144. LỜI BÀI HÁT NÀO BẠN ẤN TƯỢNG MÃI KHÔNG QUÊN ?
1. 你听啊秋末的落叶 你听他叹息着离别 只剩我独自领略海与山风和月。你听啊冬至的白雪你听它掩饰着哽咽在没有你的世界.
Anh nghe không, tiếng lá vàng rơi cuối thu. Anh nghe chăng lá thở dài vì li biệt. Chỉ còn lại mình em thưởng thức. Cảnh non nước gió trăng. Anh nghe chăng tuyết trắng rơi ngày đông chí. Anh có nghe tuyết giấu đi sự nghẹn ngào.
[ Đông Miên - 冬眠 ]
2. 后来我总算学会了如何去爱,可惜你早已远去消失在人海. 后来终于在眼泪中明白有些人一旦错过就不在.
Sau này em đã học được cách làm sao để yêu một người. Tiếc là anh đã sớm đi mất, biến mất trong biển người. Sau này, cuối cùng trong hàng nước mắt, em cũng hiểu ra. Có những người, một khi đã bỏ lỡ thì sẽ không còn gặp lại.
[ Sau này | 后来 ]
3. 别再对我好,我控制不了。习惯了你的拥抱,害怕我会戒不掉。你的好,我该怎么忘掉.
Đừng đối tốt với tôi nữa, tôi không thể kiềm lòng được. Tôi đã quen cái ôm của cậu mất rồi, sợ là không thể buông bỏ được. Cậu tốt như vậy, tôi làm thế nào mà quên được đây.
[ Đừng Đối Tốt Với Em Nữa | 别再对我好 ]
4. 好像你后来已经把伤痕顺其自然,留我一个人进退两难. 原来我这么勇敢能安静接受答案有些事没有当初想像得那么难.两人的感情怎么可以一人追赶故事早就该停在那次离散. Goodbye
Dường như sau đó anh đã để thời gian chữa lành nhưng vết thương. Để mặc em một mình không biết phải làm sao. Thì ra em dũng cảm đến vậy, có thể bình thản chấp nhận kết cục này. Có những chuyện không khó như ta nghĩ lúc đầu. Tình cảm của hai người sao có thể chỉ dựa vào sự cố gắng từ một phía. Chuyện tình cảm này sớm đã nên dừng lại từ lần chia xa ấy. Tạm biệt tình yêu của em.
[ Nhìn thấu | 看穿 ]
5. 你到底拿走了什么.全世界都不说. 你说谎过几次 都瞒不过我, 你诚实了 为何我会难过.
Rốt cuộc em đã mang đi thứ gì? Để cả thế giới đều trở nên lặng im đến vậy. Em có nói dối bao nhiêu lần cũng không thể gạt được tôi. Cớ gì khi em thành thật lại khiến tôi đau lòng như thế.
[ Đã Mang Đi Thứ Gì | 拿走了什么 ]
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip