San xuat Gia tri thang du
2. Sx giá trị thặng dư:
a) + Nguồn gốc giá trị thặng dư: do sức lao động tạo ra trong sx, đc thực hiện ở trong lưu thông.
+ Bản chất: giá trị thặng dư là phần giá trị vượt trội so với giá trị của sức ld và thuộc quyền chiếm hữu của nhà tư bản, phản ánh mối quan hệ bóc lột lao động làm thuê của ng chủ tư bản.
+ Đặc điểm của quá trình lao động trong nền sx TBCN:
Sức ld + tư liệu sx = * chuyển giá trị các tư liệu sx(c) vào sp
* tạo ra 1 giá trị mới - bù đáp phần giá trị của sức ld đã hao phí (v)
- tạo ra giá trị thặng dư (m)
Gía trị hàng hóa = c + (v + m)
b) + Tỉ suất giá trị thặng dư ( m'): là tỉ lệ % giữa giá trị thặng dư đc sx ra so với giá triwj sức ld để tạo ra giá trị thặng dư đó.
Tỉ suất giá trị thặng dư phản ánh mức độ bóc lột ld của nhà tb đối với công nhân (v) (còn đc gọi là tỉ suất bóc lột.)
+ Khối lương giá trị thặng dư (M): M= m'. V = m/v .V
Với m': tỷ suất giá trị thặng dư
V: tổng khối lượng giá trị sức ld đc sử dụng, V= v. số công nhân
M phản ánh quy mô bóc lột.
c) + Bản chất của tiền lương(tiền công)
- Là giao thông của hàng hóa sức ld
- Đc mua bán trên thị trường
- Có cơ sở là giá cả sức ld.
* Cơ sở của tiền lương
- Biểu hiện qua: + gt những tư liệu sinh hoạt để nuôi sống ng ld
+ đám bảo tái sx sức ld cho xã hội.
- Phụ thuộc vào: + điều kiện phát triển kinh tế xã hội của 1 nước
+ phong tục tập quán.
- Cuộc đấu tranh của công nhân và giới chủ tư bản.
- Sự can thiệp của chính phủ.
+ Những biểu hiện của tiền lương trong thực tế:
- Tiền công theo thời gian: đc trả căn cứ theo thời gian ld với một yêu cầu nhát định về cường độ ld( trả theo ngày, tuần, tháng....)
- Tiền công theo sản phẩm: đc trả căn cứ theo số lượng sản phẩm với 1 yêu cầu nhất định về chất lượng sản phẩm.
- Tiền công danh nghĩa (W) : là số tiền mà ng công nhân nhận đc do bán sức ld cho nhà tư bản.
- Tiền công thực tế (W/P) (P= price): là số lượng hàng hóa, sp mà ng công nhân mua đc bằng tiền công danh nghĩa của mình.
d) + Tư bản bất biến
- Là tư bản tồn tại dưới hình thức các tư liệu sx (c )
- Giá trị của nó đc bảo tồn nguyên vẹn, ko tăng thêm trong quá trình sx.
- Gồm: + phần giá trị khấu hao của máy móc thiết bị, nhà xưởng và các công trình phục vụ sx khác.
+ gt của các nguyên vật liệu và nhiên liệu cho việc chế tạo sp.
- Là các điều kiện cần thiết cho quá trình sx giá trị thặng dư nhưng bản thân nó lại ko tạo dt thặng dư.
+ Tư bản khả biến.
- Là TB tồn tại dưới hình thái giá trị của sức lđ ( v )
- Giá trị của nó không chỉ đc bảo tồn mà còn tăng thêm trong quá trình sx
- Là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư
-> Giá trị hàng hóa = c + v + m
Lập bảng so sánh: TB bất biến ( A ) và TB khả biến (B)
A
- Tồn tại dưới hình thái các tư liệu sx ( c)
- Giá trị của nó bảo tồn nguyên vẹn, không tăng thêm
- Là điều kiện cần thiết cho quá trình sx giá trị thặng dư ko tạo ra gt thặng dư
B
- Giá trị của sức lao động ( v)
- Bảo tồn + tăng thêm
- là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư
e) + Nguồn gốc của tích lũy TB: là TB hóa giá trị thặng dư (hay biến 1 phần giá trị thặng dư thành TB)
-> nguồn gốc của tích lũy tư bản là giá trị thặng dư (toàn bộ của cải của giai cấp tư sản đều do ld của giai cấp công nhân tạo ra).
+ Quy luật chung của tích lũy tư bản.
1. Tích lũy bằng con đường tích tụ và tập trung tư bản
- Tích tụ tư bản là quá trình làm tăng quy mô tư bản cá biệt bằng việc tư bản hóa giá tri thặng dư của chính nó.
-Tập trung tư bản là quá trình là tăng quy mô tb cá biệt bằng việc kết hợp hiều tu bản cá biệt khác nhau lại với nhau; kết hợp tb có thể diễn ra thông qua việc sát nhập tự nguyện hoặc thôn tính lẫn nhau giữa các tư bản.
* SS: tích tụ tb và tập trung
- same: đều làm tăng quy mô của tb cá biệt
- Diference: Tích tụ tư bản (A) và tập trung tb (B)
A
-Nguồn gốc để tích tụ tb là gt thặng dư
->Làm tăng quy mô của tb cá biệt và TBXH
-Phản ánh trực tiếp mối qhệ giữa tb và ld
B
-Nguồn gốc để tập trung tb là những tb cá biệt có sẵn trg XH->chỉ làm tăng quy mô của tb cá biệt,k làm tăng quy mô của TBXH
-Phản ánh trực tiếp qhệ cạnh tranh trg nội bộ giai cấp các nhà TB
2. Tích lũy càng mở rộng thì cấu tạo hữu cơ của tb càng tăng.
• Cấu tạo hữu cơ = tb bất biến = c =>p/a trình độ pt của kthuật
tb khả biến v
• Tích lũy càng mở rộng->tb càng sử dụng máy móc, kỹ thuật và công nghệ hiện đại hơn->cp cho tb bất biến nhiều hơn so với tb khả biến.
3. Tích lũy tb là tích lũy về hai cực
• Tích lũy sự giàu có về phía tb
• Tích lũy sự nghèo khổ bần cùng về phía ld
+ Nghèo khổ bần cùng tuyệt đối: thu nhập thực tế và mức sống giảm sút, thất nghiệp, mất việc làm, căng thẳng trong ld. dk ld.
+ Nghèo khổ bần cùng tương đối: ng nghèo ngày càng nghèo hơn so với ng giàu, khoảng cách giàu nghèo ngày càng tăng.
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip