụ thể, nó mang tính chi tiết ngắn hạn.
ND cần đạt đc:
+ Giao công việc cho cá nhân
+ Lịch hoạt động cụ thể: khi nào? ở đâu?
+ Nhu cầu nguồn lực gì? Khi nào? ở đâu? Bao nhiêu?
+ Báo cáo tiến độ thực hiện các công việc.
+ Huấn luyện, động viên nhân viên.
· Nội dung chủ yếu của hoạch định:
bản chất của hoạch định chiến lược của doanh nghiệp là xây dựng mục các mục đích, các mục tiêu, các chương trình hành động của doanh nghiệp trong khoảng thời gian dài và xác định các chính sách thực hiện đồng thời xác định nhu cầu ngân sách để thực hiện
Câu 11: Cơ sở của tổ chức bộ máy quản trị DN?
- Xác định tầm hạn quản trị: là chỉ số lượng bộ phận hay nhân viên cấp dưới mà một nhà quản trị có thể điều khiển 1 cách hữu hiệu nhất.
- Quyền hành trong quản trị: là năng lực cho phép chúng ta yêu cầu ng khác phải hành động theo chỉ đạo của mình. Quyền hành là công cụ của nhà quản trị.
- Phân cấp trong quản trị: là sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hạn và trách nhiệm của nhà quản trị cấp trên cho nhà quản trị cấp dưới.
- Sự phân chia quyền lực:là mức độ độc lập trong hoạt động giành cho 1 ng thông qua việc trao cho họ quyền ra quyết định hay đưa ra các mệnh lệnh, chỉ thị.
- Ủy quyền: là việc tạo cho người khác quyền hành và trách nhiệm để thực hiện 1 hoạt động nhất định.
Câu 12: Các mô hình cơ cấu tổ chức của bộ máy quản trị cơ bản?
- Mô hình cơ cấu bộ máy quản trị k ổn định: là mô hình cơ cấu tổ chức luôn thay đổi do các nhân tố: chiến lược sx kd, mục tiêu của dn, tính ổn định của môi trường, tính công nghệ…
- Mô hình cơ cấu tổ chức trực tuyến: là mô hình qt trong đó mỗi ng cấp dưới nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trước một lãnh đạo trực tiếp của mình.
- Mô hình cơ cấu tổ chức theo chức năng: các hđộng qt phân thành các chức năng, mỗi chức năng đc giao cho các bộ phận chuyên môn hóa thực hiên( gọi là các phòng, ban)
- Mô hình trực tuyến – chức năng: đây là cơ cấu hỗn hợp của 2 mô hình trên. Sự bù trừ khắc phục nhược điểm của mỗi cơ cấu. nhưng bộ máy cồng kềnh, ít năng động.
- Mô hình theo kiểu ma trận: đây là mô hình rất hấp dẫn hiện nay
- Mô hình theo vùng địa lý: cơ sở chủ yêu phân chia hoạt động theo từng vùng địa lý hay khu vực lãnh thổ. Mục đích khuyến khích tham gia của địa phương, khai thác ưu thế của địa phương.
- Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm: dựa trên cơ sở là các dãy sản phẩm hay lĩnh vực hoạt động để thành lập các bộ phận hoạt động. bộ phận phụ trách sản phẩm có trách nhiệm hđộng trên nhiều thị trường khác nhau về sản phẩm đó.
- Cơ cấu tổ chức phi hình thức: là cơ cấu dn quy định chính thức và không có hình thức rõ rệt.
Câu 13: nội dung chức năng điều khiển trong KD?
Điều khiển là quá trình tác động lên các con người trong doanh nghiệp một cách có t/c, có chủ đích, động viên và điều khiển những ng dưới quyền để họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu nhằm đạt được mục đích đề ra của dn. Đkhiển là quá trình ra qđịnh của ng qt nhằm giải quyết xung đột giữa các thành viên, thắng đc sức ỳ của các thành viên trước những thay đổi của môi trường, nhằm hoàn thành mục tiêu của t/c. Trong chức năng đk of m, chủ DN fai thực hiện nvụ chính là ra qđịnh và tổ chức thực hiện nó.
Muốn điều khiển thì phải ra qđịnh, k ra qđịnh tức là tự tước bỏ vai trò điều khiển của m, cv ra qđịnh là cv thường xuyên nhưng k fai bao h cũng thực hiện đc 1 cách dễ dàng vì có liên quan trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của dn.
Thể hiện qua 2 ndung chủ yếu:
+ Tác động lên con ng trong dn: phương pháp hành chính, pp kinh tế, pp giáo dục tâm lý.
+ phối hợp hđộng giữa mọi ng, mọi đvị trong dn và giữa dn vs các t/c bên ngoài.
Câu 14: ND chức năng kiểm tra trong KD?
K/n: kiểm tra là chức năng quan trọng nhất của mọi nhà qt, từ chủ dn tới ng phụ trách các bộ phận trong dn. Kt la đo lường và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo cho vc thực hiện các mục tiêu và kế hoạch đã vạch ra của dn.
Kt để đảm bảo kế hoạch được thực hiện vs kết quả cao
Kt là nhu cầu cơ bản nhằm hoàn thiện các qđ trong quản trị kd
Kt giúp dn theo sát và đối phó vs sự thay đổi của môi trường
Kt để đảm bảo thực thi quyền lực quản trị của những ng lãnh đạo dn.
Kt để tạo ra tiền đề cho quá trình điều chỉnh để hoàn thiện và đổi mới
Câu 1: K/n Quản trị và các chức năng quản trị?
- K/n: Quản trị là sự tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng bỵ quản trị nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức đề ra trong đk biến động của môi trường. quản trị là những hoạt động cần thiết phải được thực hiện khi những con ng có sự kết hợp vs nhau trong một tập thể hoặc 1 tổ chức nhằm đạt được những mục tiêu chung.
- Chức năng:
+ Chức năng hoạch định và kế hoạch: định rõ mục tiêu của tổ chức, thiết lập 1 chiến lược toàn diện và lâu dài để thực hiện mục tiêu.
+ Chức năng tổ chức: là việc xây dựng phương án tổ chức thực hiện, bao gồm việc xác định những nhiệm vụ của tổ chức phải làm, đơn vị or cá nhân thực hiện…
+ Chức năng kiểm tra và điều chỉnh: việc giám sát sự hoạt động và đo lường kết quả hoạt động, đánh giá xu hướng và kết quả hoạt động, điều chỉnh sự sai lệch có thể xẩy ra.
Câu 2: Vai trò nhà quản trị:
- Vai trò quan hệ với con người:
+Vai trò đại diện hay tượng trưng: đó là sự thay mặt tổ chức của nhà quản trị trong các buổi tiếp xúc có tính chất nghi lễ trong hoặc ngoài tổ chức.
+ Vai trò lãnh đạo: Đó là việc kiểm tra, tạo ra sự phối hợp và điều khiển các công việc của các nhân viên dưới quền trong tổ chức.
+ Vai trò liên lạc: đó là sự quan hệ của nhà quản trị với người khác ở trong hay ngoài tổ chức, để góp phần vào sự hoàn thành công việc đc giao trong tổ chức của họ.
- Vai trò thông tin bao gồm:
+Vai trò thu thập và tiếp nhận các thông tin: đó là việc thu thập thông tin từ bên trong t/c thông tin về công vc nội bộ, về cơ chế nhà nước, thông tin thị trường, tình hình pt của DN… nhà quản trị phải thu thập, xem xét, phân tích bối cảnh chung của t/c để nhận ra những tin tức, cơ hội mà t/c cần.
+ Vai trò phổ biến thông tin đến ng liên quan: nhà QT thay mặt tổ chức để cung cấp thông tin cho các bộ phận trong đơn vị, hay các cơ quan chức năng. Mục đích của sự thay mặt này là sự giải thích, bảo vệ hay tranh thủ thêm sự ủng hộ của họ cho t/c mình.
- Các vai trò quyết định:
+ Vai trò doanh nhân: vai trò xuất hiện khi nhà qt tìm cách đưa t/c mình từ trạng thái suy thoái tiến tới ổn định và phát triển or tìm cách cải tiến hoạt động của t/c.
+ Vai trò giải quyết xáo trộn: vai trò thể hhieenj khi nhà QT phải kịp thời đối phó vs những tình huống bất ngờ, nhằm đưa tổ chức sớm trở lại trạng thái ổn định để hoạt động bt.
+ Vai trò phân phối tài nguyên: thể hiện khi nhà quản trị ở tình huống phải qdinh fan phối tài nguyên cho ai? Số lượng bao nhiêu.
+Vai trò thương thuyết: nhà qt còn có vt thương thuyết để đàm phán thay cho t/c trong quá trình hđộng.
Câu 3: Các kỹ năng chung của nhà quản trị:
- Kỹ năng kỹ thuật: là khả năng cần thiết của nhà quản trị để thực hiện những công việc cụ thể. Đây là trình độ nghiệp vụ, chuyên môn của nhà quản trị thông qua vc đào tạo ở trường đh hay các lớp bồi dưỡng.
- Kỹ năng nhân sự: là tài đặc biệt của nhà qt trong vc quan hệ vs ng khác để nhằm tạo đk thuận lợi và thúc đẩy hoàn thành cv chung. Đây là kỹ năng hết sức quan trọng vs nhà quản trị nó ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động của nhà qt hay t/c.
- Kỹ năng tư duy: Thể hiện ở sự hiểu biết mức độ phức tạp của môi trường kinh doanh và dự đoán trước sự diễn biến của môi trường trong tương lai, đồng thời có khả năng giảm sự phức tạp đó xuống mức độ tối thiểu để có thể đối phó được. đây là cơ sở của kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng nhân sự và sự học hỏi, tích lũy kinh nghiệm thực tiễn của nhà qt.
Câu 4: Kỹ năng của nhà quản trị:
· Kỹ năng kỹ thuật: là khả năng cần thiết của nhà quản trị để thực hiện những công việc cụ thể. Đây là trình độ nghiệp vụ, chuyên môn của nhà quản trị thông qua việc đào tạo ở trường đại học hay các lớp bồi dưỡng. thí dụ khả năng soạn thảo chương trình điện toán, soạn thảo văn bản hợp đồng kinh tế….
· Kỹ năng nhân sự: là tài năng đặc biệt của nhà quản trị trong việc quan hệ với người khác để nhằm tạo đk thuận lợi và thúc đẩy hoàn thành công việc chung. kỹ năng này hết sức quan trọng với nhà quản trị, nó ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động của nhà quản trị và kết quả hoạt động của cả tổ chức.
· Kỹ năng tư duy: kỹ năng tư duy của nhà quản trị thể hiện sự hiểu biết mức độ phức tạp của môi trường kinh doanh và dự đoán trước sự diễn biến của môi trường trong tương lai, đồng thời có khả năng tìm cách giảm sự phức tạp đó xuống mức độ tối thiểu để có thế đối phó được. là kỹ năng khó tiếp thu nhất nhưng lại quan trọng đối với nhà quản trị. Nó có được là do cơ sở kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng nhân sự và sự học hỏi tích lũy kinh nghiệm thực tiễn.
· Tóm lại: để nhà Qt hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình thì nhà qt phải có đầy đủ 3 kỹ năng trên tuy nhiên ở mỗi cấp qt khác nhau thì nhu cầu về kỹ năng khác nhau.
Câu 5: Khái niệm thông tin? Các loại thông tin trong quản trị? Các hình thức tồn tại thông tin?
· Khái niệm:
Tùy theo mục đích nghiên cứu mà hiện nay người ta có khái niệm khác nhau về thông tin.
+ Theo nhà triết học: thông tinn là một phạm trù triết học phản ánh về sự vận động và tương tác của các sự vật, hiện tượng và các quá trình tư duy.
+ Trong quản trị kinh doanh cho rằng: thông tin là những số liệu những thông báo để phục vụ cho việc ra quyết định quản trị.
· Các loại thông tin trong quản trị:
+ Theo quan hệ của hệ thống đối với môi trường gồm:
Thông tin bên ngoài: tt thị trường, khách hàng, tt văn hóa, tt tài nguyên sinh thái, tt khoa học công nghệ, tt kinh tế, tt pháp luật, tt dân cư.
Thông tin bên trong: mô hình t/c , cơ cấu t/c, biên chế nhân sự, trình độ cán bộ, công nhân viên trong dn. Tình hình trang bỵ kỹ thuật công nghệ, tình hình cung ứng, bảo quản và sử dụng vật tư, doanh thu, lợi nhuận….
+ Theo mối quan hệ chỉ đạo chia ra: thông tin chỉ đạo, thông tin thực hiện.
+ Theo tính chất thu và phát tin gồm:
Thông tin có hệ thống: báo cáo kết quả hđộng sx hàng ngày, hàng tháng, quý, năm- Thống kê doanh số bán hàng hàng ngày, hàng tuần- báo cáo quyết toán hàng tháng, quý, năm…
+ Theo tính chất chuyên ngành được chia ra:
Thông tin khoa học, kỹ thuật: bao gồm thông tin thuộc lĩnh vực kh kt có liên quan đến quá trình hđộng quản trị của dn như: kh quản lý, kh kinh doanh, kh tổ chức…
Thông tin thu thập trực tiếp trong quá trình hoạt động sx kinh doanh bao gồm: thông tin thị trường vốn, thông tin về giá cả, thông tin tt cung cấp các yếu tố đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất kd…
+ Theo số lần gia công gồm: thông tin sơ cấp và thông tin thứ cấp.
· Các hình thức tồn tại của thông tin:
+ Lời nói: người ta dùng lời nói để truyền đạt những thông tin cần thiết như trong lớp học, trong buổi hội thảo…
+ Chữ viết: là hình thức và lưu trữ thông tin 1 cách hữu hiệu và phổ biến.
+ Hình vẽ, tranh ảnh: là hình thức và lưu trữ thông tin 1 cách hữu hiệu và phổ biến.
Câu 6: Khái niệm quyết định? Các loại quyết định?
· Khái niệm: là hành vi sáng tạo của chủ doanh nghiệp( giám đốc) nhằm định ra mục tiêu, chương trình và tính chất hoạt động của doanh nghiệp, để giải quyết một vẫn đề đã chín muồi trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan của hệ thống quản trị và việc phân tích các thông tin và hiện trạng của hệ thống.
· Các loại quyết định:
- Quyết định trực giác: các quyết định này xuất phát từ trực giác của người ra quyết định mà không cần tới lý trí hay sự phân tích can thiệp vào. Đôi khi các quyết định thuộc này được căn cứ vào các quyết định trước đó. Nghĩa là chúng làm lại điều mà người ta đã làm trước đây trong những trường hợp tương tự. (dễ dàng ra quyết định nhưng dễ phạm sai lầm)
- Quyết định có lý giải: các quyết định đưa ra dựa trên kết quả nghiên cứu và sự phân tích có hệ thống để giải quyết một vấn đề nào đó. hoặc khi các sự việc cần giải quyết được nêu ra, người ta đưa ra các giải pháp quyết định khác nhau sau đó được đem so sánh và lựa chọn để đi tới quyết định hoàn hảo nhất dựa trên tất cả các yếu tố có liên quan tới nó.( có hiệu quả hơn quyết định trực giác)
Câu 7: Các yêu cầu đối với quyết định? Các nguyên tắc cơ bản ra quyết định?
· Các yêu cầu đối với quyết định:
- Tính khách quan và khoa học: khi đưa ra qđ k đc chủ quan và tùy tiện, thoát ly thực tế, vì qđ được đưa ra là nhờ cơ sở qtrong nhằm đảm bảo cho tính hiện thực kq của vc thực hiện chúng. Qđ là sản phẩm chủ quan sáng tạo do đó vc đảm bảo tính khách quan k đơn giản.
- Tính định hướng:1 qđ bao h cũng nhằm vào 1 đối tượng nhất định, có mục đích, mục tiêu, tiêu chuẩn xác định.vc định hướng của qđ nhằm để ng thực hiện thấy đc fuong hướng vc cần làm , các mục tiêu phải đạt.
- Tính hệ thống: đòi hỏi mỗi qđ đưa ra phải nhằm đạt đc 1 mục tiêu nhất định, nằm trong 1 tổng thể các qđ đã có và sẽ có để đạt đc mục đích chung.
- Tính tối ưu: qđ đưa ra để thực hiện phải là qđ có phương án tốt hơn những phương án qđ khác, trong từng trường hợp nó phải là qđ tốt nhất.
- Tính cô đọng và dễ hiểu của QĐ:dù biểu hiện dưới hình thức nào thì qđ đều phải ngắn gọn rõ ràng, dễ hiểu, để 1 mặt tiết kiệm đc thông tin, tiện lợi cho vc bảo mật và di chuyển. để ng tiếp nhận qđ dễ hiểu qđ 1 cách đúng đắn.
- Tính pháp lý: đòi hỏi qđ đưa ra phải hợp pháp và các cấp thực hiện phải nghiêm chỉnh.
- Tính đa dạng và hợp lý: những qđ đưa ra k nên quá cứng nhắc, sẽ khó thực hiện và khi có biến động của môi trường sẽ khó thay đổi
- Tính cụ thể về thời gian và hiệu lực: trong mỗi qđ cần có những qđịnh về t/g triển khai, t/g thực hiện và thời điểm hoàn thành, để làm cơ sở cho vc đánh giá kq thực hiện của các cấp thừa hành.
· Các nguyên tắc cơ bản ra quyết định:
- Nguyên tắc về định nghĩa phải rõ ràng
- Nguyên tắc về sự đầy đủ
- Nguyên tắc về sự thống nhất
Câu 8: Các phương pháp ra quyết định, các bước ra quyết định:
· Các phương pháp ra quyết định:
+Trường hợp có đầy đủ thông tin: trong t/hợp này vc ra quyết định đc tiến hành theo trình tự ra qđịnh.
+ Trường hợp có ít thông tin: phải sử dụng phương pháp cần thiết như pp chuyên gia để điều tra bổ sung các thông tin cần thiết để đưa ra phương án qđ.
+ Trường hợp rất ít thông tin hoặc không có thông tin: ng ra qđ phải kết hợp 2 phương án cây đồ thị và các phương án mẫn cảm của cá nhân để xử lý.
· Các bước ra quyết định: (13 bước)
B1: Sơ bộ đề ra nhiệm vụ
B2: Lựa chọn tiêu chuẩn để đánh giá các phương án quyết định
B3: Thu thập thông tin để làm rõ nhiệm vụ đề ra
B4: Chính thức đề ra nhiệm vụ
B5: Xây dựng các phương án quyết định có thể
B6: Lựa chọn phương án quyết định
B7: Thông qua và đề ra quyết định
B8: truyền đạt quyết định đến người thi hành
B9: Lập kế hoạch thực hiện
B10: Tổ chức thực hiện
B11: Kiểm tra việc thực hiện quyết định
B12: Điều chỉnh quyết định
B13: Tổng kết việc thực hiện quyết định
Câu 9: Khái niệm hoạch định? Tác dụng của hoạch định?
- K/n: Hoạch định là một quá trình xác định những mục tiêu trong tương lai của doanh nghiệp và các phương pháp đạt đc những mục tiêu đó.
- Tác dụng của hoạch định:
+ Tư duy có hệ thống để tiên liệu các tình huống quản trị.
+ Phối hợp mọi nỗ lực của doanh nghiệp hữu hiệu hơn.
+ Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp.
+ Nắm vững các nhiệm vụ cơ bản của tổ chức quản trị trong quan hệ hợp tác và phối hợp các quản trị viên khác trong tổ chức.
+ Giúp doanh nghiệp có phương hướng hành động để đối phó với sự biến động của môi trường kinh doanh.
+ Đưa ra các chương trình hành động của doanh nghiệp tạo được sự thống nhất, thực hiện được mục tiêu đề ra.
+ Tạo ra khả năng điều hành thống nhất, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận theo mục đích chung.
+ Giúp việc kiểm tra một cách dễ dàng.
Hiện nay hầu ở nước ta hầu hết các doanh nghiệp chưa xây dựng cho mình mục tiêu phát triển, đây là điểm yếu của các doanh nghiệp hiện nay.
Câu 10: Các loại họach định trong kinh doanh? Nội dung chủ yếu của hoạch định kinh doanh?
Có 3 loại hoạch định trong kinh doanh:
- Hoạch định chiến lược kinh doanh: là vc xđịnh mục tiêu sx kd và các biện pháp lớn có t/chất cơ bản để đạt đc mục tiêu của dn dựa trên nguồn lực hiện có và nguồn lực có khả năng huy động được.
Ndung cần đạt đc:
+ xây dựng mục tiêu tổng quát của DN hiện nay là gì?
+ XĐ mục đích, đường lối, chính sách kinh doanh dài hạn.
+XĐ mục tiêu tổng quát hiện nay? Để đạt mục tiêu này cần nguồn lực gì?
+ XĐ vai trò của các bộ phận thực hiện? ai chịu trách nhiệm gì?
- Hoạch định chiến thuật: là vc XD các biện pháp kỹ thuật để thực hiện mục tiêu chiến lược đc đề ra. Hoạch định này do nhà qt cấp trung đề ra.
ND cần đạt đc:
+ Đạt mục tiêu đề ra bằng cách nào?
+ Cần nguồn lực gì? Bao nhiêu?
+ Phối hợp các hoạt động chính ở đâu?
+ Ai kiểm soát những hđộng nào?
- Hoạch định tác nghiệp: là hoạch định nhằm nâng cao hiệu quả của các hđộng ở các đơn vị cơ sở , các bộ phận và hoạch định thuộc các lĩnh vực cụ thể, nó mang tính chi tiết ngắn hạn.
ND cần đạt đc:
+ Giao công việc cho cá nhân
+ Lịch hoạt động cụ thể: khi nào? ở đâu?
+ Nhu cầu nguồn lực gì? Khi nào? ở đâu? Bao nhiêu?
+ Báo cáo tiến độ thực hiện các công việc.
+ Huấn luyện, động viên nhân viên.
· Nội dung chủ yếu của hoạch định:
bản chất của hoạch định chiến lược của doanh nghiệp là xây dựng mục các mục đích, các mục tiêu, các chương trình hành động của doanh nghiệp trong khoảng thời gian dài và xác định các chính sách thực hiện đồng thời xác định nhu cầu ngân sách để thực hiện
Câu 11: Cơ sở của tổ chức bộ máy quản trị DN?
- Xác định tầm hạn quản trị: là chỉ số lượng bộ phận hay nhân viên cấp dưới mà một nhà quản trị có thể điều khiển 1 cách hữu hiệu nhất.
- Quyền hành trong quản trị: là năng lực cho phép chúng ta yêu cầu ng khác phải hành động theo chỉ đạo của mình. Quyền hành là công cụ của nhà quản trị.
- Phân cấp trong quản trị: là sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hạn và trách nhiệm của nhà quản trị cấp trên cho nhà quản trị cấp dưới.
- Sự phân chia quyền lực:là mức độ độc lập trong hoạt động giành cho 1 ng thông qua việc trao cho họ quyền ra quyết định hay đưa ra các mệnh lệnh, chỉ thị.
- Ủy quyền: là việc tạo cho người khác quyền hành và trách nhiệm để thực hiện 1 hoạt động nhất định.
Câu 12: Các mô hình cơ cấu tổ chức của bộ máy quản trị cơ bản?
- Mô hình cơ cấu bộ máy quản trị k ổn định: là mô hình cơ cấu tổ chức luôn thay đổi do các nhân tố: chiến lược sx kd, mục tiêu của dn, tính ổn định của môi trường, tính công nghệ…
- Mô hình cơ cấu tổ chức trực tuyến: là mô hình qt trong đó mỗi ng cấp dưới nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trước một lãnh đạo trực tiếp của mình.
- Mô hình cơ cấu tổ chức theo chức năng: các hđộng qt phân thành các chức năng, mỗi chức năng đc giao cho các bộ phận chuyên môn hóa thực hiên( gọi là các phòng, ban)
- Mô hình trực tuyến – chức năng: đây là cơ cấu hỗn hợp của 2 mô hình trên. Sự bù trừ khắc phục nhược điểm của mỗi cơ cấu. nhưng bộ máy cồng kềnh, ít năng động.
- Mô hình theo kiểu ma trận: đây là mô hình rất hấp dẫn hiện nay
- Mô hình theo vùng địa lý: cơ sở chủ yêu phân chia hoạt động theo từng vùng địa lý hay khu vực lãnh thổ. Mục đích khuyến khích tham gia của địa phương, khai thác ưu thế của địa phương.
- Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm: dựa trên cơ sở là các dãy sản phẩm hay lĩnh vực hoạt động để thành lập các bộ phận hoạt động. bộ phận phụ trách sản phẩm có trách nhiệm hđộng trên nhiều thị trường khác nhau về sản phẩm đó.
- Cơ cấu tổ chức phi hình thức: là cơ cấu dn quy định chính thức và không có hình thức rõ rệt.
Câu 13: nội dung chức năng điều khiển trong KD?
Điều khiển là quá trình tác động lên các con người trong doanh nghiệp một cách có t/c, có chủ đích, động viên và điều khiển những ng dưới quyền để họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu nhằm đạt được mục đích đề ra của dn. Đkhiển là quá trình ra qđịnh của ng qt nhằm giải quyết xung đột giữa các thành viên, thắng đc sức ỳ của các thành viên trước những thay đổi của môi trường, nhằm hoàn thành mục tiêu của t/c. Trong chức năng đk of m, chủ DN fai thực hiện nvụ chính là ra qđịnh và tổ chức thực hiện nó.
Muốn điều khiển thì phải ra qđịnh, k ra qđịnh tức là tự tước bỏ vai trò điều khiển của m, cv ra qđịnh là cv thường xuyên nhưng k fai bao h cũng thực hiện đc 1 cách dễ dàng vì có liên quan trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của dn.
Thể hiện qua 2 ndung chủ yếu:
+ Tác động lên con ng trong dn: phương pháp hành chính, pp kinh tế, pp giáo dục tâm lý.
+ phối hợp hđộng giữa mọi ng, mọi đvị trong dn và giữa dn vs các t/c bên ngoài.
Câu 14: ND chức năng kiểm tra trong KD?
K/n: kiểm tra là chức năng quan trọng nhất của mọi nhà qt, từ chủ dn tới ng phụ trách các bộ phận trong dn. Kt la đo lường và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo cho vc thực hiện các mục tiêu và kế hoạch đã vạch ra của dn.
Kt để đảm bảo kế hoạch được thực hiện vs kết quả cao
Kt là nhu cầu cơ bản nhằm hoàn thiện các qđ trong quản trị kd
Kt giúp dn theo sát và đối phó vs sự thay đổi của môi trường
Kt để đảm bảo thực thi quyền lực quản trị của những ng lãnh đạo dn.
Kt để tạo ra tiền đề cho quá trình điều chỉnh để hoàn thiện và đổi mới
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip