Chương 1: Tổng quan về kiểm toán

Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu dưới đây
Câu 1.1: Kiểm toán tạo niềm tin cho những người quan tâm đến thông tin kế toán. Những người quan tâm ở đây là
a. Các nhà đầu tư chứng khoán.
b. Các nhà cung cấp, khách hàng.
c. Các nhà doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh.
d. Các cơ quan nhà nước để điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
e. Tất cả các câu trên.
Câu 1.2:Kiểm toán viên có trách nhiệm:
a. Chuẩn bị các thông tin số liệu về báo cáo tài chính.
b. Kiểm tra các thông tin về báo cáo tài chính.
c. Xử lý các hiện tượng gian lận và sai sót
d. Tất cả các trường hợp trên
e. Không phải một trong các trường hợp trên.
Câu 1.3. Kiểm toán là
a. Quá trình kiểm tra kế toán của kiểm toán viên
b. Quá trình kiểm tra việc chấp hành chính sách chế độ quản lý kinh tế.
C. Nhu cầu tất yếu khách quan đối với mọi nền sản xuất xã hội.
d. Việc kiểm tra của cơ quan chức năng đối với các đơn
e. Việc kiểm tra, xác nhận mức độ phù hợp giữa các thông tin có thể định lượng được của đơn vị với các chuẩn mực đã được xây dựng thừa nhận.
f.  Là tất cả các trường hợp trên.
Câu 1.4: Kiểm toán tạo niềm tin cho những người quan tâm đến
a. Tài sản ngắn hạn
b. Tài sản dài hạn.
c. Doanh thu:
d. Chi phi.
e. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 1.4: Kết thúc kiểm toán, kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến kiểm toán, ý kiến này được trình bày.
a. Bằng miệng
b. Bằng văn bản.
c. Cả bằng miệng và văn bản.
d. Không có câu nào đúng
Câu 1.5: Thuật ngữ kiểm toán thực sự mới xuất hiện và sử dụng ở nước ta:
a. Những năm đầu thập kỷ 50.
b. Những năm đầu thập kỷ 60
c. Những năm đầu thập kỷ 80.
d. Những năm đầu thập kỷ 90.
e. Những năm cuối thế kỷ 20.
Câu 1.6: Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phải có trách nhiệm:
a. Phát hiện toàn bộ những sai sót trọng yếu nhưng không phải phát hiện gian lận.
b. Phát hiện và báo cáo toàn bộ các gian lận và sai sót trong các báo cáo tài chính.
c. Không có và không phải chịu trách nhiệm ngăn ngừa ra tất cả các gian lận và sai sót.
d. Ba câu đều sai.
Câu 1.7: Khách thể của kiểm toán độc lập:
a. Các đơn vị sản xuất kinh doanh
b. Các đơn vị hành chính sự nghiệp.
c. Các đơn vị có sử dụng vốn và kinh phi nhà nước.
d. Tất cả các trường hợp trên.
e. Không phải một trong các trường hợp trên.
Câu 1.8: Chủ thể của một cuộc kiểm toán tuân thủ có thể là:
a. Kiểm toán viên nội bộ.
b. Kiểm toán viên nhà nước.
c. Kiểm toán viên độc lập.
d. Tất cả các trường hợp trên.
Cho 1.9 Kiểm toán viên không được kiểm toán ở công ty mà kiểm toán viên này cho vay với số tiền lớn vì:
 a. Không đảm bảo tính khách quan
b. Không đảm bảo tính độc lập về kinh tế.
c. Không đảm bảo tôn trọng bí mật của khách hàng
d. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 1.10. Kiểm toán viên có thể báo cáo kết quả kiếm toán với
a. Chủ doanh nghiệp.
b. Nhân viên của doanh nghiệp
c. Cơ quan quản lý chức năng
d. Bên thứ ba
e. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 1.11: Trong hoạt động kiểm toán, khách thể kiểm toán được sử dụng để đề cập đến
a. Người tiến hành công việc kiểm toán.
b. Công ty kiểm toán.
c. Đơn vị được kiểm toán.
d. Báo cáo tài chính.
e. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 1.12: Báo cáo kiểm toán của kiểm toán độc lập ra phải được gửi cho:
a. Công ty kiểm toán.
b. Cơ quan chủ quản của đơn vị được kiểm toán.
c. Khách hàng (đơn vị mời kiểm toán).
d. Cơ quan thông tin kinh tế.
e. Tất cả các trường hợp trên.
f. Không phải một trong các trường hợp trên.
Câu 1.13: Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, khách thể bắt buộc của kiểm toán độc lập gồm:
a. Cơ quan quản lý nhà nước.
b. Đoàn thể xã hội.
c.Hộ kinh doanh.
d.Chưa có câu nào đúng.
Câu 1.14: Kiểm toán viên thường chuẩn bị các báo cáo phục vụ cho ban quản trị công ty là:
a. Kiểm toán viên nội bộ.
b. Kiểm toán viên độc lập.
c. Kiểm toán viên nhà nước.
d. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 1.15: Kiểm toán viên nội bộ báo cáo kết quả kiểm toán nội bộ:
a. Cho bất cứ ai có yêu cầu.
b. Cho ban quản trị công ty.
c. Cho duy nhất kiểm toán viên nhà nước.
d. Cho duy nhất kiểm toán viên độc lập.

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenTop.Vip

Tags: #kiemtoan