Sinh tổng hợp protein
a. Các nhân tố dịch mã:
• Các nhân tố khởi đầu dịch mã (Initiation Factor)
- SV tiền nhân có 3 nhân tố: IF1, IF2, IF3: IF1 tăng h/đ IF2 và IF3; IF3 gắn tp
nhỏ ribo vào vị trí chính xác trên ARNm; IF2 gắn với GTP giúp ARNt khởi
đầu bám vào ARNm và tp nhỏ ribo.
- SV nhân chuẩn có 6 loại (eIF1,…eIF6): eIF1, eIF4 gắn với ARNm; eIF3
cùng với 40S gắn vào ARNm; eIF2 giúp ARNt khởi đầu bám vào ARNm và
tp 40S; eIF5 giúp sự kết hợp 60S-40S; eIF6 tách Ribo không hđ thành 2 tp
40S, 60S.
• Các nhân tố kéo dài (Elongation Factor): có 3 loại EF-Tu, EF-Ts, EF-G.
- EF-Tu liên kết với GTP và ARNt mang a.a tới Ribo và ARNm, GTP thủy
phân → GDP
- EF-Ts tách GDP khỏi EF-Tu, EF –Tu khỏi Ribo và tái tạo EF-Tu-GTP
- EF-G sử dụng GTP xúc tác quá trình dịch chuyển Ribo trên ARNm
• Nhân tố phân tách (Release Factor):
- 3 loại RF: RF1 nhận biết UAA, UAG; RF2 nhận biết UAA, UGA; RF3 kích
thích các yếu tố trên bám vào Ribo với sự tham gia của GTP
b. Các giai đoạn của quá trình
*. Giai đoạn khởi động
- Sự tham gia của nhiều nhân tố protein – các nhân tố khởi động
IF (Initiation factor). Ở prokaryote có 3 nhân tố IF
- Dấu hiệu bắt đầu khởi động là codon AUG, cũng là codon mã
hóa cho methionine (Met).
- Tp nhỏ Ribo + IF3 gắn với ARNm, AUG ở vị trí chính xác trên
Tp nhỏ; nhờ tín hiệu khởi đầu phía trước AUG lk bổ sung với
ARNr 16S ở đầu 3’
- Met-ARNt khởi đầu + IF2 gắn vào AUG trên ARNm và Tp nhỏ
Ribo
- Hình thành phức hợp “tiểu phần nhỏ của ribosome – Met-
ARNt– ARNm” với sự tham gia của các nhân tố khởi động.
- Tiểu phần lớn của ribosome được gắn vào phức hợp; Met-
ARNt khởi đầu nằm ở vị trí P. Sự dịch mã bắt đầu.
Khởi động dịch mã
*. Giai đoạn kéo dài
Gồm nhiều chu kỳ lặp lại, mỗi chu kỳ có 3 bước cơ bản với sự
tham gia các nhân tố kéo dài EF:
- Bước 1: Phức a.a-ARNt + EF-Tu-GTP tương tác với vị trí A, ba
nucleotit của anticodon (trên ARNt) tạo cặp bổ sung với 3
nucleotit của codon trên phân tử ARNm. EF-Ts tách GDP và
EF-Tu khỏi Ribo
- Bước 2: Đầu cacboxyl của chuỗi polypeptit đang gắn với phân tử
ARNt ở vị trí P được tách ra và tạo liên kết peptit với axit amin
liên kết với phân tử ARNt ở vị trí A, được xúc tác bởi enzim
peptidyl transferase. Lúc này ARNt ở vị trí Pđược giải phóng ra
ở dạng tự do, không liên kết với axit amin.
- Bước 3: Phức ARNt-chuỗi polypeptit ở vị trí A được chuyển sang
vị trí P do ribosome dịch chuyển đi chính xác một codon dọc
theo phân tử ARNm nhờ EF-G và GTP
Giai đoạn kéo dài
*. Giai đoạn kết thúc
Khi dấu hiệu kết thúc dịch mã (một trong các codon UAG, UAA,
UGA) được nhận biết bởi các nhân tố kết thúc (Release factor-
RF), phức hợp peptidyl-ARNt lập tức tách ra làm đôi:
Phân tử ARNt tự do và chuỗi polypeptit hoàn chỉnh.
Ribosome không còn mang phức hợp peptidyl – ARNt sẽ rời
khỏi ARNm, tách đôi trở lại thành 2 tiểu đơn vị
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip