Trung hoa

Cộng hoà nhân dân trung hoa

Câu 17(1.4): Thị trường trung quốc với các nhà kinh tế Việt Nam, đặc biệt sau chuyến thăm Việt Nam của tổng bí thư, chủ tịch nước Hồ Cẩm Đào(tháng 11/2006)

Trả lời:

* Thị trường TQ đối với các nhà kinh tế VN

- TQ là thị trường rộng lớn, dễ tính, có thể chấp nhận nhiều sản phẩm của VN

- Có nhiều nét tương đồng về văn hoá, phong tục tập quán và thị hiếu giống VN.

- Hàng hoá của VN có thể xâm nhập mạnh vào thị trường TQ thông qua hai tỉnh Vân Nam và Quảng Tây, tuy nhiên, cần  nắm bắt thông tin một cách nhanh nhậy, vì TQ quản lý ngoại hối rất chặt. Hơn thế nữa, cần làm việc với cơ quan có dấu đỏ, với giám đốc.

- Đặc biệt, cần khai thác có hiệu quả 2 hành lang kinh tế Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng; Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và vành đai biển .

*  Sau chuyến thăm VN của TBT, CTN Hồ Cẩm Đào

- Phía TQ cam kết sẽ đầu tư hơn nữa vào VN, dự kiến quan hệ hợp tác thương mại  2 nước sẽ tăng lên mạnh mẽ.

-  2 bên  nhất trí phấn đấu thực hiện trước thời hạn mục tiêu, đưa kim ngạch thương mại 2 nước  đạt 10 ty $ vào 2010( mở rộng quy mô thương mại, thúc đẩy thương mại song phương, phát triển cân đối; phối hợp chặt chẽ, tích cực thúc đẩy những dự án hợp tác kinh tế lớn giữa 2 nước; khuyến khích thúc đẩy doanh nghiệp hai nước, tiến hành hợp tác lâu dài, tích cực triển khai, đầu tư 2 chiều và hợp tác kinh tế cùng có lợi; cùng tạo điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác giữa doanh nghiệp 2 nước....)

- Vấn đề phất triển quan hệ 2 nước, tăng cường hợp tác kinh tế, hoàn thành việc cắm mốc biên giới và những biện pháp cùng khai thác biển Đông là nghị trình chủ yếu mà Chủ tịch HCĐ trao đổi với các nhà lãnh đạo VN trong chuyến thăm lần này.

Câu 18(4.4): Quan hệ hợp tác chiến lược Việt- Trung trong thế kỷ 21 được hai tổng bí thư  của hai đảng xác định bằng 16 chữ  vàng là gì?

Trả lời:

Quan  hệ hợp tác chiến lược Việt - Trung thế kỷ 21 được 2 TBT của 2 đảng xác định bằng  16 chữ vàng:

“ láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”

Câu 19(5.2): Nguyên nhân thành công của nền kinh tế Trung Quốc sau gần 3 thập kỷ cải cách và mở cửa. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

Trả lời

* Nguyên nhân thành công

- Đánh gía của nước ngoài.

+ Cơ cấu, thành phần kinh tế đa dạng: kinh tế quố doanh, tư nhân cá thể, liên doanh

+ Thực hiện khẩu hiệu trong phát triển kinh tế:  “ Khoa học và công nghệ là lực lượng sản xuất hàng đầu”

+  Trong nông nghiệp: thực hiện chính sách đấu thầu theo hộ gia đình.

+ Trong công nghiệp: phân công lao động liên quan đến lợi ích vật chất nhiều hơn.

+ Đảng lãnh đạo toàn diện: chính sách đối nội, đối ngoại, vấn đề Đài Loan, chính sách ba dám, ba đi...

- Đánh giá của ĐCS  TQ:

+ Có hạt nhân lãnh đạo với phương hướng đúng đắn, ổn định, kiên cường , hiệu quả làm trung tâm), 2 điểm cơ bản (kiên trì cải cách mở cửa, lấy CN M - L, tư tưởng Mao Trạch Đông), lý thuyết 3 đại diện( đại diện cho lực lượng sản xuất mới, đại diện cho KHKT mới, lối sống mới).

+ Coi phát triển kinh tế là nhiệm vụ hàng đầu

+ Kiên trì cải cách với những bước đột phá lớn

+ Thúc đẩy  đối ngoại một cách toàn diện, đa dạng

+ Nhận định đúng thời cơ, điều chỉnh thích hợp, làm tốt việc điều tiết vĩ mô

+ Kiên trì chiến lược lấy dân làm gốc, lấy khoa học giáo dục chấn hưng đất nước

+ Hiện nay, TQ bắt đầu thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ 11. Đây là kế hoạch vô cùng trọng đại.

+ Là thời kỳ TQ chuyển từ x• hội nông thôn sang x• hội công nghiệp, từ xã hội ấm no  sang x• hội khá giả.

* Bài học kinh nghiệm cho VN

Việt Nam nên học hỏi những đường lối, chiến lược của TQ và áp dụng hợp lý với tình hình kinh tế trong nước.

Câu 20(6.2): Đặc điểm sông ngòi Trung Quốc. Tên các dòng  sông, sông nào là biểu tượng của đát nước Trung Quốc và giải thích tại sao

Trả lời:

* Đặc điểm sông ngòi Trung Quốc

- Hệ thống sông ngòi phong phú nhất nhì TG, sông có rất nhiều phù sa, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

- Chảy theo hướng vĩ tuyến Tây - Đông, có sự khác biệt giữa sôgn miền B  và miền N ? sông ở miền B có thời gian đóng băng dài hơn so với sông ở miền N(hầu như không đóng băng).

- Cùng với sôgn Lưỡng Hà, Sông Hằng (ấn độ), sông Nile(ai cập), thì Hoàng Hà là một trong những cái nôi hình thành nền văn minh của loài người.

- Các sông có dự trữ thuỷ năng lớn và là nguồn cung cấp nước quan trọng cho sản xuất và đời sống.

- Sông Tiền Đường qua Hàn Châu có thuỷ triều lên cao; sông Vân Hà trước đây dùng để vận chuyển hàng hoá từ Hoa Trung lên Bắc Kinh, nhưng bây giời cũng trở thành địa điểm du lịch thu hút khách hàng thăm quan.

* Tên các dòng sông

- Hắc Long Giang: ranh giới tự nhiên giữa Nga và Trung Quốc trên một đoạn dài 2800km.

- Hoàng Hà: 4845km

- Trường Giang: 5800km

- Châu Giang( Dương Tử): 2800km

- Đại Vận Hà: 1800 km

- Ngoài ra còn một số sông như: Tùng Hoa, Liễu Hà...

Sông Đại Vận Hà la biểu tượng củ TQ

Vì: - Đây là dòng sông được đào bằng chính sức lao động của người dân TQ, có chiều dài  từ B đến N, vào thời Tần Thuỷ Hoàng, có ý nghĩa quân sự.

- Đây là một công  trình vĩ đại của nhân dân TQ.

Câu 21(7.2): Đặc điểm địa lý tự nhiên vùng Đông và Tây Trung Quốc. Đặc điểm có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của Trung Quốc. Chiến lược tiến công khai thác miền tây, miền trung.

Trả lời:

* Đặc điểm địa lý và tác động của nó đến sự phát triển kinh tế

- Vùng Đông: 

+ Chủ yếu là đồng bằng và núi thấp có độ cao dưới 400m, trong đó có những đồng bằng lớn như : Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa  Trung và Hoa Nam với tổng diện tích 1tr km2

+ Đây là vùng nông nghiệp trù phú, tập trung đông dân với nhiều thành phố, hải cảng và đặc khu kinh tế.

+ Năng lượng: than đá có trữ lượng lớn(1500 tỉ tấn ), than nâu(325 tỉ tấn), dầu mỏ và khí đôt có trữ lượng lớn...

+ Khí hậu gió mùa với các sắc thái khác nhau: gió mùa ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới. Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. Mùa đông lạnh,  khô.

+ Nhiều sông lớn chảy theo hướng T -  Đ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc  vận chuyển hàng hoá từ nội địa ra các miền duyên hải  dễ dàng.

+ Các sông có dự trữ thuỷ năng lớn và là nguồn cung cấp nước quan trọng cho sản xuất và đời sống.

+ Tuy nhiên, do nhiều sông nhưng phân bố không đồng đều theo mùa, gây lụt lội, hạn hán và khó khăn trong việc xây cầu đường...

- Vùng Tây:

+ Chủ yếu là núi, 4/5 bề mặt l•nh thổ có độ cao trên 1000m

+ Khí hậu lục địa, nhiệt độ chênh lệch lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa đông và mùa hạ, trên núi cao có băng hà phát triển.

+ Vùng này không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, giao thông khó khăn, dân cư thưa. Tài nguyên nghèo hơn vùng Đ.

 * Chiến lược tiến công khai thác miền tây, miền trung

- Miền Tây:

+ Từ cuối thập kỷ 90 của thế kỷ 20 và sang thế kỷ 21, Nhà nước TQ thực hiện “Chiến lược đại khai phá miền Tây”, qua một loạt chính sách nhằm khai thác tài nguyên giàu có của vùng này và giảm khoảng cách T- Đ.

+ Quy hoạch toàn diện nguồn tài nguyên khoáng sản và sử dụng  hiệu quả , hợp lý bảo vệ nguồn tài nguyên.

+ Xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng môi trường sinh thái, phát triển  các ngành nghề ưu thế đặc sắc của miền T.

+ Phát triển sự  nghiệp khoa học, giáo dục, đào tạo sử dụng tốt nhân tài

+ Phát triển các nghành nghề truyền thống và các ngành kĩ thuật cao.

+ Cải thiện môi trường  đầu tư, có chính sách thuế, thuê đất ưu tiên cho các nhà đầu tư nước ngoài và trong nước tham gia vào khai phá, phát triển miền T.

+ Mở rộng hợp tác với các nước láng giềng, xây dựng khu vực mậu dịch tự do, phát triển mậu dịch biên giới....Phấn đấu trong 1,2 thập niên tới, miền T sẽ có bước phát triển nhảy vọt, đáp ứng yêu cầu phát triển toàn bộ nền kinh tế.

- Miền Trung:

+ Từ khi TQ thực hiện chiến lược “ đại khai phá miền T”, tăng trưởng đầu tư của miền Tr vốn đ• tụt hậu nay càng tụt hậu hơn rất nhiều so với miền T.

+ Có rắt nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng kinh tế “miền Tr tụt hậu”? phương hướng chiến lược “ miền Trung trỗi dậy” được Quốc hội TQ thông qua cuố năm 2005, là 1 trong những 6 mục tiêu kinh tế quan trọng.

Cau22(8.2)  Thành tựu kinh tế đ• đạt được sau gần 3 thập kỷ cải cách, mở cửa của TQ. Bài học kinh nghiệm gì cho VN về quan điểm cải cách và biện pháp.\

Trả lời:

* Thành tựu kính tế đ• đạt được sau gần 3 thập kỷ cải cách và mở cửa, TQ đ• thu được nhiều thành tựu đáng kể, nền kinh tế thay đổi mạnh mẽ, chất lượng cuộc sống người dân được nâng cao rõ rệt.

- Điều nổi bật là tốc độ  tăng trưởng kinh tế cao, ổn định suốt 3 thập kỷ 8-9%/năm (2003:9,1, dự báo 2006 đạt 9 - 9,2%, nhưng thực tế  TQ đạt  10,2%). Trong khi một số nước có mức tăng trưởng âm. TQ đang áp dụng nhiều biện pháp để  hạ nhiệt nền kinh tế

- Đồng nhân dân tệ không bị mất giá mà còn tăng giá hơn chút ít.

- Cơ cấu kinh tế có nhiều thay đổi

- Đầu tư nước ngoài vào nhiều. TQ trở thành nước đứng đầu TG, thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) - 1991; 4,36 tỷ $; 2005 : 62 tỷ$$.

-TQ  vượt qua A,P để trở thành  cường quốc thứ  4 thế giới về quy mô tổng sản phẩm trong nước, chỉ sau M, N, Đ (2005 ).

- TQ hiện là nông trại và công xưởng của thế giới; dự báo đến  2020, TQ sẽ vượt N và đến 2040 sẽ vượt M để trở thành nươc có quy mô GDP cao nhất TG

- Dự trữ ngoại tệ lớn, đứng đầu TG(6/2006: 941,9tỷ$)

- Tổng GDP liên tục tăng:  2000: 1.080,74 tỷ $; 2005: 2262 tỷ $

- Đời sống nhân dân không ngừng nâng cao, bình quân GDP đầu người năm 94: 435$, đến  2005: 1740$/người.

- Bộ mặt đất nước thay đổi từng ngày với cơ sở hạ tầng, nhà ga, bến cảng, ngân hàng được nâng cấp. Phát triển, hiện đại và hoành tráng.

- Toàn dân được hưởng thành quả từ tăng trưởng kinh tế.

TQ đang vững bước vào thế kỷ  21, xây dựng đất nước theo mô hình XHCN mang đặc sắc TQ với mục tiêu trở thành một nước phát triển với tổng GDP năm 2020 đạt 4000tỷ $ Tuy nhiên, TQ còn nhiều khó khăn như dân số quá đông, sự phân hoá giàu nghèo lớn, nạn  thất nghiệp, tham nhũng, ô nhiễm môi trường nặng nề, đòi hỏi phải được giải quyết.

* Bài học kinh nghiệm cho VN về quan điểm cải cách và biện pháp

- Cần phải có ban l•nh đạo tốt với phương hướng được xây dựng một cách đúng đắn, ổn định, kiên cường, làm việc có hiệu quả, hợp lòng dân. Có sách lược thông minh, nhận định đúng thời cơ và tiên đoán được viễn cảnh xa gần, điều chỉnh thích hợp.

- Kiên định đường lối xây dựng XHCN

- Thúc đẩy mở cửa đối ngoại một cách toàn diện, đa dạng.

Câu 23(9.2): Đặc điểm đị hình Trung Quốc. đặc điểm này có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của đất nước.

Trả lời:

L•nh thổ rộng lớn, điều kiện tự nhiên đa dạng do lịch sử hình thành lâu dài.  Địa hình có đủ các dạng đồng bằng, bồn  địa, cao nguyên, núi cao, nhưng núi là chủ yếu. Điều kiện rất khác nhau giữa B và N, giữa T và Đ. Có thể lấy  kinh tuyến   1050 chia đất nước thành 2 phần khác nhau:

- Vùng Đông:

+ Chủ yếu là đồng bằng và núi thấp có độ cao dưới 400m, trong đó có những đồng bằng lớn như: Đông bắc, Hoa Bắc, Hoa  Trung và Hoa Nam với tổng diện tích 1tr km2

+ Đây là vùng nông nghiệp trù phú, tập trung đông dân với nhiều  thành phố , hải cảng và đặc khu kinh tế.

+ Năng lượng: than đá  có trữ lượng lớn (1500tỉ tấn ), than nâu(325 tỉ tấn), dầu mỏ  và khí đốt có trữ lượng lớn...

+ Khí hậu gió  mùa với các sắc thái khác nhau: gió mù a ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới. Mùa hạ nóng  ẩm , mưa nhiều. Mùa đông lạnh, khô

+ Nhiều sông lớn chảy theo hướng T- Đ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá  từ nội địa ra các miền duyên hải dễ dàng.

+ Các sông có dự trữ  thuỷ năng lớn và là nguồn cung cấp nước  quan trọng cho sản xuất và đời sống.

+ Tuy nhiên, do nhiều sông nhưng phân bố không đều theo mùa, gây lụt  lội, hạn hán và khó khăn trong việc xây cầu đường....

- Vùng Tây:

+ Chủ yếu là núi, 4/5 bề mặt l•nh thổ có độ cao trên 1000m.

+ Khí hậu lục địa, nhiệt độ chênh lệch lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa đông và mùa hạ, trên núi có băng hà phát triển

+ Vùng náy không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, giao thông khó khăn, dân cư thưa. Tài nguyên nghèo hơn  vùng Đ.

Câu 24(10.2): Vị trí địa lý của TQ ven bờ TBD. vị trí này có tác động như thế nào đến nền kinh tế  TQ trong những năm trước đây, hiện nay và sau này.

Trả lời.

VTDL của TQ nằm ven bờ TBD có tác động không nhỏ đến nền kinh tế của TQ trong những năm trước đây, hiện nay và sau này:

- TQ là một quốc gia rộng lớn, có diện tích lớn thứ  3 trên TG, có tổng chiều dài đường biên giới đất liền  21,5 nghìn km, đường biển 18.000km, mở ra TBD .

- TQ xây dựng nhiều xí nghiệp công nghiệp, hình thành 5 đặc khu kinh tế lớn: Thâm Quyến, Chu Hải, Sán Đầu, Hạ Môn, Hải Na m và  14 thành phố mở, tạo thành vành đai duyên hải, mở cửa ra bên ngoài, tạo thế đúng cho khu vực Châu á - TBD, là động lực cho miền Tây phát triển  .

- Đường biển phát triển với tốc độ nhanh, Thượng Hải trở thành hải cảng lớn   trong khu vực Châu á - TBD và TG.

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip

Tags: