trang tu min 2 y nghia va vi du
さっき
たったいま
いつか
このごろ
しばらく
ずっと
いつでも
たいてい
たまに
1.Lúc nãy, vừa rồi
2.Lúc nãy, vừa xong, vừa mới
3.Khi nào đó, lúc nào đó
4.Gần đây, dạo này
5.Chốc lát, tạm thời
6.Suốt
7.Lúc nào cũng
8.Chủ yếu= thường= đại khái
9.Thỉnh thoảng
1. さっき おたくから 電話が ありました。
2. たった今 起きた ところです。
3. いつか 自分で 家を 建てたいです。
4. 渡辺さんは このごろ 早く 帰ります。
5. 眠い 時、 車を 止めて、しばらく 寝ます。
6. ずっと 日本に 住む つもりです。
7. いつでも NHKを 見学する ことが できます。
8. 休みの 日は たいてい 絵を かいています。
9. "映画は あまり 見ませんが、たまに テレビで 古い
映画を みます"
1.Vừa rồi anh chị có cú điện thoại từ gia đình.
2.Tôi vừa mới dậy xong.
3.Tôi muốn lúc nào đó sẽ tự mình xây nhà
4.Chị wanatabe dạo này về sớm nhỉ
5.Khi buồn ngủ tôi dừng xe lại và ngủ một lát
6.Tôi muốn sống suốt ở Nhật
7.Lúc nào cũng có thể đến thăm hãng NHK
8.Ngày nghỉ thì tôi chủ yếu vẽ tranh
9."Tôi không hay xem phim lắm nhưng thỉnh thoảng
xem phim cũ trên ti vi"
さきに
さいしょに
さいごに
10.Trước ~~~~~
11.Trước hết
12.Sau cùng
10. 先に お菓子を 食べて、それから お茶を 飲みます。
11. 最初に 田中さん先生を ご紹介します。
12. 最後に 部屋を 出る 人は 電気を 消してください。
10.Chúng ta ăn bánh trước sau đó uống trà
11.Trước hết tôi giới thiệu thầy Tanaka
12.Người ra khỏi phòng sau cùng thì hãy tắt điện
きちんと
ちゃんと
ぴったり
はっきり
いっしょうけんめい
じゅうに
ちょくせつ
ぎゅに
13.Gọn gàng, ngăn nắp
14.Cẩn thận, kỹ càng, đầy đủ
15.Chính xác, vừa khít
16.Rõ ràng
17.Chăm chỉ, cố gắng
18.Tự do
19.Trưc tiếp, lập tức
20.Đột nhiên, đột xuất
13. 本が きちんと 並べて あります。
14. ちゃんと 薬を 飲んで いろのに、かぜが なおりません。
15. この くつは 足に ぴったり 合います。
16. はっきり 聞こえませんから、大きい 声で 話して ください。
17. 自分の 店を 持つ ために、いっしょけんめい 働きます。
18. 先生は せとに じゅうに 意見を いわせました。
19. この話は 先生から 直接 ききました。
20. 彼は 急に 用事が できて、来られないそうです。
13.Sách được sắp xếp gọn gàng
14.Tôi uống thuốc đầy đủ thế mà không khỏi cúm
15.Đôi giày này vừa khít chân
16.Tôi không nghe rõ, anh chị hãy nói rõ hơn
17.Tôi làm việc chăm chỉ để có cửa hàng riêng của mình
18.Giáo viên cho học sinh phát biểu ý kiến tự do
19.Chuyện này tôi đã nghe trực tiếp từ giáo viên
20.Nghe nói anh ấy có công chuyện phát sinh đột xuất
nên không thể đến được"
ずいぶn
かなり
もっと
できるだけ
ちょとも
ほとんど
あんなに
21.Khá là
22.Khá là, tương đối
23.chú ý
24.Cố gắng hết sức, chú ý
25.1 chút cũng không
26.Hầu như
27.Như thế kia
21. ずいぶん にぎやかですね。
22. テレビの ニュースは かなり わかりました。
23. もっと 野菜を 食べるように してください。
24. 甘い 物は できるだけ 食べないように しています。
25. 小川さんの 息子さんが さくら大学に 合格したのを ちょっとも しりませんでした。
26. "彼が 書いた 本は ほとんど 読みました。
27. きのうの 試験は ほとんど できませんでした。"
28. あんなに べんきょうして いましたから、きっと ごうかくするでしょう。
21.Náo nhiệt quá nhỉ
22.Tôi có thể hiểu khá tốt các bản tin của tivi
23.Anh chị chú ý ăn nhiều rau hơn
24.Anh chị chú ý không ăn đồ ngọt
25.Tôi không hề biết chút gì về việc con chị Ogawa
đã đỗ vào đại học Sakura"
26.Tôi đã đọc hầu hết các cuốn sách mà anh ấy viết
27.Tôi hầu như không làm được bài thi hôm qua"
28.Anh ấy học chăm thế thì chắc chắn sẽ đỗ.
かなちず
ぜったいに
たしか
もしかしたら
いまにも
ちょうど
どうも
まだ
もう
やっと
29.Chắc chắn, nhất thiết
30.Tuyệt đối
31.Chắc chắn, không nhầm
32.Có thể, nếu mà, biết đâu
33.Vào lúc này
34.Vừa đủ, đúng bây giờ
35.
36.vẫn chưa, vẫn còn
37.thêm
38.cuối cùng
29. 会社を 休む ときは、かならず れんらくするよに してください。
30. ぜったいに 遅れないように してください。
31. 彼の 誕生日は たしか 2月15日です 。
32. もしかしたら 3月に そつぎょうできないかもしれません。
33. 今にも 雨が 降りそうです。
34. ちょうど 今から 試合が はじまる ところです。
35. どうも じこが あったようです。
36. 会議室は まだ 使って います。
37. だめだ。もう はしれない。
38. やっと 自転車に 乗れるように なりました。
29.Khi nghỉ làm thì nhất thiết anh chị hãy liên lạc
30.Anh chị tuyệt đối không đi muộn
31.Nếu không nhầm thì sinh nhật anh ấy vào ngày 15/02
32.Biết đâu là tháng 3 tôi không thể tốt nghiệp được
33.Trời có vẻ sắp mưa đến nơi rồi
34.Đúng bây giờ trận đấu bắt đầu
35.Hình như có tai nạn
36.Chúng tôi vẫn còn sử dụng phòng họp
37.Không được nữa rồi. Tôi không thể chạy thêm nữa
38.Cuối cùng thì tôi đã đi được xe đạp
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip