sinh lý 2
Câu 41: trình bày cnăng của tiểu n•o và ƯDLS
*) Chức năng của tiểu n•o:
- tiểu n•o vô cùng quan trọng đối với việc kiểm soát các động tác nhanh và phối hợp động tác. Tiểu n•o giúp cho các động tác tùy ý và phức tạp xảy ra theo trình tự và đc điều hòa
- Có vai trò quan trọng trong giữ thăng bằng, chỉnh thế và điều hòa trương lực cơ. Chia 3 phần (theo chiều tiến hóa)
*Nguyên tiểu n•o:(thùy nhung - có sớm nhất)
- có liên hệ với bộ máy tiền đình->tiểu n•o tiền đình
- điều hòa thăng bằngvà là trung tâm của các phản xạ mê lộ
->khi phá hủy: con vật đó mất thăng bằng, đI lảo đảo, đầu lăc lư, các phản xạ tư thế v•n còn
*Tiểu n•o cổ(thùy trước)
- nhận thông tin từ tủy sống lên
- thùy trước + thùy sau liên quan với tủy-> tiểu n•o -tủy sống
- điều hòa trương lực và là trung tâm của các phản xạ giữ thăng bằngvà chỉnh thế. Giảm trương lực cơ cùng bên, tham gia 1 phần vào phản xạ tư thế, chỉnh thế
- khi kích thích tiểu n•o cổ của 1 con ếch->giảm trương lực cơ cùng bên, con vật đổ về bên ấy
*Tiểu n•o mới(thùy sau)
- nhận các đường liên hệ từ vỏ n•o tới ->tiểu n•o- n•o
- điều hòa phối hợp các động tác phức tạp, tăng trương lực cơ, điều hòa các động tác tùy ý, làm cho các động tác theo ý muốn đc chính xác
- khi kích thích tiểu n•o mới của 1 con vật-> tăng trương lực cơ và gây rối loạn vận động
*)ƯDLS:
Khi tiểu n•o bị tổn thương, các vận động tùy ý vẫn còn nhưng những rối loạn về trương lực cơ, thăng bằng, tư thế, phối hợp động tác. Các động tác càng phức tạp tinh tế thì biểu thị rối loạn càng rõ
- Tổn thương tiểu n•o-tiền đình: giông hoản tiền đình, đầu lắc lư, đI lảo đảo, rối loạn thăng bằng, mất điều hòa
- Tổn thương tiểu n•o-đại n•o: rối loạn vận động nhẹ. Nếu đường ra bị tổn thương ;ko thực hiện đọng tác mềm mại đòi hỏi phối hợp
- Đo u tiểu n•o, áp xe tiểu n•o, tổn thương đến vùng ảnh hưởng tiểu n•o
Câu 42: Tb cnăng của vùng Hypothalamus và ƯDLS
*) Chức năng:
- Điều hoà hoạt động nội tiết: lầ tuyến đầu đàn của hệ nội tiết
- Điều hoà sinh dục: Trung khu điều hoà nội tiết của hệ sinh dục
- Bài niệu:
+bài tiết hormon chống bài niệu: ADH, tăng táI hấp thu nước ở ống lượn xa và ống góp
+ocytocin
=>ĐáI nhạt : khả năng bị ở 3 khu vực
Hypo; Hậu yên(kho dự trữ); Tại thận( ống lượn xa và ống góp)
- Chuyển hoá:
+nhóm nhân giữa tham gia chuyển hoá lipid
+nhóm củ sáng tham gia chuyển hoá lipid
=>tổn thương gây béo phì và teo sinh dục
+có trung khu "khát", nếu kích thích gây khát dữ dội. Nừu phá huỷ mất khát vĩnh viễn
- Thực vật:
+ là trung khu của hệ giao cảm. Nừu kích thích gây các phản ứng trong phạm vi của hệ giao cảm
+vùng sau bên là cảm giác của hệ giao cảm
+vùng trước là trung khu hệ phó giao cảm
- Điều nhiệt:
+chống nóng ở vùng trước. Nếu kích thích gây phản ứng kiểu chống nóng như: gi•n mạch ngoại vi, thở nhanh.
+vùng sau chống lạnh: kích thích gây phản ứng chống lạnh như: co mạch, tăng HA
- Dinh dưỡng:
+nhân bụng giữa là trung tâm no. Nếu phá hủy con vật phàm ăn, ăn nhanh, béo, ít hoạt động
- Chức năng đối với trạng tháI thức ngủ:
=>viêm n•o: ko ngủ đc hoặc ngủ li bì
- Hypo liên quan tới trạng tháI xúc cảm: kích thích vào các vùng khác nhau gây các phản ứng khác nhau như khoáI cảm, hung h•n...
- Liên quan đến bài tiết kháng thể, bài tiết sữa
=> Là 1 trung tâm dưới vỏ n•o vừa tk vừa nội tiết và điều hòa các chức năng khác
Cau 46: Tb tác dụng lên các tạng của hệ TK thực vật và ƯDLS
Câu 47: Tb sự khác nhau của pxạ có và ko có đk, cho VD minh họa và ƯD
1. tính bẩm sinh: phản xạ ko có đk có tính chất bẩm sinh. trẻ lọt lòng đ• có pxạ mút vú. Con gà mới nở đ• có pxạ mổ thức ăn.
- phản xạ có đk đc xây dựng trong cuộc sống. Con chó từ nhỏ đc nuôI = sữa sẽ ko có phản xạ gì đvới thịt. Trong chiến tranh người chiến sĩ thường có pxạ hay đI trú ẩn khi nghe tiếng động cơ máy bay địch, nghe còi báo động. Loại px này ko di truyền.
2. tính chất loài: pxạ ko đk có tính chất loài. con mèo, con chim có những pxạ tự vệ khác nhau, vì mỗi loài có pxạ tự vệ riêng của loài mình. Gặp nguy hiểm mèo gù lưng, nhím cuộn mình chìa lông ra.
- phản xạ có đk có tính chất cá thể: con vịt ko có pư gì với tiếng kẻng, nhưng con vịt nuôI và cho ăn có giờ giấc theo tiếng kẻng thì đến giờ nghe tiếng kẻng là chạt tập trung về ăn.
3. trung tâm pxạ ở các phần khác nhau của hệ TK. Pxạ ko đk là hđ của phần dưới của hệ TK. Chẳng hạn trung tâm của pxạ gót chân, pxạ đầu gối, pxạ đùi bìu là ở tuỷ sống lưng.
- pxạ có đk là hđ của cỏ bán cầu đại n•o. vỏ n•o là nơI đg liên lạc tậm thời nối kín mạch truyền xung động TK gây px có đk.
Tuy nhiên, tất cả các pxạ ko đk đều có những điểm đại diện trên vỏ n•o.
- ảnh hưởng của tác nhân kick thick và của bộ phận cảm thụ. Pxạ ko đk tuỳ thuộc tính chất của tác nhân kick thick và bộ phận cảm thụ. ánh sáng chiếu vào mắt gây co đồng tử, nhưng tiếng động ko gây co đồng tử, ánh sáng chiếu vào da ko gây pư gì.
- px có đk ko tuỳ thuộc tính chất của tác nhân kick thik và bộ phận cảm thụ mà chỉ phụ thuộc đk xây dựng pxạ. ánh sáng chiếu vào mắt có thể gây chảy nc bọt. Chuông reo bên tai, dây điện dí vào da đều có thể gây chảy nc bọt.
Tiếng chuông reo có thể gây giật chân, or chạy chốn ở con vật làm thí nghiệm.
Câu 48: ĐK để thnàh lập pxạ co đk, cho vd minh họa và ƯD
- cơ chế của pxạ có đk là pxạ ko đk. pxạ có đk chảy nc bọt trước ánh điện dựa trên cơ sở pxạ ko đk chảy nc bọt đối với thức ăn
Phản xạ có đk gậtt chân của con chó khi nghe tiếng chuông, dựa trên cơ sở pxạ ko đk giật chân khi bị kick thick đau vào chân
- sự kết hợp trong thời gian giữa 2 tác nhân kick thick ko đk và có đk . thức ăn đvới chó là tác nhân kick thick ko đk gây ra pxạ chảy nc bọt ko đk.
ánh đèn, nếu luyện tập để gây pxạ chảy nc bọt thì nó là tác nhân kick thick có đk của pxạ chảy nc bọt có đk.
Muốn gây pxạ chảy nc bọt = ánh đèn, phảI kết hợp hai kcik thick ánh đèn và thức ăn, bật đèn đứa thức ăn để cho sau khi làm như vậy nhiều lần thì ánh đèn trở thành kick thick báo hiệu cho thức ăn,
+ hai kcik thick ánh đèn và thức ăn phảI đc kết hợp theo 1 trình tự nhất định. ánh đèn tác động trc, thức ăn tác động sau. Hai kick thick đó phảI đc kêt hợp với nhau nhiều lần, làm như thể gọi là cùng có td của ánh đèn = kick thick thức ăn.
- vỏ n•o phỉa toàn vẹn và các thành phần khác của cung pxạ phảI lành mạnh. Con chó bị cắt mất vỏ n•o, ko còn pxạ có đk nữa
Bộ phận cảm thụ hỏng, or bộ phận đáp ứng hỏng, các đg TK truyền vào, tuyền ra bị đứt đều là những yếu tố ngăn trở, ko thành lập đc pxạ có đk.
Câu 49: cơ chế thnàh lập pxạ có đk, cho 1 vd minh họa và ƯD
*) các điểm đại diện:
- mỗi bộ phận cảm thụ đều có điểm đại diện trên vở n•o, bộ phận cảm thụ thị giác có điểm đại diện ở thuỳ chẩm, bộ phận cảm thụ đau, nóng có những điểm đại diện ở thuỳ đỉnh...
- mỗi kick thick dù chỉ gây pxạ ko đk, cũng đều tạo xung động chạy lên vỏ n•o. nếm thức ăn mà chảy nc bọt là 1 phản xạ ko đk. phản xạ này có điểm đại diện tại vùng nếm của vỏ n•o
Những kick thick ko gây pxạ cũng đều có điểm đại diện tại vỏ n•o. con chó nhìn ánh đèn ko có phản ứng gì đặc biệt, nhưng ở vỏ n•o thuỳ chẩm của nó có điểm hưng phấn đại diện cho cảm giác nhìn thấy ánh đèn
*) đường liên lạc tạm thời trên vỏ n•o:
- mõi khi hai điểm hưng phấn (tức là hai điểm đại diện cho 2 cảm giác) cùng xuất hiện trên vỏ n•o, hia điểm ấy luôn luôn có xu hướng llạc với nhau, vì các quá trình hưng phấn tại mỗi điểm đều lan toả ra rồi gặp nhau ttạo thành đg liên lạc giữa hai điểm.
Vd: khi con chó ăn, trên vỏ n•o chó có 1 điểm đại diện tại vùng nếm, hưng phấn và quá trình hưng phấn đó lan toả ra, nếu cùng lcú đó, or trước lúc đó, con chó nhìn ánh đèn thì trên vỏ n•o chó ở vùng nhìn , xhiện điểm hưng phấn về ánh đèn và hưng phấn ở đó cũng lan toả ra. Hai quá trình hưng phấn tại vùg nhìn và vùng nếm đêù lan toả ra và gặp nhau. Một đg llạc đ• đc thành lập giữa hai điểm hưng phấn nhìn và nếm.
- nếu ta lập đI lập lại, nhiều lần thí nghiệm gây hai điểm hưng phấn nhìn và nếm ở vỏ n•o, tức là vừa bật đèn vừa đưa thức ăn cho cho thì đg llạc nối liền hai điểm hưng phấn sẽ củng cố. đó là đg liên lạc tạm thời giữa hai điểm hưng phấn.
- đường llạc này làm cho điểm hưng phấn nhìn đc nối liền với điểm hưng phấn nếm, do đó hưng phấn ở vùng nhìn gây đc hưng phấn ở vùng nếm, cuối cùng gây tiết nc bọt tuy lưỡi chưa đựng thức ăn.
- pxạ có đk như thế là đc xdựng trên cơ sở một đg llạc tạm thời giữa 2 điểm hưng phấn trên vỏ n•o do một kick thick có đk và 1 kcik thick ko đk gây ra. đg llạc tạm thời đó chỉ là một đg llạc chức năng, ko phảI là đg llạc qua một dây cụ thể. Gọi đg llạc đó là tạm thời vì nếu thay đổi đk sống thì đg llạc mất đI và 1 đg khác lại đc xdựng
- tính chất tạm thời của đg llạc đó qtrọng ở chỗ bảo đảm tính linh hoạt của phản ứng cơ thể đvới môI trường
- đg llạc tạm thời chỉ xhiện trên vỏ n•o. các phần dưới của hệ TK ko có đg llạc tạm thời
- đg llạc tạm thời chuyển hưng phấn theo hai chiều. ví dụ: ta xdựng một pxạ có đk ăn = cách làm co 1 chân con chó trước khi cho ăn. khi pxạ có đk này đc thành lập rồi, mỗi ki làm co chân thì con vật chảy nc bọt. Nhưng con chó cũng có 1 pxạ có đk ngc lại tức là mỗi khi nó bắt đầu ăn, nó co chân lại
Hiện tg đó chứng tỏ hưng phấn chạy hai chiều trên đg llạc tạm thời
Câu 50: Tb quá trình ức chế ko đk hay ức chế ngoài, ý nghĩa của nó và ƯD
- có 2 loại ức chế ko đk :
+ ức chế bên ngoài
+ ức chế trên giới hạn
*) ức chế ngoài: mỗi khi có 1 kick thick mới và lạ, tác động cùng 1 lúc với kick thik gây phản ứng có đk, thì pxạ có đk đó ko xhiện, ko diễn bién ra đc . ví dụ: ta đ• xây dựng đc một phản xạ có đk chảy nc bọt với ánh sáng trên con chó. Bật đèn lên là con chó chảy nc bọt. Nhưng vừa bật đèn, ta lại vừa kẹp đuôI con chó. kẹp đuôI là kcik thick mới lạ, đột ngột xhiện cản trở phản xạ làm cho con chó ko chảy nc bọt.
- kẹp đuôI trong thí nghiệm này, là 1 kick thick gây ức chế ngoài
- cơ chế của ức chế ngoài như sau: kick thick mới và lạ, xhiện đột ngột, gây 1 pxạ mà paplov gọi là "pxạ định hướng" hay "phản xạ cáI gì thế?" làm cho con chó tập trung chú ý đến kick thick mới, quay đầu về phía kick thick mới, và chuẩn bị đối phó với kik thick mới đó, pxạ định hướng đ• có t/d cản trở tức là tác dụng ức chế, đối với chảy nc bọt
*) ức chế trên giới hạn: kick thick có ĐK mà vượt quá một cường độ nhất định thì phản xạ có đk ko xhiện. ví dụ: tiếng chuông reo gây pxạ có đk chảy nc bọt. Nhưng đột nhiên tiếng chuông reo quá mạnh sẽ làm mất phản xạ chảy nc bọt. Tiếng chuông reo quá lâu cũngc làm mất pxạ chảy nc bọt
- những kcik thick trên, tiếng chuông reo quá mạnh or qua lâu đ• vượt mức chịu đựng của TB vỏ n•o cho nên ko gây hưng phấn mà lại gây ức chế. đó là ức chế trên giới hạn.
Câu 51: Tb quá trình ức chế co đk hay ức chế trong, ý nghĩa của nó và ƯD
*) ức chế tắt: kick thick có đk mà ko đc củng cố = kick thick ko đk, sẽ ,mất dần tấc dụng mà ko gây pxạ có đk nữa
Vd: ta xdựng đc pxạ có đk chảy nc bọt với ánh đèn trên con chó. Nhưng đến sau đó ta bật đèn mà ko củng cố tác dụng của ánh sáng đèn = thức ăn, như vậy nhiều lần, thì dần dần sau mỗi lần ko củng cố, pxạ có đk do ánh đèn sẽ giảm dần cường độ và cuối cùng ko xhiện lại thì pxạ lại xhiện
*) ức chế phân biệt: khi có hai kick thick gần giống nhau tác động nheng đó là ức chế tắt. pxạ tuy bị tắt đI nhưng ko mất vĩnh viễn. Nừu kcik thick có đk đc củg cố thì chỉ kick thick nào đc củng cố mới gây đc pxạ. Còn kick thick kia, vì cũng gần giống kick thick trước nên lúc đầu tuy chưa có pxạ, nhưng cứ tiếp tục ko củng cố thì pxạ sẽ giảm dần, rồi ko xhiện. đó là do quá trình hình thành ức chế phân biệt
*) ức chế làm chậm pxạ: kick thick có đk và kick thick ko đk cách xa nhau một thời gian nhất định, thì pxạ có đk cũng chậm lại đúng thời gian ấy.
ví dụ: reo chuông, rồi ba phút sau mới đưa thức ăn. làm nhiều lần như thế về sau khi chuông reo xong, ba phút sau con chó mới chảy nc bọt
- thời gian cách nhau giữa lúc chuông reo và lúc bắt đầu chảy nc bọt là thời gian tác dụngcủa quá trình ức chế, gọi là ức chế chậm hay ức chế làm chậm pxạ
*) ức chế có đk: một kick thick thứ nhất là kick thick có đk tiết nc bọt, nếu cứ mỗi lần có kèm theo kick thick thứ 2 là áp suất ko cho ăn thì kcik thick thứ 2 sẽ trở thành tác nhân gây ức chế có đk
ví dụ: tiếng gõ lên bàn là kcik thick có đk gây chảy nc bọt. Nừu ta làm nhiều lần thí nghiệm gõ lên bàn và bật đèn sẽ ko gây chảy nc bọt. ánh đèn sẽ trở thành một yếu tố báo hiệu cho tình trạng ko có thức ăn, đó là tác nhân gây ức chế có đk. đk ở đây là sự kết hợp ánh sáng và tiếng gõ lên bàn
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip